Toán lớp 5, giải bài tập SGK toán lớp 5 Bình Minh Chủ đề 2. Số thập phân SGK Toán lớp 5 Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 34. Luyện tập - SGK Bình Minh


Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?. a) 7 dm2 = ? m2 26 cm2 80 mm2 = ? cm2 Chọn những cặp số đo có diện tích bằng nhau: Tìm số thích hợp theo mẫu: Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều rộng 36 dm và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Hỏi diện tích tấm biển quảng cáo đó là bao nhiêu mét vuông?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 45 SGK Toán 5 Bình minh

Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.

a)

7 dm2 = ? m2

26 cm2 80 mm2 = ? cm2

b)

720 cm2 = ? dm2

100 cm2 = ? m2

Phương pháp giải:

Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo diện tích ,với hai đơn vị đo liền nhau hơn kém nhau 100 lần.

Lời giải chi tiết:

a)

- 7 dm2 = ? m2

7 dm2 = \(\frac{7}{{100}}\) m2 = 0,07 m2.

Vậy: 7 dm2 = 0,07 m2.

- 26 cm2 80 mm2 = ? cm2

26 cm2 80 mm2 = 26 cm2 + $\frac{{80}}{{100}}$ cm2 = $26\frac{{80}}{{100}}$ cm2 = 26,8 cm2

Vậy: 26 cm2 80 mm2 = 26,8 cm2

b)

- 720 cm2 = ? dm2

720 cm2 = 700 cm2 + 20 cm2 = 7 dm2 + \(\frac{{20}}{{100}}\) dm2 = $7\frac{{20}}{{100}}$dm2 = 7,2 dm2.

Vậy: 720 cm2 = 7,2 dm2

- 100 cm2 = ? m2

100 cm2 = $\frac{{100}}{{10000}}$m2 = 0,01 m2

Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 45 SGK Toán 5 Bình minh

Chọn những cặp số đo có diện tích bằng nhau:

Phương pháp giải:

Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo diện tích ,với hai đơn vị đo liền nhau hơn kém nhau 100 lần.

Lời giải chi tiết:

9 dm2 6 cm2 = 9 dm2 + $\frac{6}{{100}}$ dm2 = $9\frac{6}{{100}}$ dm2 = 9,06 dm2.

54 cm2 = \(\frac{{54}}{{100}}\) dm2 = 0,54 dm2.

540 cm2 = \(\frac{{540}}{{10000}}\) m2 = 0,054 m2.

960 cm2 = 900 cm2 + 60 cm2 = 9 dm2 + \(\frac{{60}}{{100}}\) dm2 = $9\frac{{60}}{{100}}$dm2 = 9,6 dm2.

Vậy:

Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 45 SGK Toán 5 Bình minh

Tìm số thích hợp theo mẫu:

Phương pháp giải:

Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, diện tích.

Lời giải chi tiết:

Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 45 SGK Toán 5 Bình minh

Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều rộng 36 dm và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Hỏi diện tích tấm biển quảng cáo đó là bao nhiêu mét vuông?

Phương pháp giải:

- Tìm chiều dài = chiều rộng x 3

- Diện tích diện tích tấm biển quảng cáo = chiều dài x chiều rộng.

- Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị dm2 và m2: 1 m2 = 100 dm2; 1 dm2 = $\frac{1}{{100}}$ m2.

Lời giải chi tiết:

Chiều dài tấm biển quảng cáo đó là:

36 × 3 = 108 (dm)

Diện tích tấm biển quảng cáo đó là:

108 × 36 = 3 888 (dm2)

Đổi: 3 888 dm2 = 3 800 dm2 + 88 dm2 = 38 m2 + $\frac{{88}}{{100}}$m2 = $38\frac{{88}}{{100}}$m2 = 38,88 m2

Đáp số: 38,88 m2


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Toán lớp 5 Bài 35. Luyện tập chung - SGK Bình Minh

    a) Đọc và viết các số sau theo mẫu: Tìm chữ hoặc số thích hợp thay cho .?. a) Số thập phân gồm 3 chục, 9 đơn vị, 3 phần mười, 7 phần trăm, 4 phần nghìn viết là .?., đọc là .?. b) Số 506,008 đọc là: .?.. Số đó gồm .?. Số? Tìm số thập phân thích hợp: Một tấm tôn hình vuông có cạnh dài 80 cm. Diện tích tấm tôn đó bằng .?. m2. Hình bên cho biết quãng đường Bình và Mai chạy đươc trong 3 phút.

  • Toán lớp 5 Bài 36. So sánh hai số thập phân - SGK Bình Minh

    So sánh hai số thập phân: a) 35,8 và 42,3. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 6,73; 9,02; 6,7. Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi: Trong bốn quả: dưa hấu, đu đủ, mít và sầu riêng:

  • Toán lớp 5 Bài 37. Luyện tập - SGK Bình Minh

    So sánh hai số thập phân: a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 0,521; 0,289; 0,52; 0,6 <, >, =? a) 75,3 .?. 75,29 a) Em hỏi chiều cao của bốn bạn trong tổ và lập bảng theo mẫu dưới đây: b) Nêu tên lần lượt bốn bạn đó theo thứ tự từ người cao nhất đến người thấp nhất.

  • Toán lớp 5 Bài 38. Làm tròn số thập phân - SGK Bình Minh

    Số ? a) Làm tròn số 12,47: - Đến số tự nhiên gần nhất ta được số .?. Quan sát hình dưới rồi tìm số tự nhiên thích hợp thay cho .?. Trong bình có khoảng .?. l nước. Quan sát tranh rồi cho biết đỉnh núi Phan-xi-păng cao khoảng mấy ki-lô-mét.

  • Toán lớp 5 Bài 39. Luyện tập - SGK Bình Minh

    Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm (theo mẫu): a) 42,0728 b) 0,647 Số ? a) Làm tròn số 12,1746: - Đến số tự nhiên gần nhất ta được số .?. Quan sát hình bên rồi tìm chữ số thích hợp thay cho .?. Làm tròn đến hàng phần trăm, con voi nặng khoảng 4,7 .?. tấn. Mặt bàn bóng bàn hình chữ nhật có chiều dài bằng 28 dm, chiều rộng bằng 15 dm. Hỏi diện tích bàn đó khoảng mấy mét vuông?

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí