Toán lớp 5 Bài 53. Luyện tập chung - SGK Bình Minh>
Tính nhẩm: Đặt tính rồi tính: Tính bằng cách thuận tiện: a) 5,2 × 0,4 × 2,5 Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng là 13,7 m; chiều dài hơn chiều rộng 1,3 m. Tính diện tích của thửa rộng đó. Cả thỏ và rùa nặng ? kg.
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 67 SGK Toán 5 Bình Minh
Tính nhẩm:
Phương pháp giải:
- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số.
- Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái 1, 2, 3, ... chữ số.
Lời giải chi tiết:
9,42 × 10 = 94,2
65,9 × 0,1 = 6,59
21,67 × 100 = 2 167
12 × 0,01 = 0,12
0,1415 × 1 000 = 141,5
2 347 × 0,001 = 2,347
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 67 SGK Toán 5 Bình Minh
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
+ Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.
+ Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
- Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:
+ Nhân như nhân các số tự nhiên.
+ Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 67 SGK Toán 5 Bình Minh
Tính bằng cách thuận tiện:
a) 5,2 × 0,4 × 2,5
b) 0,2 × 0,7 × 0,5
c) 0,3 × 4,2 + 9,8 × 0,3
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất kết hợp và giao hoán của phép nhân số thập phân để nhóm các số với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) 5,2 × 0,4 × 2,5
= 5,2 × (0,4 × 2,5)
= 5,2 × 1
= 5,2
b) 0,2 × 0,7 × 0,5
= (0,2 × 0,5) × 0,7
= 0,1 × 0,7
= 0,07
c) 0,3 × 4,2 + 9,8 × 0,3
= 0,3 × (4,2 + 9,8)
= 0,3 × 14
= 4,2
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 67 SGK Toán 5 Bình Minh
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng là 13,7 m; chiều dài hơn chiều rộng 1,3 m. Tính diện tích của thửa rộng đó.
Phương pháp giải:
- Tính chiều dài = chiều rộng + 1,3
- Tính diện tích thửa ruộng = chiều dài × chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Chiều rộng: 13,7 m
Chiều dài hơn chiều rộng: 1,3 m
Diện tích: ? m2
Bài giải
Chiều dài thửa ruộng đó là:
13,7 + 1,3 = 15 (m)
Diện tích thửa ruộng đó là:
15 × 13,7 = 205,5 (m2)
Đáp số: 205,5 m2.
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 67 SGK Toán 5 Bình Minh
Cả thỏ và rùa nặng ? kg.
Phương pháp giải:
- Gấp rưỡi là gấp 1,5 lần.
- Tính cân nặng của rùa = cân nặng của thỏ × 1,5
- Tính cân nặng cả 2 bạn = cân nặng của thỏ + cân nặng của rùa
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Thỏ nặng: 5,6 kg
Rùa nặng: gấp 1,5 lần thỏ
Cả hai bạn: ? kg
Bài giải
Rùa nặng số ki-lô-gam là:
5,6 × 1,5 = 8,4 (kg)
Cả hai bạn nặng số ki-lô-gam là:
5,6 + 8,4 = 14 (kg)
Đáp số: 14 kg.
Vậy cả thỏ và rùa nặng 14 kg.
- Toán lớp 5 Bài 54. Chia một số thập phân cho một số tự nhiên - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 55. Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên có thương là số thập phân - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 56. Luyện tập - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 57. Chia số tự nhiên cho số thập phân - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 58. Chia số thập phân cho số thập phân - SGK Bình Minh
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Toán lớp 5 Bài 159. Ôn tập về hình học (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 160. Ôn tập về hình học (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 161. Ôn tập về hình học (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 162. Ôn tập về độ dài - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 163. Ôn tập về khối lượng và dung tích - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 171. Ôn tập cuối năm (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 170. Ôn tập cuối năm - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 169. Ôn tập về xác suất - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 168. Biểu diễn số liệu thống kê (tiếp theo) - SGK Bình Minh
- Toán lớp 5 Bài 167. Biểu diễn số liệu thống kê - SGK Bình Minh