Tiếng Anh 10 Unit 2 Focus Review 2>
1 Match the word on the left (1-8) with the second word on the right (a-h) to make a compound word. 2 Choose the correct word to complete the sentences. 3 Use the prompts to write sentences. 4 Choose the correct words. 5 Choose the answer that has the closest meaning to the underlined words.
Bài 1
VOCABULARY AND GRAMMAR
1. Match the word on the left (1-8) with the second word on the right (a-h) to make a compound word.
(Ghép từ ở bên trái (1-8) với từ thứ hai ở bên phải (a-h) để tạo thành từ ghép.)
1. web 2. search 3. laser 4. smart 5. key 6. text 7. user 8. lap |
a. top b. board c. name d. message e. browser f. engine g. printer h. phone |
Lời giải chi tiết:
1 - e: Webbrowser: trình duyệt web
2 - f: Search engine: công cụ tìm kiếm
3 - g: laser printer: máy in laser
4 - h: smart phone: điện thoại thông minh
5 - b: keyboard: bàn phím
6 - d: text message: tin nhắn văn bản
7 - c: user name: tên người dùng
8 - a: laptop: máy tính xách tay
Bài 2
2. Choose the correct word to complete the sentences.
(Chọn từ đúng để hoàn thành các câu.)
1. The website that I often visit/go in a day is a news website
2. What do you often do when you go/get online?
3. What kinds of music do you often download/follow in this website?
4. Please think twice before you post/send a comment on Facebook.
Lời giải chi tiết:
1. The website that I often visitin a day is a news website.
(Trang web mà tôi thường truy cập trong một ngày là trang web tin tức.)
2. What do you often do when you go online?
(Bạn thường làm gì khi lên mạng?)
3. What kinds of music do you often download in this website?
(Bạn thường tải những loại nhạc nào trong trang web này?)
4. Please think twice before you post a comment on Facebook.
(Hãy suy nghĩ kỹ trước khi bạn đăng bình luận trên Facebook.)
Bài 3
3. Use the prompts to write sentences.
(Sử dụng gợi ý để viết câu.)
1. My computer/crash/while/I/download/a song.
2. Tom/lose/his smartphone/when/he/run/in the park
3. The first international Internet chat/take place/in February 1989.
4. It/be/so hot yesterday./ The temperature/rise/to 38 degrees Celsius.
5. What/you/do/ this time last year?
6. I /wait/for the photos from Sandra/last night/but/she/net/send/ me any.
Lời giải chi tiết:
1. My computer crashed while I was downloading a song.
(Máy tính của tôi bị lỗi khi tôi đang tải một bài hát.)
2. Tom lost his smartphone when he was running in the park.
(Tom bị mất điện thoại thông minh khi anh ấy đang chạy trong công viên.)
3. The first international internet chat took place in February 1989.
(Cuộc trò chuyện internet quốc tế đầu tiên diễn ra vào tháng 2 năm 1989.)
4. It was so hot yesterday. The temperature rose to 38 degrees.
(Hôm qua trời nóng quá. Nhiệt độ đã tăng lên 38 độ.)
5. What did you do this time last year?
(Bạn đã làm gì vào thời điểm này năm ngoái?)
6. I was waiting for the photos from Sandra last night but she didn’t send me any.
(Tôi đã đợi những bức ảnh từ Sandra đêm qua nhưng cô ấy không gửi cho tôi.)
Bài 4
4. Choose the correct words.
(Chọn từ đúng.)
1. Broadband Internet didn't use to be/ weren't so popular in the 1980s.
2. Did your grandparents use to buy / buy a black and white television in the 1960s?
3. We did/used to do a lot of exercises last weekend.
4. My brother used to spend / was spending a few hours a day online.
5. Last winter, the temperature used to fall/ fell to minus 28 degrees Celsius
6. Did they use to use/Did they use GPS when they were climbing in the Alps?
Lời giải chi tiết:
1. Broadband Internet didn't use to be so popular in the 1980s.
(Internet băng thông rộng không được sử dụng để quá phổ biến vào những năm 1980.)
2. Did your grandparents buy a black and white television in the 1960s?
(Ông bà của bạn có mua một chiếc tivi đen trắng vào những năm 1960 không?)
3. We did a lot of exercises last weekend.
(Chúng tôi đã làm rất nhiều bài tập vào cuối tuần trước.)
4. My brother used to spend a few hours a day online.
(Anh trai tôi thường dành vài giờ mỗi ngày để online.)
5. Last winter, the temperature used to fell to minus 28 degrees Celsius.
(Mùa đông năm ngoái, nhiệt độ từng xuống tới âm 28 độ C.)
6. Did they use GPS when they were climbing in the Alps?
(Họ có sử dụng GPS khi họ đang leo núi ở Alps không?)
Bài 5
USE OF ENGLISH
5. Choose the answer that has the closest meaning to the underlined words.
(Chọn câu trả lời có nghĩa gần nhất với các từ được gạch chân.)
1. I learnt a lot about Vietnamese people and their culture during the film.
A. while I was watching
B. after I watched
C. is planning
2. When Anton was a student, he applied for his first job.
A. Studied
B. Was studying
C. used to study
3. To start with, I'd like to talk about the advantages of the smartphone.
A. To begin with
B. Last but not least
C. In addition
4. J.K. Rowling is an accomplished writer. She has written some best-selling books in the world.
A. Experienced
B. Excellent
C. Inexperienced
5. Robotic vacuum cleaners are cost-efficient. They can save a lot of money compared to hiring housekeepers.
A. Costly
B. Time-saving
C. economical
6. We analysed the data while we were talking online.
A. Before the online talk
B. After the online talk
C. During the online talk
Lời giải chi tiết:
1. A | 2. A | 3. A |
5. B | 6. A | 7. C |
Bài 6
SPEAKING
6. Work in pairs. Choose one of the following inventions and make notes. Then take turns to give a talk about its advantages and disadvantages.
(Làm việc theo cặp. Chọn một trong những phát minh sau và ghi chú. Sau đó lần lượt trình bày về ưu và nhược điểm của nó.)
Lời giải chi tiết:
D. SMARTPHONE
* Advantages:
- First, it helps us communicate with others. For instance, smart phone make it possible for parents and kids to communicate. A youngster can use their mobile phone to call their parents and inform them that they need a transport home if they need to stay after school.
- Second, it has a high level of portability. We can bring it anywhere we want because of its light weight and small size.
- Finally, we can use our smart phone to access the Internet and obtain information. A youngster may get answers to queries extremely quickly and simply via the Internet, which is accessible on many smart phone
* Disadvantages:
- First, it contributes to cheating, a significant problem in schools. Since many of these gadgets can access the internet, students may occasionally use a search engine on their phones to look up the answers during exams.
- Second, using a smart phone while a youngster is trying to study, complete schoolwork, or simply cross the street may be highly distracting.
- Lastly, using a smart phone while driving is a severe accident risk. A person's risk of a car accident might significantly rise if they are able to drive but are tempted to make a call or send a text while driving.
Tạm dịch:
D. ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH
*Ưu điểm:
- Đầu tiên, nó giúp chúng ta giao tiếp với người khác. Ví dụ, điện thoại thông minh giúp cha mẹ và con cái có thể giao tiếp. Một trẻ có thể sử dụng điện thoại di động của mình để gọi cho cha mẹ của chúng và thông báo rằng chúng cần một phương tiện đưa đón về nhà nếu chúng cần ở lại sau giờ học.
- Thứ hai, nó có tính di động cao. Chúng ta có thể mang nó đến bất cứ đâu chúng ta muốn vì trọng lượng nhẹ và kích thước nhỏ.
- Cuối cùng, chúng ta có thể sử dụng điện thoại thông minh của mình để truy cập Internet và lấy thông tin. Một thanh niên có thể nhận được câu trả lời cho các truy vấn cực kỳ nhanh chóng và đơn giản thông qua Internet, có thể truy cập được trên nhiều điện thoại thông minh
* Nhược điểm:
- Thứ nhất, nó góp phần vào việc gian lận, một vấn nạn đáng kể trong trường học. Vì nhiều tiện ích trong số này có thể truy cập internet, nên thỉnh thoảng học sinh có thể sử dụng công cụ tìm kiếm trên điện thoại để tra cứu câu trả lời trong các kỳ thi.
- Thứ hai, sử dụng điện thoại thông minh trong khi trẻ đang cố gắng học tập, hoàn thành bài tập ở trường hoặc đơn giản là băng qua đường có thể gây mất tập trung cao.
- Cuối cùng, sử dụng điện thoại thông minh trong khi lái xe là một rủi ro tai nạn nghiêm trọng. Nguy cơ tai nạn xe hơi của một người có thể tăng lên đáng kể nếu họ có thể lái xe nhưng lại bị dụ gọi điện hoặc gửi tin nhắn khi đang lái xe.
- Tiếng Anh 10 Unit 2 2.8 Speaking
- Tiếng Anh 10 Unit 2 2.7 Writing
- Tiếng Anh 10 Unit 2 2.6 Use of English
- Tiếng Anh 10 Unit 2 2.5 Grammar
- Tiếng Anh 10 Unit 2 2.4 Reading
>> Xem thêm