Toán lớp 5, giải bài tập SGK toán lớp 5 Bình Minh Chủ đề 3. Các phép tính với số thập phân SGK Toán lớp 5..

Toán lớp 5 Bài 43. Luyện tập - SGK Bình Minh


Đặt tính rồi tính: a) 34,63 + 2,518 b) 708,27 + 8,059 Tính: a) 2,67 + 3,5 + 0,421 b) 34,04 + 23,72 + 1,003 Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 1,34 + 56,01 + 2,66 b) 3,4 + 27,14 + 0,6 + 2,86 Số ? Có hai đường đi từ A đến B như hình dưới đây. Hỏi đường đi nào ngắn hơn?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 57 SGK Toán 5 Bình minh

Đặt tính rồi tính:

a) 34,63 + 2,518

b) 708,27 + 8,059

Phương pháp giải:

Muốn cộng hai số thập phân, ta làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng như cộng các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 57 SGK Toán 5 Bình minh

Tính:

a) 2,67 + 3,5 + 0,421

b) 34,04 + 23,72 + 1,003

Phương pháp giải:

- Tính giá trị biểu thức lần lượt từ trái qua phải.

Lời giải chi tiết:

a) 2,67 + 3,5 + 0,421

= 6,17 + 0,421

= 6,591

b) 34,04 + 23,72 + 1,003

= 57,76 + 1,003

= 58,763

Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 57 SGK Toán 5 Bình minh

Tính bằng cách  thuận tiện nhất:

a) 1,34 + 56,01 + 2,66

b) 3,4 + 27,14 + 0,6 + 2,86

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để ghép các số thành từng cặp mà tổng các số là số tự nhiên.

Lời giải chi tiết:

a) 1,34 + 56,01 + 2,66

= (1,34 + 2,66) + 56,01

= 4 + 56,01

= 60,01

b) 3,4 + 27,14 + 0,6 + 2,86

= (3,4 + 0,6) + (27,14 + 2,86)

= 4 + 30 = 34

Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 57 SGK Toán 5 Bình minh

Số ?

Cả hai túi cam cân nặng .?. kg

Phương pháp giải:

- Tìm tổng số ki-lô-gam cả hai túi cam.

Lời giải chi tiết:

Cả hai túi cam cân nặng số ki-lô-gam là:

0,78 + 4,25 = 5,03 (kg)

Vậy cả hai túi cam cân nặng 5,03 kg.

Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 57 SGK Toán 5 Bình minh

Có hai đường đi từ A đến B như hình dưới đây. Hỏi đường đi nào ngắn hơn?

Phương pháp giải:

- Tính quãng đường thứ nhất đi từ A đến B (quãng đường màu xanh) = quãng đường từ A đến cây + quãng đường từ cây đến ghế + quãng đường từ ghế đến gốc cây + quãng đường từ gốc cây đến B.

- Tính quãng đường thứ hai đi từ A đến B (quãng đường màu cam) = quãng đường từ A đến tảng đá +  quãng đường từ tảng đá đến bụi hoa + quãng đường từ bụi hoa đến B.

- So sánh độ dài hai quãng đường.

Lời giải chi tiết:

Quãng đường màu xanh đi từ A đến B dài số ki-lô-mét là:

2,04 + 1,6 + 2,46 + 2,4 = 8,5 (km)

Quãng đường màu cam đi từ A đến B dài số ki-lô-mét là:

3,5 + 3,7 + 3,5 = 10,7 (km)

Vì 8,5 < 10,7 (phần nguyên 8 < 10)

Vậy quãng đường màu xanh đi từ A đến B ngắn hơn.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Toán lớp 5 Bài 44. Trừ hai số thập phân - SGK Bình Minh

    Đặt tính rồi tính: a) 31,2 – 20,5 b) 17,42 – 8,3 c) 25,3 – 21,87 Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?. a) ? + 4,53 = 6,48 b) 9,5 – ? = 6,34 c) 8,7 + ? = 10,49 Quả bí ngô cân nặng 3,4 kg. Cô bán hàng cắt ra một miếng bí ngô cân nặng 1,8 kg để bán. Hỏi miếng bí ngô còn lại nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

  • Toán lớp 5 Bài 45. Luyện tập - SGK Bình Minh

    Đặt tính rồi tính: Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?. Số ? Xe buýt đã đi được quãng đường từ điểm đầu đến điểm dừng số 2. Xe buýt còn phải đi .?. km nữa để đến điểm cuối. Hòa đi tham quan bảo tàng. Trước khi đi, mẹ đổ đầy bình nước có dung tích là 1,5 l cho Hòa mang đi. Khi về, nhìn bình nước Hòa thấy còn lại 0,25 l. Hỏi Hòa đã dùng bao nhiêu lít nước?

  • Toán lớp 5 Bài 46. Luyện tập chung - SGK Bình Minh

    Đặt tính rồi tính: Tính giá trị của biểu thức: a) 94,72 + 402,83 – 237,48 <, >, = ? Mẹ của Lan đi chợ đã mua một số mặt hàng như sau: a) Số ki-lô-gam thịt mà mẹ của Lan mua là: .?. kg. Cô Bình có một cuộn vải dài 25,75 m. Cô Bình cắt ra 9,5 m để may cờ, 10 m để làm băng rôn. Hỏi cô Bình còn lại bao nhiêu mét vải?

  • Toán lớp 5 Bài 47. Nhân số thập phân với số tự nhiên - SGK Bình Minh

    Đặt tính rồi tính: a) 1,47 × 5 b) 0,281 × 7 c) 23,06 × 4 Tính: a) 7,56 m x 8 b) 15,2 g x 24 c) 2,053 l x 3 Số ? Cả ba hộp sữa cân nặng .?. kg.

  • Toán lớp 5 Bài 48. Nhân số thập phân với số thập phân - SGK Bình Minh

    Đặt tính rồi tính: a) 3,5 × 6,2 b) 23,7 × 0,8 c) 1,072 × 0,41 Tính rồi so sánh giá trị của a × b và b × a: Trung bình mỗi mét dây thép cân nặng 0,75 kg. Hỏi một mét rưỡi dây thép cùng loại đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí