Tiếng Anh 8 Unit 3 Language focus: Present perfect simple + just, still, yet and already>
1. Study these sentences from exercise 3 on page 34. Then answer the questions. 2. Complete the sentences with just and the present perfect simple form of the verbs in brackets. Then write the question form. 3. Explain the situations with your own words. Use the correct present perfect simple form with because and just. 4. Study sentences 1-3. Then match them with rules A-C. 5. Complete the rules with still, yet or already.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Bài 1
Present perfect simple + just
1. Study these sentences from exercise 3 on page 34. Then answer the questions.
(Nghiên cứu những câu này từ bài tập 3 trên trang 34. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
We've just seen the videos about them.
(Chúng tôi vừa xem các video về họ.)
I've just finished a sailing trip.
(Tôi vừa kết thúc một chuyến chèo thuyền.)
1. Do we use the present perfect with just to talk about recent events or events a long time ago?
(Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành với just để nói về các sự kiện gần đây hay các sự kiện đã lâu?)
2. What's the position of just in an affirmative present perfect sentence?
(Vị trí của just trong câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành là gì?)
Lời giải chi tiết:
1. We use the present perfect with just to talk about recent events.
(Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành với just để nói về các sự kiện gần đây.)
2. The position of just in an affirmative present perfect sentence is after ‘have, has’ and before main verb.
(Vị trí của just trong câu khẳng định thì hiện tại hoàn thành là sau ‘have, has’ và trước động từ chính.)
Bài 2
2. Complete the sentences with just and the present perfect simple form of the verbs in brackets. Then write the question form.
(Hoàn thành các câu với just và thì hiện tại hoàn thành của các động từ trong ngoặc. Sau đó viết dạng câu nghi vấn.)
I've just done my first parachute jump. (do)
(Tôi vừa thực hiện cú nhảy dù đầu tiên.)
Have you just done your first parachute jump?
(Có phải bạn vừa thực hiện cú nhảy dù đầu tiên của mình?)
1. I _________ something funny. (see)
2. Sam __________ into the lake. (dive)
3. We _________ past my friend's house. (drive)
4. He ________ the world record again. (break)
Lời giải chi tiết:
1. I’ve just seen something funny.
(Tôi vừa thấy một thứ gì đó buồn cười.)
Have you just seen something funny?
(Có phải bạn vừa thấy một thứ gì đó buồn cười?)
2. Sam’s just dived into the lake.
(Sam vừa lặn xuống hồ.)
Has Sam just dived into the lake?
(Có phải Sam vừa lặn xuống hồ không?)
3. We’ve just driven past my friend’s house.
(Chúng tôi vừa lái xe qua nhà bạn tôi.)
Have we just driven past your friend’s house?
(Chúng ta vừa lái xe qua nhà bạn của bạn à?)
4. He’s just broken the world record again.
(Anh ấy vừa phá kỷ lục thế giới một lần nữa.)
Has he just broken the world record again?
(Có phải anh ấy vừa phá kỷ lục thế giới một lần nữa?)
Bài 3
3. Explain the situations with your own words. Use the correct present perfect simple form with because and just.
(Giải thích các tình huống bằng từ của riêng bạn. Sử dụng đúng dạng hiện tại hoàn thành đơn với because và just.)
My left ski is broken...
(Ván trượt bên trái của tôi bị hỏng...)
My left ski is broken because I've just had an accident.
(Ván trượt bên trái của tôi bị hỏng vì tôi vừa gặp tai nạn.)
1. The team is celebrating……..
2. I haven't got any money now……….
3. My room is tidy…..
4. He looks frightened……
Lời giải chi tiết:
1. The team is celebrating because they’ve just won the championship.
(Cả đội đang ăn mừng vì họ vừa đoạt chức vô địch.)
2. I haven’t got any money now because I’ve just bought a smartphone.
(Bây giờ tôi không có tiền vì tôi mới mua một chiếc điện thoại thông minh.)
3. My room is tidy because I’ve just cleaned it up.
(Phòng của tôi gọn gàng bởi vì tôi vừa mới dọn dẹp xong.)
4. He looks frightened because he’s just seen a snake.
(Anh ấy trông có vẻ sợ hãi vì anh ấy vừa nhìn thấy một con rắn.)
Bài 4
Present perfect simple + still, yet and already
4. Study sentences 1-3. Then match them with rules A-C.
(Nghiên cứu các câu 1-3. Sau đó ghép chúng với quy tắc A-C.)
1. Have you decided yet?
(Bạn đã quyết định chưa?)
2. I still haven't decided.
(Tôi vẫn chưa quyết định.)
3. He's already decided.
(Anh ấy đã quyết định rồi.)
RULES A .This describes an action which happened sooner than we expected. (Câu này diễn tả một hành động xảy ra sớm hơn chúng ta mong đợi.) B. This emphasises an expected action which hasn't happened. (Điều này nhấn mạnh một hành động dự kiến đã không xảy ra.) C. This asks if an expected action has happened or not. (Điều này hỏi liệu một hành động dự kiến đã xảy ra hay chưa.) |
Lời giải chi tiết:
1 - C |
2 - B |
3 - A |
1. Have you decided yet? - C. This asks if an expected action has happened or not.
(Bạn đã quyết định chưa? - Điều này hỏi liệu một hành động dự kiến đã xảy ra hay chưa.)
2. I still haven't decided. - B. This emphasises an expected action which hasn't happened.
(Tôi vẫn chưa quyết định. - Điều này nhấn mạnh một hành động dự kiến đã không xảy ra.)
3. He's already decided. - A. This describes an action which happened sooner than we expected.
(Anh ấy đã quyết định rồi. - Câu này diễn tả một hành động xảy ra sớm hơn chúng ta mong đợi.)
Bài 5
5. Complete the rules with still, yet or already.
(Hoàn thành các quy tắc với still, yet hoặc already.)
RULES
1. We use …….. with negative forms of the present perfect. It goes before hasn't or haven't.
2. We use ………. in affirmative sentences. It goes between has / have and the main verb.
3. We use ……..... in questions and negative sentences. It goes at the end of the sentence.
Lời giải chi tiết:
1. still |
2. already |
3. yet |
RULES (Quy tắc)
1. We use still with negative forms of the present perfect. It goes before hasn't or haven't.
(Chúng ta dùng still với dạng phủ định của thì hiện tại hoàn thành. Nó đi trước hasn't hoặc haven't.)
2. We use already in affirmative sentences. It goes between has / have and the main verb.
(Chúng ta dùng already trong câu khẳng định. Nó đứng giữa has/have và động từ chính.)
3. We use yet in questions and negative sentences. It goes at the end of the sentence.
(Chúng ta dùng yet trong nghi vấn và câu phủ định. Nó đứng cuối câu.)
Bài 6
6. Order the words to make sentences.
(Sắp xếp các từ để tạo thành câu.)
1. my friends and I / our next adventure / decided on / already / have
2. I've / a surfboard / already / borrowed
3. still / transport / organised / haven't / we
4. we / bought/yet / any food / haven't
Lời giải chi tiết:
1. My friends and I have already decided on our next adventure.
(Bạn bè của tôi và tôi đã quyết định về chuyến phiêu lưu tiếp theo.)
2. I've already borrowed a surfboard.
(Tôi đã mượn một chiếc ván lướt sóng.)
3. We still haven't organised transport.
(Chúng tôi vẫn chưa tổ chức việc vận chuyển.)
4. We haven't bought any food yet.
(Chúng tôi vẫn chưa mua thức ăn.)
Bài 7
7. Read Nam's wish list. Write sentences about what he has and hasn't done. Use still, yet and already.
(Đọc danh sách mong muốn của Nam. Viết câu về những gì anh ấy đã và chưa làm. Dùng still, yet và already.)
My wish list (Danh sách điều ước) X 1. see Dambri Waterfall (ngắm thác Dambri) ✓ 2. try surfing (thử lướt sóng) ✓ 3. Sail around Hạ Long Bay (chèo thuyền quanh vịnh Hạ Long) X 4. climb up Fansipan (trèo lên đỉnh Fansipan) |
Lời giải chi tiết:
1. Nam still hasn’t seen Dambri Waterfall.
(Nam vẫn chưa được ngắm thác Dambri.)
2. Nam has already tried surfing.
(Nam đã thử lướt sóng rồi.)
3. Nam has already sailed aorund Hạ Long Bay.
(Nam đã chèo thuyền qua vịnh Hạ Long rồi.)
4. Nam hasn’t climbed up Fansipan yet.
(Nam chưa leo lên đỉnh Fansipan.)
Bài 8
8. USE IT! Think about what you have and haven’t done today, this year and in your life. Write sentences about each time period with the present perfect and still, yet or already.
(Hãy suy nghĩ về những gì bạn đã làm và chưa làm hôm nay, năm nay và trong cuộc sống của bạn. Viết câu về mỗi khoảng thời gian với hiện tại hoàn thành và still, yet hoặc already.)
I've already had two classes today.
(Tôi đã có hai lớp học ngày hôm nay.)
I still haven’t been swimming this year.
(Tôi vẫn chưa đi bơi trong năm nay.)
I haven't been abroad yet.
(Tôi chưa từng ra nước ngoài.)
Lời giải chi tiết:
I’ve already visited Ho Chi Minh Mausoleum.
(Tôi từng đi thăm Lăng Bác rồi.)
I haven’t played basketball yet.
(Tôi chưa từng chơi bóng rổ.)
I still haven’t been to piano class this week.
(Tôi chưa đến lớp học đàn tuần này.)
Finished?
Finished? Look at the photos on pages 30-35. Write sentences about what each person has just done, or hasn't done yet.
(Nhìn vào các bức ảnh ở trang 30-35. Viết câu về những gì mỗi người vừa làm hoặc chưa làm.)
Lời giải chi tiết:
He has already surfed in the Iguazu Falls.
(Anh ấy đã lướt sóng ở thác Iguazu rồi.)
Gary has just dived off a 27-metre-high cliff into the lake.
(Gary vừa lao từ vách đá cao 27m xuống hồ.)
She hasn’t climbed up Everest yet.
(Cô ấy chưa từng leo lên đỉnh Everest.)
- Tiếng Anh 8 Unit 3 Speaking: Exchanging news
- Tiếng Anh 8 Unit 3 Writing: An FAQ page
- Tiếng Anh 8 Unit 3 Vocabulary and listening: Extreme adventures
- Tiếng Anh 8 Unit 3 Language focus: Present perfect simple and present perfect continuous
- Tiếng Anh 8 Unit 3 Reading: An epic adventure
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 - Friends Plus - Xem ngay