Tiếng Anh 10 Unit 4 4.5 Grammar


1. What makes a good house party? Put the following ideas in order of importance. Compare your ideas with a partner. What else can you add to the list? 2. Read and listen to the dialogue. Then answer the questions. 3. Choose the correct forms of the verbs. Then listen and check. 4. 4 Complete the email with appropriate future forms in gaps 1-6 and your own ideas in gaps a-c. Imagine you are going to organize a birthday party next week.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. What makes a good house party? Put the following ideas in order of importance. Compare your ideas with a partner. What else can you add to the list? 

(Điều gì tạo nên một bữa tiệc tại nhà tốt? Xếp các ý sau theo thứ tự quan trọng. So sánh ý tưởng của bạn với một bạn của bạn. Bạn có thể thêm gì nữa vào danh sách?)

decoration           food and drink            music           furniture            lighting            people            theme 

Lời giải chi tiết:

1. people (con người)         

2. food and drink (thức ăn và đồ uống)

3. decoration (trang trí)                       

4. music (âm nhạc) 

5. theme (chủ đề)         

6. lighting (thắp sáng)     

7. furniture (nội thất)            

Bài 2

2. Read and listen to the dialogue. Then answer the questions. 

(Đọc và nghe đoạn hội thoại. Sau đó trả lời các câu hỏi.)


1. Why is Tony having a party? 

(Tại sao Tony lại tổ chức tiệc?)

2. Where and when is he having it? 

(Anh ấy gặp nó ở đâu và khi nào?)

3. How is Luisa going to help? 

(Luisa sẽ giúp đỡ bằng cách nào?)

Tony: I'm having a birthday party on the 25th.  Can you come? 

Luisa: That's next Saturday, right? Yes, that sounds great. Are you having it at home? 

Tony: No, our apartment isn't big enough. I'm using my aunt and uncle's house. They're  really nice – they say it's fine. 

Luisa: That's kind of them - do they know how  many friends you've got? 

Tony: Not yet. I'm going to tell them later. We'll probably use the basement. It's huge. 

Luisa: A basement? Are you going to decorate it? 

Tony: I suppose so. I'm not very good at that  sort of thing. 

Luisa: Don't worry, I'll help you. What are you doing later? 

Tony: I'm going to text everybody to invite them now, but after that I'm free. 

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Tony: Tôi sẽ tổ chức tiệc sinh nhật vào ngày 25. Bạn đến được không?

Luisa: Đó là thứ Bảy tới, phải không? Vâng, điều đó nghe có vẻ tuyệt vời. Bạn có nó ở nhà không?

Tony: Không, căn hộ của chúng tôi không đủ rộng. Tôi đang sử dụng nhà của dì và chú tôi. Họ thực sự rất tử tế – họ nói điều đó ổn.

Luisa: Họ là thế đấy - họ có biết bạn có bao nhiêu bạn bè không?

Tony: Chưa. Tôi sẽ nói với họ sau. Có lẽ chúng ta sẽ sử dụng tầng hầm. Nó rất lớn.

Luisa: Tầng hầm à? Bạn có định trang trí nó không?

Tony: Tôi cho là vậy. Tôi không giỏi mấy việc đó.

Luisa: Đừng lo lắng, tôi sẽ giúp bạn. Bạn sẽ làm gì sau đó?

Tony: Bây giờ tôi định nhắn tin mời mọi người, nhưng sau đó tôi rảnh.

Lời giải chi tiết:

1. Because he is celebrating his birthday party on the 25th.

(Bởi vì anh ấy đang tổ chức tiệc sinh nhật vào ngày 25.)

2. He is having it at his aunt and uncle’s house on the next Saturday.

(Anh ấy sẽ tổ chức tiệc ở nhà dì và chú của anh ấy vào thứ Bảy tới.)

3. She going to help Tony to decorate the basement.

(Cô ấy sẽ giúp Tony trang trí tầng hầm.)

Bài 3

3. Choose the correct forms of the verbs. Then listen and check. 

(Chọn dạng đúng của các động từ. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra.)


Tony: Two of my friends 1 are helping / will help me prepare the room on Saturday afternoon. We 2 're going to hang/'ll hang sheets on the walls and the ceiling. Then we 3 're going to put / 're putting coloured lights everywhere. We 4 'll have / 're having a band and a DJ from eight to midnight. I've already booked them. 

Aunt: Okay, I think I 'll warn/ 'm going to warn the neighbours!

Tony: We've decided to have a fancy dress theme - everybody 6 will come / is coming as their favourite film character. 

Uncle: Oh good, I think 7 I'll come / 'm going to come as Captain Jack Sparrow! 

Lời giải chi tiết:

1. are helping 2. 're going to hang 3. 're going to put 4. 're having
5. 'll warn 6. is coming 7. 'll come  

Tony: Two of my friends 1 are helping me prepare the room on Saturday afternoon. We 2 're going to hang sheets on the walls and the ceiling. Then we 3 're going to put coloured lights everywhere. We 4 're having a band and a DJ from eight to midnight. I've already booked them. 

Aunt: Okay, I think I 5 'll warn the neighbours!

Tony: We've decided to have a fancy dress theme - everybody 6 is coming as their favourite film character. 

Uncle: Oh good, I think 7 I'll come as Captain Jack Sparrow! 

Tạm dịch:

Tony: Hai người bạn của cháu sẽ giúp cháu chuẩn bị phòng vào chiều thứ Bảy. Chúng cháu định treo các tấm giấy lên tường và trần nhà. Sau đó, chúng cháu sẽ đặt đèn màu ở khắp nơi! Chúng cháu cúng thuê một ban nhạc và một DJ từ 8 giờ đến nửa đêm. Cháu đã đặt họ rồi ạ. 

Dì: Được rồi, dì nghĩ dì sẽ cảnh báo hàng xóm.!

Chú: Ồ tốt thôi, chú nghĩ chú sẽ đến trong trang phục thuyền trưởng Jack Sparrow!

Bài 4

4. Complete the email with appropriate future forms in gaps 1-6 and your own ideas in gaps a-c. 

(Hoàn thành email với các biểu mẫu tương lai thích hợp trong khoảng trống 1-6 và ý tưởng của riêng bạn trong khoảng trống a-c.)

Hi Amy 

You know I 1'm moving (move) house next week. Well, I've decided that I 2______(have) a house-warming party in the new house. The theme is Superheroes, so I 3______ (dress up) as a _______. You know my mum's a fantastic cook, so she _______(make). I think everybody 5 ________(like) that. I'm not sure about the music. I think I 6________(get) a DJ and ask him to play lots of ______.

Lời giải chi tiết:

Hi Amy 

You know I 1'm moving house next week. Well, I've decided that I 2  'm going to have a house-warming party in the new house. The theme is Superheroes, so I 'm going to dress up as a) superman. You know my mum's a fantastic cook, so she 4 's making b) some cookies. I think everybody 5 'll like that. I'm not sure about the music. I think I 'll get a DJ and ask him to play lots of c) our favourite songs.

Tạm dịch: 

Chào Amy! Bạn biết đấy, tôi sẽ chuyển nhà vào tuần tới. À, tôi đã quyết định rằng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tân gia ở ngôi nhà mới. Chủ đề là Siêu anh hùng, vì vậy tôi sẽ hóa trang thành siêu nhân. Bạn biết mẹ tôi là một đầu bếp tuyệt vời nên bà đang làm một ít bánh quy giòn.Tôi nghĩ mọi người sẽ thích điều đó. Tôi không chắc chắn về âm nhạc. Tôi nghĩ tôi sẽ tìm một DJ và yêu cầu anh ấy chơi thật nhiều bài hát yêu thích của chúng ta.

Bài 5

5. Imagine you are going to organize a birthday party next week. 

(Tưởng tượng bạn dự định tổ chức tiệc sinh nhật vào tuần tới.)

1. In pairs, make some decisions about location, food and drink, music, decoration, and theme. 

(Theo cặp, hãy đưa ra một số quyết định về địa điểm, đồ ăn thức uống, âm nhạc, trang trí và chủ đề.)

2. Write an email to the class to explain your ideas. Use all three future forms.

(Viết thư điện tử gửi cả lớp để giải thích ý tưởng của em. Sử dụng 3 hình thức thì tương lai.)

Phương pháp giải:

In pairs, make some decisions about location, food and drink, music, decoration, and theme. 

Lời giải chi tiết:

1. We are going to have a birthday party at my house, eat pizzas and drink coke, decorate coloured balloons, and dress in theme of cartoon characters. 

(Chúng tôi sẽ tổ chức tiệc sinh nhật tại nhà tôi, ăn pizza và uống cocacola, trang trí bóng bay màu và mặc trang phục theo chủ đề các nhân vật hoạt hình.)

2. 

Dear Friends,

I hope you all are doing fine. I have something very special to tell you which is that my birthday is on its way and I want you all to come over to my place on the Sunday night of this week at 7pm for the birthday party I have arranged for all the friends and family. I do not want to listen to any refusals and I expect you all to be there on time as the mother is going to bake our favorite cake and also I want to spend quality time with you guys so that I can have good memories for my birthday.

I hope to see you guys soon and also expect you all to be there as you all are very special to me.

Regards

Tạm dịch:

Các bạn thân mến,

Tôi hy vọng tất cả các bạn vẫn khỏe. Tôi có một điều rất đặc biệt muốn nói với bạn đó là sinh nhật của tôi đang đến gần và tôi muốn tất cả các bạn đến chỗ tôi vào tối Chủ nhật tuần này lúc 7 giờ tối để tham dự bữa tiệc sinh nhật mà tôi đã sắp xếp cho tất cả bạn bè và gia đình. Tôi không muốn nghe bất kỳ lời từ chối nào và tôi mong tất cả các bạn sẽ có mặt đúng giờ vì mẹ sẽ nướng chiếc bánh yêu thích của chúng ta và tôi cũng muốn dành thời gian vui vẻ với các bạn để tôi có những kỷ niệm đẹp trong ngày sinh nhật của mình.

Tôi hy vọng sớm được gặp lại các bạn và cũng mong tất cả các bạn sẽ có mặt ở đó vì tất cả các bạn đều rất đặc biệt đối với tôi.

Trân trọng


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 10 Unit 4 4.6 Use of English

    1. Look at the photos. Where would you like to spend your summer holiday? Why? 2. Listen to Robbie and his friend. Decide whether the following statements are true (T) or false (F). 3. Choose a correct option A, B or C to complete the second sentence, so that it has a similar meaning to the first. 4. Form correct adverbs from the adjectives in bold. Then put the words in the correct order to make sentences. 5. In pairs, take turns to describe your neighbourhood in 5 sentences.

  • Tiếng Anh 10 Unit 4 4.7 Writing

    1. Read a blog about a visit to an ancient house in Cần Tho. Which topic does the writer mention? 2. Look at the underlined adjectives ending in -ing and -ed in the text. What are the differences between them? 3. Complete the examples with the underlined words in the blog. 4. Complete these sentences to describe a tourist attraction in your hometown. Then compare the answers with a partner. 5. Add commas to the text about the Lake District in the UK.

  • Tiếng Anh 10 Unit 4 4.8 Speaking

    1. Imagine you are visiting London. Discuss which of these activities you would like to do. Give reasons for your answers. 2. Listen to Marcus and Ann. What do they decide to do? Which activities do they reject and why? 3. Listen again and tick the expressions you hear. 4. Complete each expression in the dialogue with an appropriate word from the SPEAKING FOCUS. Then listen and check. 5. Work in pairs. You are planning a day out in Đà Nẵng. Look at the tourist information. Follow the prompts bel

  • Tiếng Anh 10 Unit 4 Focus Review 4

    1. Complete the sentences with the words in the box. There are two extra words. 2. Use the word in capitals to rewrite the sentences. Do not change the word in capitals. 3. Complete the sentences with the correct future forms of the verbs in brackets. 4. Choose the correct answer. 5. Work in pairs. Imagine you and your partner have a day touring around Hồ Chí Minh city. Ask and answer about which places to go. Give reasons for your suggestions.

  • Tiếng Anh 10 Unit 4 4.4 Reading

    1. Look at the photos on pages 40–41 and discuss the questions. 2. In which paragraph can you find the following words? Use the dictionary to check meanings of the words if necessary. 3. Read the text and answer the questions. 4. Read the text again. Complete gaps 1-3 with sentences A-D. There is one extra sentence. 5. Match 'clues' 1-3 with their function a-c in a text.

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí