Toán lớp 5, giải bài tập SGK toán lớp 5 Bình Minh Chủ đề 6. Đo lường SGK Toán lớp 5 Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 113. Luyện tập - SGK Bình Minh


Số? 3,4 dm3 = [?] cm3 Tính: a) 334 cm3 + 120 cm3 >, <, =? a) 2 dm3 5 cm3 [?] 1 800 cm3 + 205 cm3. Chọn tên mỗi đồ vật với số đo thể tích phù hợp: Mỗi hình dưới đây được ghép bởi các hình lập phương nhỏ có cạnh dài 1 dm. Hình nào có thể tích lớn nhất? Hình nào có thể tích bé nhất?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 37 SGK Toán 5 Bình Minh

Số?

3,4 dm3 = [?] cm3

2 500 cm3 = [?] dm3

$\frac{3}{5}$dm3 = [?] cm3

45 cm3 = [?] dm3

Phương pháp giải:

Dựa vào mối quan hệ: 1 dm3 = 1 000 cm3; 1 cm3 = $\frac{1}{{1000}}$dm3

Lời giải chi tiết:

3,4 dm3 = 3 400 cm3

2 500 cm3 = 2,5 dm3

$\frac{3}{5}$dm3 = 600 cm3

45 cm3 = 0,045 dm3

Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 37 SGK Toán 5 Bình Minh

Tính:

a) 334 cm3 + 120 cm3

b) 3,4 dm3 – 4,26 dm3 : 3

c) (3,2 cm3 + 2,14 cm3) $ \times $ 3

Phương pháp giải:

Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Trong biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, cộng,trừ sau.

Lời giải chi tiết:

a) 334 cm3 + 120 cm3 = 454 cm3.

b) 3,4 dm3 – 4,26 dm3 : 3 = 3,4 dm3 – 1,42 dm3 = 1,98 dm3.

c) (3,2 cm3 + 2,14 cm3) $ \times $ 3 = 5,34 cm3 $ \times $ 3 = 16,02 cm3.

Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 37 SGK Toán 5 Bình Minh

>, <, =?

a) 2 dm3 5 cm3 [?]  1 800 cm3 + 205 cm3.

b) 452 cm3 $ \times $ 3 [?] 2 dm3 – 24 cm3.

c) 2 dm3 34 cm3 [?]  2,5 dm3 – 25 cm3 : 5.

Phương pháp giải:

Tính rồi so sánh, điền dấu thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a) 2 dm3 5 cm3 = 2 005 cm3

1 800 cm3 + 205 cm3 = 2 005 cm3

Vậy 2 dm3 5 cm3 = 1 800 cm3 + 205 cm3.

b) 452 cm3 $ \times $ 3 = 1 356 cm3

2 dm3 – 24 cm3 = 2 000 cm3 – 24 cm3 = 1 976 cm3

Vậy 452 cm3 $ \times $ 3 < 2 dm3 – 24 cm3.

c) 2 dm3 34 cm3 = 2 034 cm3

2,5 dm3 – 25 cm3 : 5 = 2 500 cm3 – 5 cm3 = 2 495 cm3

Vậy 2 dm3 34 cm3 > 2,5 dm3 – 25 cm3 : 5.

Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 37 SGK Toán 5 Bình Minh

Chọn tên mỗi đồ vật với số đo thể tích phù hợp:

Phương pháp giải:

Chọn tên mỗi đồ vật với số đo thể tích phù hợp.

Lời giải chi tiết:

Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 37 SGK Toán 5 Bình Minh

Mỗi hình dưới đây được ghép bởi các hình lập phương nhỏ có cạnh dài 1 dm. Hình nào có thể tích lớn nhất? Hình nào có thể tích bé nhất?

Phương pháp giải:

Đếm số hình lập phương trong các hình A, B, C.

Lời giải chi tiết:

Ta có: hình lập phương nhỏ cạnh dài 1 dm có thể tích bằng 1 dm3.

Hình A được ghép bởi 30 hình lập phương nhỏ cạnh dài 1 dm.

Hình B được ghép bởi 36 hình lập phương nhỏ cạnh dài 1 dm.

Hình C được ghép bởi 58 hình lập phương nhỏ cạnh dài 1 dm.

Vậy hình C có thể tích lớn nhất; hình A có thể tích bé nhất.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Toán lớp 5 Bài 114. Mét khối - SGK Bình Minh

    Hoàn thành bảng sau: Số? Người ta xếp các kiện hàng dạng hình lập phương có cạnh dài 1 m như hinh vẽ dưới đây. Tính thể tích của toàn bộ khối hàng.

  • Toán lớp 5 Bài 115. Luyện tập - SGK Bình Minh

    Số? Chọn đáp án đúng: a) 3,42 m3 bằng: >, <, = ? Huy giúp mẹ xếp bánh vào một thùng đựng hàng dạng hình hộp chữ nhật như hình dưới đây. Có thể xếp được bao nhiêu hộp bánh dạng hình lập phương cạnh dài 1 dm cho đầy thùng?

  • Toán lớp 5 Bài 116. Ôn tập về các đơn vị đo thể tích - SGK Bình Minh

    Nêu số đo thích hợp thay cho [?] a) Mét khối là thể tích hình lập phương có cạnh dài [?] Số? Tính: a) 173 cm3 + 827 cm3 a) Hãy ghép các hình lập phương nhỏ thành một hình lập phương lớn như hình vẽ bên. Nêu đơn vị đo cm3, dm3, m3 thích hợp thay cho ? a) Thể tích của bể cá cảnh là 800 [?].

  • Toán lớp 5 Bài 118. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - SGK Bình Minh

    Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng a, chiều rộng bằng b và chiều cao bằng c. Biết: Chú thợ dùng các miếng ván gỗ để đóng thành một thùng đựng máy dạng hình hộp chữ nhật như hình bên.

  • Toán lớp 5 Bài 119. Luyện tập - SGK Bình Minh

    Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật: a) Có chiều dài 12 cm, chiều rộng 10 cm và chiều cao 8 cm. b) Có chiều dài 2,5 m, chiều rộng 1,2 m và chiều cao 0,6 m. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (theo mẫu): Bác Cường dùng các tấm tôn để gò thành 20 thùng hình hộp chữ nhật (không nắp) có chiều dài 1,4 m, chiều rộng 0,75 m và chiều cao 1,2 m. Số?

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí