Bài 44. Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tính trang 114, 115 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức>
Phân biệt NST giới tính và NST thường
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí
44.1
Phân biệt NST giới tính và NST thường
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết NST thường và NST giới tính
Lời giải chi tiết:
Phân biệt NST giới tính và NST thường:
- NST thường gồm nhiều cặp tương đồng, mang gene quy định tính trạng thường, giống nhau giữa giới đực và giới cái.
- NST giới tính chỉ gồm một cặp; mang gene quy định giới tính và có thể mang gene quy định tính trạng thường; tương đồng hoặc không tương đồng, khác nhau giữa giới đực và giới cái.
44.2
Vì sao ở người, tỉ lệ phân li giới tính theo lí thuyết là 1 nam : 1 nữ
Phương pháp giải:
Dựa vào sự phân li của giao tử trong giảm phân.
Lời giải chi tiết:
Ở người, nam giới có cặp NST giới tính XY, nữ giới có cặp NST giới tính XX. Theo lí thuyết, khi giảm phân, nam giới hình thành được 2 loại giao tử X và Y với tỉ lệ bằng nhau, nữ giới chỉ hình thành 1 loại giao tử X. Khi thụ tinh có sự tổ hợp lại cặp NST giới tính ở giao tử đực và giao tử cái, hình thành 2 loại hợp tử XX và XY có tỉ lệ bằng nhau. Vì vậy, sự phân li giới tính tính theo lí thuyết là 1 nam : 1 nữ.
44.3
Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình giảm phân hình thành giao tử và sự tổ hợp lại cặp NST giới tính trong thụ tinh có đúng với tất cả các loài sinh sản hữu tính không? Lấy ví dụ.
Phương pháp giải:
Dựa vào cơ chế xác định giới tính.
Lời giải chi tiết:
- Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình giảm phân hình thành giao tử và sự tổ hợp lại cặp NST giới tính trong thụ tinh không đúng với tất cả các loài sinh sản hữu tính mà chỉ đúng với đa số các loài giao phối.
- Ví dụ: Ở một số loài sinh vật khác như ở một số loài ong và kiến, giới tính được xác định bằng mức bội thể của cơ thể.
44.4
Các nhận định dưới đây đúng hay sai?
STT |
Nhận định |
Đúng |
Sai |
1 |
NST giới tính có hai cặp tương đồng, khác nhau giữa giới đực và giới cái, chứa gene quy định tính trạng giới tính và các gene khác. |
|
|
2 |
NST giới tính có một cặp, tương đồng hoặc không tương đồng, khác nhau giữa giới đực và giới cái, chứa gene quy định giới tính và các gene khác. |
|
|
3 |
Cơ chế xác định giới tính của tất cả các loài sinh vật là sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh. |
|
|
4 |
Cơ chế xác định giới tính ở đa số các loài giao phối là sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh. |
|
|
5 |
Cặp NST giới tính trong bộ NST lưỡng bội quyết định giới tính cơ thể. Ngoài ra, giới tính cũng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khác thuộc môi trường trong và ngoài cơ thể. |
|
|
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết NST giới tính và cơ chế xác định giới tính.
Lời giải chi tiết:
1 – Sai, 2 – Đúng. NST giới tính chỉ gồm một cặp; mang gene quy định giới tính và có thể mang gene quy định tính trạng thường; tương đồng hoặc không tương đồng, khác nhau giữa giới đực và giới cái.
3 – Sai; 4 – Đúng. Cơ chế xác định giới tính ở đa số các loài giao phối là sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh.
5 – Đúng. Cặp NST giới tính trong bộ NST lưỡng bội quyết định giới tính cơ thể. Ngoài ra, giới tính cũng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khác thuộc môi trường trong và ngoài cơ thể.
44.5
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về nhiệt độ ấp trứng của loài rùa xanh?
A. Nhiệt độ ấp dưới 28,5 °C trứng nở thành con đực.
B. Nhiệt độ ấp trên 30,3 °C trứng nở thành con cái.
C. Nhiệt độ ấp trong khoảng từ 28,5 °C đến 30,3 °C số trứng nở thành con đực tương đương số trứng nở thành con cái.
D. Nhiệt độ ấp trong khoảng từ 28,5 °C đến 30,3 °C số trứng nở thành con đực nhiều hơn rất nhiều số trứng nở thành con cái.
Phương pháp giải:
Dựa vào các nhận định trên.
Lời giải chi tiết:
D. Sai. Nhiệt độ ấp trong khoảng từ 28,5 °C đến 30,3 °C số trứng nở thành con đực và số trứng nở thành con cái ngang nhau.
44.6
Những loài động vật nào dưới đây giới tính được xác định bằng hệ đơn bội - lưỡng bội (mức bội thể)?
A. Ong và kiến.
B. Trâu, bò và ruồi giấm.
C. Chim và một số loài cá.
D. Ruồi giấm, con người.
Phương pháp giải:
Dựa vào cơ chế xác định giới tính.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Ở một số loài như ong, kiến,…, cơ chế xác định giới tính là do trạng thái đơn bội hay lưỡng bội của bộ nhiễm sắc thể. Trong đó, con cái được phát triển từ trứng được thụ tinh, có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n). Con đực phát triển từ trứng không thụ tinh, có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).
44.7
Trong tế bào sinh dưỡng của đa số các loài sinh sản hữu tính và giao phối, NST giới tính có
A. nhiều cặp.
B. một cặp.
C. hai cặp.
D. ba cặp.
Phương pháp giải:
Lý thuyết bộ NST
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Trong tế bào sinh dưỡng của đa số các loài sinh sản hữu tính và giao phối, NST giới tính có một cặp, mang gene quy định giới tính và có thể mang gene quy định tính trạng thường; tương đồng hoặc không tương đồng, khác nhau giữa giới đực và giới cái.
44.8
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về NST thường trong tế bào lưỡng bội?
A. NST thường có nhiều cặp, tồn tại thành từng cặp tương đồng.
B. NST thường giống nhau ở cả giới đực và giới cái.
C. NST thường chứa gene quy định tính trạng thường.
D. NST thường không tồn tại thành cặp tương đồng.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết bộ NST
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
D. Sai. Trong tế bào lưỡng bội, NST thường gồm nhiều cặp tương đồng, mang gene quy định tính trạng thường, giống nhau giữa giới đực và giới cái.
- Bài 45. Di truyền liên kết trang 115, 116, 117 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 46. Đột biến nhiễm sắc thể trang 117, 118, 119 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 43. Nguyên phân và giảm phân trang 111, 112, 113 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 42. Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể trang 110, 111 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 9 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 35. Khai thác nhiên liệu hóa thạch. Nguồn carbon. Chu trình carbon và sự ấm lên toàn cầu trang 93, 94, 95 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 34. Khai thác đá vôi. Công nghiệp silicate trang 92, 93 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 33. Sơ lược về hóa học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất. trang 91, 92 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 32. Polymer trang 88, 89, 90 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 31. Protein trang 86, 87, 88 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 35. Khai thác nhiên liệu hóa thạch. Nguồn carbon. Chu trình carbon và sự ấm lên toàn cầu trang 93, 94, 95 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 34. Khai thác đá vôi. Công nghiệp silicate trang 92, 93 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 33. Sơ lược về hóa học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất. trang 91, 92 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 32. Polymer trang 88, 89, 90 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 31. Protein trang 86, 87, 88 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức