Bài 26. Ethylic alcohol trang 73, 74, 75 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức>
Nhóm nào sau đây gây nên tính chất đặc trưng của ethylic alcohol?
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí
26.1
Nhóm nào sau đây gây nên tính chất đặc trưng của ethylic alcohol?
A. Nhóm – CH3 B. Nhóm CH3 – CH2 –
C. Nhóm – OH D. Cả phân tử.
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm của ethylic alcohol.
Lời giải chi tiết:
Ethylic alcohol có nhóm – OH trong phân tử.
Đáp án C
26.2
Độ cồn là
A. số mol ethylic alcohol có trong 100ml hỗn hợp ethylic alcohol với nước.
B. số mililít ethylic alcohol có trong 1000 ml hỗn hợp ethylic alcohol với nước.
C. số lít ethylic alcohol có trong 100ml hỗn hợp ethylic alcohol với nước.
D. số mililít ethylic alcohol có trong 100ml hỗn hợp ethylic alcohol với nước ở 20oC.
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm về độ cồn.
Lời giải chi tiết:
Độ cồn là số mililít ethylic alcohol có trong 100ml hỗn hợp ethylic alcohol với nước ở 20oC.
Đáp án D
26.3
Tính chất nào sau đây là của ethylic alcohol?
A. Chất lỏng không màu, có mùi đặc trưng, tan vô hạn trong nước.
B. Chất lỏng không màu, không mùi, tan vô hạn trong nước.
C. Chất lỏng có màu trắng, có mùi đặc trưng, tan một phần trong nước.
D. Chất lỏng có màu trắng, không tan trong nước.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất vật lí của ethylic alcohol.
Lời giải chi tiết:
Ethylic alcohol là chất lỏng không màu, có mùi đặc trưng, tan vô hạn trong nước.
Đáp án A
26.4
Cho một mẩu nhỏ natri vào ống nghiệm đựng ethylic alcohol. Hiện tượng quan sát được là:
A. Có bọt khí màu nâu thoát ra.
B. Mẩu natri tan dần và không có bọt khí thoát ra.
C. Mẩu natri không tan và lắng xuống dưới đáy ống nghiệm.
D. Mẩu natri tan dần và có bọt khí không màu thoát ra.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của ethylic alcohol.
Lời giải chi tiết:
Khi cho mẩu natri vào ống nghiệm chứa ethylic alcohol có hiện tượng mẩu natri tan dần, có bọt khí không màu thoát ra.
Đáp án D
26.5
Trong phản ứng cháy của ethylic alcohol, chất nào trong không khí đã phản ứng với ethylic alcohol?
A. Hydrogen B. Oxygen C. Nitrogen D. Hơi nước.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của ethylic alcohol.
Lời giải chi tiết:
Ethylic alcohol có thể cháy trong khí oxygen.
Đáp án B
26.6
Số ml ethylic alcohol có trong 100 ml cồn y tế 90o là
A. 100. B. 10. C. 90 D. 9
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính độ cồn: \(\frac{{{V_{{C_2}{H_5}{\rm{O}}H}}}}{{{V_{dung{\rm{ dich}}}}}}.100\)
Lời giải chi tiết:
Số ml ethylic alcohol có trong 100 ml cồn y tế là: \(\frac{{90}}{{100}}.100 = 90mL\)
Đáp án C
26.7
Chất nào sau đây có phản ứng cộng với nước tạo thành ethylic alcohol?
A. Ethylene B. Butane C. Methane D. Tinh bột.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của ethylic alcohol.
Lời giải chi tiết:
Ethylene phản ứng cộng nước tạo thành ethylic alcohol theo PTHH sau:
CH2 = CH2 + H2O C2H5OH
Đáp án A
26.8
Một học sinh sau khi tiến hành thí nghiệm thì vẫn còn dư mẩu natri. Để tiêu hủy mẩu natri dư này một cách an toàn, học sinh đó nên cho mẩu natri vào
A. nước. B. cồn 96o C. thùng rác. D. dầu hỏa.
Phương pháp giải:
Vì natri là một kim loại hoạt động hóa học mạnh, dễ phản ứng với nước, oxygen trong không khí nên cần bảo quản natri đúng cách.
Lời giải chi tiết:
Để tiêu hủy mẩu natri dư này một cách an toàn, học sinh cần cho vào mẩu natri vào dầu hỏa.
Đáp án D
26.9
Một chai rượu gạo có thể tích 750 ml và có độ cồn là 40o. Số ml ethylic alcohol có trong chai rượu đó là
A. 18,75 ml B. 300 ml
C. 400 ml D. 750 ml
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính độ cồn: \(\frac{{{V_{{C_2}{H_5}{\rm{O}}H}}}}{{{V_{dung{\rm{ dich}}}}}}.100\)
Lời giải chi tiết:
Số ml ethylic alcohol có trong chai rượu đó là: \(\frac{{40}}{{100}}.750 = 300mL\)
Đáp án B
26.10
Xăng E5 (còn gọi là xăng sinh học) chứa 5% thể tích ethylic alcohol. Một người đi xe máy mua 3 lít xăng E5 để đổ vào bình chứa nhiên liệu. Thể tích ethylic alcohol có trong lượng xăng trên là
A. 50ml B. 100 ml
C. 125ml D. 150ml
Phương pháp giải:
Dựa vào % thể tích ethylic alcohol có trong xăng E5.
Lời giải chi tiết:
Thể tích ethylic alcohl có trong lượng xăng trên là: 3.5% = 0,015 lít = 150ml
Đáp án D
26.11
Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Ethylic alcohol ít tan trong nước.
b) Trong 100ml cồn 90o có 9 ml ethylic alcohol.
c) Ethylic alcohol phản ứng với natri giải phóng khí hydrogen.
d) Phản ứng cháy của ethylic alcohol là phản ứng tỏa nhiệt.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất vật lí và tính chất hóa học của ethylic alcohol.
Lời giải chi tiết:
a) sai, ethylic alcohol tan vô hạn trong nước.
b) sai, trong 100ml cồn 90o có 90 ml ethylic alcohol.
c) đúng
d) đúng
26.12
Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Ethylic alcohol được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men.
b) Ethylic alcohl được dùng làm nhiên liệu cho đèn cồn, bếp cồn, sản xuất xăng sinh học.
c) Xăng sinh học thân thiện với môi trường hơn so với xăng thông thường.
d) Người dưới 18 tuổi được phép sử dụng rượu, bia.
Phương pháp giải:
Dựa vào phương pháp điều chế và ứng dụng của ethylic alcohol.
Lời giải chi tiết:
a) đúng
b) đúng
c) đúng
d) sai, người dưới 18 tuổi không được sử dụng rượu, bia.
26.13
Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hết 1 L cồn 90o. Biết khối lượng riêng của ethylic alcohol là 0,789 g/ml và nhiệt sinh ra khi đốt cháy 1 ml ethyllic alcohol là 1360 kJ.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số ml ethylic alcohol có trong 1L cồn.
Bước 2: Tính khối lượng ethylic alcohol.
Bước 3: Tính số mol ethylic alcohol và nhiệt lượng tỏa ra.
Lời giải chi tiết:
Số ml ethylic alcohol có trong 1L cồn 90o là: 1.\(\frac{{90}}{{100}} = 0,9L\)= 900ml
m = D.V \( \to \)m = 900.0,789 = 710,1g
n C2H5OH = 710,1 : 46 = 15,44 mol
Nhiệt sinh ra khi đốt cháy hết 1L cồn là: 15,44.1360 = 20998,4 kJ
26.14
Cồn y tế, nước rửa tay sát khuẩn,…thường có độ cồn từ 60o đến 85o. Để pha chế một loại cồn sát trùng sử dụng trong y tế, người ta cho 700ml ethylic alcohol nguyên chất vào bình định mức rồi thêm nước cất vào thu được 1000 ml cồn. Hỗn hợp trên có độ cồn là bao nhiêu?
A. 30o B. 7o C. 70o D. 170o
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính độ cồn \(\frac{{{V_{{C_2}{H_5}{\rm{O}}H}}}}{{{V_{dung{\rm{ dich}}}}}}.100\)
Lời giải chi tiết:
Độ cồn là: \(\frac{{700}}{{1000}}.100 = {70^o}\)
Đáp án C
26.15
Theo quy định hiện hành, nghiêm cấm người có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở điều khiển phương tiện giao thông. Một người uống một chai bia thể tích 500ml, có độ cồn là 5o, sau đó điều khiển xe mô tô, hỏi người đó đã đưa vào cơ thể bao nhiêu gam ethylic alcohol nguyên chất. Biết khối lượng riêng của ethylic alcohol là 0,789 g/ml.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính độ cồn \(\frac{{{V_{{C_2}{H_5}{\rm{O}}H}}}}{{{V_{dung{\rm{ dich}}}}}}.100\)
Lời giải chi tiết:
Số ml ethylic alcohol người đó đã uống rồi: 500.\(\frac{5}{{100}} = 25ml\)
Khối lượng của ethylic alcohol là: m = D.V = 25.0,789 = 19,725g
26.16
Một đèn cồn chứa 100ml cồn 96o. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hết lượng cồn trong đèn. Biết khối lượng riêng của ethylic alcohol là 0,789 g/ml, nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1mol ethylic alcohol là 1360 kJ.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số ml ethylic alcohol có trong 1L cồn.
Bước 2: Tính khối lượng ethylic alcohol.
Bước 3: Tính số mol ethylic alcohol và nhiệt lượng tỏa ra.
Lời giải chi tiết:
Số ml ethylic alcohol có trong đèn cồn là: 100.\(\frac{{96}}{{100}} = 96ml\)
Khối lượng ethylic alcohol là: 96.0,789 = 75,744g
n ethylic alcohol = 75,744 : 46 = 1,647 mol
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 mol ethylic alcohol là: 1,647 . 1360 = 2240 kJ.
26.17
Xăng sinh học được sản xuất bằng cách phối trộn ethylic alcohl với xăng thông thường theo một tỉ lệ nhất định. Ví dụ xăng E5 đang dùng phổ biến ở nước ta hiện nay gồm 5% ethylic alcohol và 95% xăng thông thường về thể tích. Gọi là xăng sinh học vì ethylic alcohol pha vào xăng được điều chế thông qua quá trình lên men các sản phẩm hữu cơ như tinh bột, cellulose,… Hiện nay hai nước sản xuất ethylic alcohol sinh học nhiều nhất là Mỹ (chủ yếu từ ngô) và Brazil (chủ yếu từ đường mía).
a) Tính thể tích ethylic alcohol tạo thành khi lên men 1 tấn ngô. Biết rằng trong hạt ngô, tinh bột chiếm 81% về khối lượng về hiệu suất toàn bộ quá trình lên men tạo thành ethylic alcohol là 70%, khối lượng riêng của ethylic alcohol là 0,789g/ml
b) Lấy toàn bộ ethylic alcohol điều chế được ở trên để pha với xăng thông thường để sản xuất xăng E5. Tính thể tích xăng E5 thu được.
Phương pháp giải:
Dựa vào phương pháp điều chế ethylic alcohol.
Lời giải chi tiết:
a) Khối lượng tinh bột có trong 1 tấn ngô là: 1.81% = 0,81 tấn.
Sơ đồ lên men tinh bột là:
(C6H10O5)n nC6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
\(\frac{{0,81}}{{162n}} \to \) 0,01 tấn mol
Vì hiệu suất quá trình lên men là 70% nên n C2H5OH thực tế thu được là:
0,01 . 70% = 0,007 tấn mol
V C2H5OH = \(\frac{{0,{{007.46.10}^4}}}{{0,789}} = 408,1L\)
b) Thể tích xăng E5 là: V E5= \(\frac{{408,1.100}}{5} = 8162L\)
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 9 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 35. Khai thác nhiên liệu hóa thạch. Nguồn carbon. Chu trình carbon và sự ấm lên toàn cầu trang 93, 94, 95 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 34. Khai thác đá vôi. Công nghiệp silicate trang 92, 93 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 33. Sơ lược về hóa học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất. trang 91, 92 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 32. Polymer trang 88, 89, 90 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 31. Protein trang 86, 87, 88 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 35. Khai thác nhiên liệu hóa thạch. Nguồn carbon. Chu trình carbon và sự ấm lên toàn cầu trang 93, 94, 95 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 34. Khai thác đá vôi. Công nghiệp silicate trang 92, 93 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 33. Sơ lược về hóa học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất. trang 91, 92 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 32. Polymer trang 88, 89, 90 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 31. Protein trang 86, 87, 88 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức