Bài 12. Đoạn mạch nối tiếp, song song trang 33, 34 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức>
Một mạch điện gồm hai điện trở 4 Ω và 6 Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy qua mạch là 0,2 A. Xác định hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí
12.1
Một mạch điện gồm hai điện trở 4 Ω và 6 Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy qua mạch là 0,2 A. Xác định hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về mạch điện
Lời giải chi tiết:
\({U_1} = {\rm{I}}{{\rm{R}}_1} = 0,2.4 = 0,8(V)\)
\({U_2} = {\rm{I}}{{\rm{R}}_2} = 0,2.6 = 1,2(V)\)
12.2
Hai bóng đèn như nhau có hiệu điện thế định mức là 220 V, được mắc nối tiếp vào lưới điện hiệu điện thế là 220 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về đoạn mạch mắc nối tiếp
Lời giải chi tiết:
\({U_1} = {U_2} = \frac{U}{2} = 110(V)\)
12.3
Hai đoạn dây dẫn có điện trở 5 kΩ và 1 kΩ, được mắc nối tiếp như Hình 12.1. Cường độ dòng điện trong mạch là 3 mA. Xác định số chỉ của vôn kế khi lần lượt mắc vào hai đầu A và C, A và B, B và C.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về đoạn mạch mắc nối tiếp
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{{U_{AC}} = {\rm{ }}I.{R_{AC}} = {\rm{ }}0,003.6.1000{\rm{ }} = {\rm{ }}18{\rm{ }}\left( V \right)}\\{{U_{AB}} = {\rm{ }}I.{R_{AB}} = {\rm{ }}0,003.5.1000{\rm{ }} = {\rm{ }}15{\rm{ }}\left( V \right)}\\{{U_{BC}} = {\rm{ }}I.{R_{BC}} = {\rm{ }}0,003.1.1000{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{ }}\left( V \right)}\end{array}\)
12.4
Ba điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 8 Ω, R3 = 15 Ω được mắc vào mạch điện như Hình 12.2. Vôn kế chỉ 1,5 V. Xác định số chỉ của ampe kế và hiệu điện thế giữa hai điểm A và B.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về đoạn mạch mắc nối tiếp
Lời giải chi tiết:
\(I = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \frac{{1,5}}{8} = 0,1875(A)\)
\(U = {\rm{IR}} = 0,1875.(5 + 8 + 15) = 5,25(V)\)
12.5
Cho sơ đồ mạch điện như Hình 12.3. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là bao nhiêu nếu điện trở của đèn lớn gấp hai lần điện trở R? Biết số chỉ của vôn kế là 2V.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về mạch điện
Lời giải chi tiết:
RĐ = 2R → UĐ = 2U = 4V
12.6
Cho sơ đồ mạch điện như Hình 12.4. Hiện tượng gì xảy ra khi gỡ một trong các bóng đèn khỏi mạch điện?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về mạch điện
Lời giải chi tiết:
Nếu gỡ bóng đèn Đ1 thì bóng đèn Đ2 và Đ3 đều tắt.
Nếu gỡ bóng đèn Đ2 hoặc bóng đèn Đ3 thì các bóng đèn còn lại vẫn sáng, nhưng tối hơn trước vì điện trở toàn mạch tăng lên.
12.7
Cũng trên sơ đồ mạch điện ở Hình 12.4, hỏi phải đặt công tắc ở vị trí nào (A, B hay C) để khi ngắt công tắc thì bóng đèn Đ3 không sáng, còn bóng đèn Đ1 vẫn sáng?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về mạch điện
Lời giải chi tiết:
Đặt công tắc ở vị trí A
12.8
Có hai điện trở R1 = 0,5 Ω và R2 = 3 Ω được mắc vào mạch điện như Hình 12.5. Xác định số chỉ của ampe kế A1 nếu vôn kế chỉ 4 V.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về mạch điện
Lời giải chi tiết:
Có: \({I_{{A_2}}} = \frac{4}{{0,5}} = 8(A)\) và \({I_{{R_2}}} = \frac{4}{3}(A)\)
Từ đó: \({I_{{A_1}}} = {I_{{A_2}}} + {I_{{R_2}}} = 8 + \frac{4}{3} \approx 9,33(A)\)
12.9
Có sơ đồ mạch điện như Hình 12.6. Ampe kế A chỉ 6 A, vôn kế V chỉ 220 V. Điện trở R1 = 100 Ω. Xác định giá trị R2 và số chỉ của các ampe kế A1, A2.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về mạch điện
Lời giải chi tiết:
\({R_{//}} = \frac{{220}}{6} = \frac{{110}}{3} \approx 36,66(\Omega )\) mà \({R_{//}} = \frac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} \Rightarrow {R_2} = \frac{{1100}}{{19}} \approx 57,9(\Omega )\)
\({I_1} = \frac{U}{{{R_1}}} = \frac{{220}}{{100}} = 2,2(A)\)
\({I_2} = \frac{U}{{{R_2}}} = \frac{{220}}{{57,9}} \approx 3,8(A)\)
12.10
Một đoạn mạch được mắc như Hình 12.7. Điện trở đoạn mạch AB là:
Α. 10 Ω.
B. 2,5 Ω.
C. 4 Ω.
D. 12 Ω.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về mạch điện
Lời giải chi tiết:
Điện trở đoạn mạch AB là: \(R = {R_{12}} + {R_3} = \frac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} + {R_3} = \frac{{4.4}}{{4 + 4}}.2 = 4(\Omega )\)
Đáp án: C
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 9 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 35. Khai thác nhiên liệu hóa thạch. Nguồn carbon. Chu trình carbon và sự ấm lên toàn cầu trang 93, 94, 95 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 34. Khai thác đá vôi. Công nghiệp silicate trang 92, 93 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 33. Sơ lược về hóa học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất. trang 91, 92 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 32. Polymer trang 88, 89, 90 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 31. Protein trang 86, 87, 88 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 35. Khai thác nhiên liệu hóa thạch. Nguồn carbon. Chu trình carbon và sự ấm lên toàn cầu trang 93, 94, 95 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 34. Khai thác đá vôi. Công nghiệp silicate trang 92, 93 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 33. Sơ lược về hóa học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất. trang 91, 92 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 32. Polymer trang 88, 89, 90 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 31. Protein trang 86, 87, 88 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức