Toán lớp 5 Bài 73. Luyện tập - SGK Bình Minh>
Tính diện tích các hình thang sau: Một miếng tôn có dạng hình thang có đáy lớn bằng 55 dm, đáy bé bằng 35 dm. Chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Hỏi diện tích miếng tôn đó bằng bao nhiêu mét vuông? Một khu đất có dạng hình thang có kích thước như hình dưới. Người ta dành $frac{4}{5}$ diện tích khu đất Số? Cho hình thang ABCD có đáy lớn DC gấp đôi đáy bé AB.
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 94 SGK Toán 5 Bình Minh
Tính diện tích các hình thang sau:
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình hình thang đó là:
$\frac{{\left( {12 + 28} \right) \times 16}}{2} = 320$(cm2)
b) Đổi: 6 m = 60 dm
Diện tích hình hình thang đó là:
$\frac{{\left( {24 + 60} \right) \times 26}}{2} = 1092$ (dm2)
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 94 SGK Toán 5 Bình Minh
Một miếng tôn có dạng hình thang có đáy lớn bằng 55 dm, đáy bé bằng 35 dm. Chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Hỏi diện tích miếng tôn đó bằng bao nhiêu mét vuông?
Phương pháp giải:
- Tìm chiều cao miếng tôn = (đáy lớn + đáy bé) : 2
- Tìm diện tích miếng tôn = (đáy lớn + đáy bé) × chiều cao : 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Hai đáy: 55 m và 35 m.
Chiều cao: bằng trung bình cộng 2 đáy.
Diện tích: ? m2.
Bài giải
Chiều cao miếng tôn đó là:
(55 + 35) : 2 = 45 (dm)
Diện tích miếng tôn đó là:
$\frac{{\left( {35 + 55} \right) \times 45}}{2} = 2025$(dm2)
Đổi: 2025 dm2 = 20,25 m2
Đáp số: 20,25 m2.
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 94 SGK Toán 5 Bình Minh
Một khu đất có dạng hình thang có kích thước như hình dưới. Người ta dành $\frac{4}{5}$ diện tích khu đất để trồng hoa. Trung bình cứ 100 m2 thu hoạch được 5 000 000 đồng tiền hoa. Hỏi người ta thu hoạch được bao nhiêu tiền hoa trên khu đất đó?
Phương pháp giải:
- Tìm diện tích khu đất = (đáy lớn + đáy bé) × chiều cao : 2.
- Tìm diện tích khu đất để trồng hoa = diện tích khu đất × $\frac{4}{5}$
- Tìm số tiền hoa thu hoạch được = diện tích khu đất trồng hoa : 100 × số tiền hoa thu hoạch được trên 100 m2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Hai đáy: 150 m và 250 m
Chiều cao: 100 m
Diện tích trồng hoa: $\frac{4}{5}$ diện tích khu đất
100 m2 : 5 000 000 đồng
Diện tích trồng hoa: ? đồng
Bài giải
Diện tích khu đất hình thang đó là:
$\frac{{\left( {150 + 250} \right) \times 100}}{2} = 20{\rm{ }}000$(m2)
Diện tích khu đất để trồng hoa là:
$20000 \times \frac{4}{5} = 16{\rm{ }}000$(m2)
Người ta thu hoạch được số tiền hoa trên khu đất đó là:
16 000 : 100 × 5 000 000 = 800 000 000 (đồng)
Đáp số: 800 000 000 đồng
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 94 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Cho hình thang ABCD có đáy lớn DC gấp đôi đáy bé AB.
Phương pháp giải:
- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Gọi AH là đường cao của hình thang nên AH cũng là đường cao của hình tam giác BDC và ABD.
a)
Diện tích tam giác BDC bằng:
$\frac{{DC \times AH}}{2} = \frac{{(AB \times 2) \times AH}}{2} = AB \times AH$
Diện tích tam giác DAB bằng: $\frac{{AB \times AH}}{2}$
Ta có: Tỉ số giữa diện tích tam giác BDC và diệ tích tam giác DAB là:
$\left( {AB \times AH} \right):\frac{{AB \times AH}}{2} = \left( {AB \times AH} \right) \times \frac{2}{{AB \times AH}} = 2$
Vậy diện tích tam giác BDC gấp 2 lần diện tích tam giác DAB.
b)
Diện tích hình thang ABCD là:
$\frac{{\left( {AB + CD} \right) \times AH}}{2} = \frac{{(AB + AB \times 2) \times AH}}{2} = \frac{{AB \times (1 + 2) \times AH}}{2} = \frac{{AB \times 3 \times AH}}{2}$
Diện tích tam giác ABD bằng: $\frac{{AB \times AH}}{2}$
Ta có tỉ số giữa diện tích hình thang ABCD và diện tích tam giác ABD là: $\frac{{AB \times 3 \times AH}}{2}:\frac{{AB \times AH}}{2} = \frac{{AB \times 3 \times AH}}{2} \times \frac{2}{{AB \times AH}} = 3$
Vậy diện tích hình thang ABCD gấp 3 lần diện tích tam giác ABD.
- Toán lớp 5 Bài 74. Luyện tập chung - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 75. Đường tròn. Thực hành vẽ đường tròn - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 77. Chu vi hình tròn - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 78. Luyện tập - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 79. Diện tích hình tròn - SGK Bình Minh
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Toán lớp 5 Bài 159. Ôn tập về hình học (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 160. Ôn tập về hình học (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 161. Ôn tập về hình học (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 162. Ôn tập về độ dài - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 163. Ôn tập về khối lượng và dung tích - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 171. Ôn tập cuối năm (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 170. Ôn tập cuối năm - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 169. Ôn tập về xác suất - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 168. Biểu diễn số liệu thống kê (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 167. Biểu diễn số liệu thống kê - SGK Bình Minh