Toán lớp 5, giải bài tập SGK toán lớp 5 Bình Minh Chủ đề 1. Ôn tập và bổ sung SGK Toán lớp 5 Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 11. Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Bình Minh


Quy đồng mẫu số các phân số sau: Trong kho của công ty sản xuất đồ chơi điện tử công nghệ cao có $frac{2}{3}$số sản phẩm là đĩa bay tô-sy, $frac{2}{7}$số sản phẩm là rô-bốt. Hỏi số sản phẩm loại nào nhiều hơn?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 16 SGK Toán 5 Bình minh

Quy đồng mẫu số các phân số sau:

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số của hai phân số mà mẫu số này không chia hết cho mẫu số kia, ta làm như sau:

- Chọn mẫu số chung là tích của hai mẫu số đã cho;

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với mẫu số của phân số thứ hai;

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ hai với mẫu số của phân số thứ nhất;

Ta nhận được hai phân số có cùng mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) Mẫu số chung là 2 x 5 = 10

$\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 5}}{{2 \times 5}} = \frac{5}{{10}}$; $\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{6}{{10}}$

Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{1}{2}$và $\frac{3}{5}$ ta được $\frac{5}{{10}}$và $\frac{6}{{10}}$

b) Mẫu số chung là 12 x 7 = 84

$\frac{5}{{12}} = \frac{{5 \times 7}}{{12 \times 7}} = \frac{{35}}{{84}}$; $\frac{8}{7} = \frac{{8 \times 12}}{{7 \times 12}} = \frac{{96}}{{84}}$

Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{5}{{12}}$ và$\frac{8}{7}$ ta được $\frac{{35}}{{84}}$ và $\frac{{96}}{{84}}$

c) Mẫu số chung là 4 x 9 = 36

$\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 9}}{{4 \times 9}} = \frac{{45}}{{36}}$;$\frac{2}{9} = \frac{{2 \times 4}}{{9 \times 4}} = \frac{8}{{36}}$

Quy đồng mẫu số các phân số $\frac{5}{4}$và $\frac{2}{9}$ ta được $\frac{{45}}{{36}}$và $\frac{8}{{36}}$

Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 16 SGK Toán 5 Bình minh

Quy đồng mẫu số hai phân số sau:

Mẫu: $\frac{1}{6}$ và $\frac{4}{9}$

Ta nhận xét 6 và 9 cùng chia hết cho 3.

Mẫu số chung: (6 : 3) × 9 = 18

Quy đồng hai phân số đã cho, ta được: $\frac{3}{{18}}$ và $\frac{8}{{18}}$.

a) $\frac{3}{8}$và$\frac{5}{6}$

b) $\frac{3}{{14}}$và$\frac{5}{{21}}$

Phương pháp giải:

Quy đồng mẫu số hai phân số theo mẫu.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{3}{8}$và$\frac{5}{6}$

Ta nhận xét: 8 và 6 cùng chia hết cho 2.

Mẫu số chung: (8 : 2) × 6 = 24

Quy đồng hai phân số đã cho, ta được: $\frac{9}{{24}}$và$\frac{{20}}{{24}}$.

b) $\frac{3}{{14}}$và$\frac{5}{{21}}$

Ta nhận xét: 14 và 21 cùng chia hết cho 7.

Mẫu số chung: (14 : 7) × 21 = 42

Quy đồng hai phân số đã cho, ta được: $\frac{9}{{42}}$và$\frac{{10}}{{42}}$

Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 16 SGK Toán 5 Bình minh

Trong kho của công ty sản xuất đồ chơi điện tử công nghệ cao có $\frac{2}{3}$số sản phẩm là đĩa bay tô-sy, $\frac{2}{7}$số sản phẩm là rô-bốt. Hỏi số sản phẩm loại nào nhiều hơn?

Phương pháp giải:

- Quy đồng mẫu số các phân số.

- So sánh các phân số để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Ta có: $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 7}}{{3 \times 7}} = \frac{{14}}{{21}}$;$\frac{2}{7} = \frac{{2 \times 3}}{{7 \times 3}} = \frac{6}{{21}}$

Mà $\frac{{14}}{{21}} > \frac{6}{{21}}$

Vậy số sản phẩm là đĩa bay tô-sy nhiều hơn.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Toán lớp 5 Bài 12. Luyện tập - SGK Bình Minh

    Quy đồng mẫu số các phân số sau: <, >, = ? Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Vừ A Dính có $frac{3}{{10}}$số học sinh là người dân tộc H’Mông, $frac{1}{2}$ số học sinh là người dân tộc Thái và $frac{1}{5}$ số học sinh là người dân tộc Dao.

  • Toán lớp 5 Bài 13. Phép cộng phân số - SGK Bình Minh

    Tính: <, >, = ? Một ô tô chạy từ A đến B, giờ đầu chạy được $frac{3}{7}$quãng đường, giờ thứ hai chạy được $frac{1}{2}$quãng đường. Hỏi sau hai giờ, ô tô chạy được bao nhiêu phần của quãng đường?

  • Toán lớp 5 Bài 15. Luyện tập - SGK Bình Minh

    Tính: Rút gọn rồi tính: Chọn kết quả đúng cho mỗi phép tính sau: Tính bằng cách thuận tiện:

  • Toán lớp 5 Bài 15. Phép trừ phân số - SGK Bình Minh

    Tính: Tìm phân số thích hợp thay cho dấu ?: a) $.?. + frac{1}{2} = frac{8}{{11}}$ b) $frac{7}{5} - .?. = frac{5}{7}$ Vườn nhà bác Triệu Minh trồng ba loại cây táo, lê và mận. Bác dành $frac{2}{5}$diện tích của mảnh vườn để trồng táo, $frac{1}{3}$ diện tích của mảnh vườn để trồng lê. Hỏi phần đất trồng mận bằng bao nhiêu phần diện tích của mảnh vườn?

  • Toán lớp 5 Bài 16. Luyện tập - SGK Bình Minh

    Tính: a) $frac{7}{9} - frac{2}{5}$ Chọn kết quả đúng cho mỗi phép tính sau: <, >, = ? a) $frac{6}{5}m - frac{3}{4}m{rm{ }}.?.{rm{ }}1m$ Quan sát hình bên rồi tìm phân số thích hợp thay cho .?.: Diện tích hình màu vàng lớn hơn diện tích hình màu xanh .?. m2

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí