Bài 39. Tái bản DNA và phiên mã tạo RNA trang 103, 104, 105 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức>
Trong tế bào, quá trình tái bản DNA chủ yếu diễn ra ở
39.1
Trong tế bào, quá trình tái bản DNA chủ yếu diễn ra ở
A. tế bào chất.
B. ribosome.
C. nhân tế bào.
D. ti thể.
Phương pháp giải:
Dựa vào quá trình tái bản DNA
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Trong tế bào, DNA nằm chủ yếu trong nhân tế bào → quá trình tái bản DNA chủ yếu diễn ra ở nhân tế bào.
39.2
Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng diễn biến của quá trình tái bản DNA
(1) Mạch mới tổng hợp và mạch khuôn xoắn với nhau tạo thành phân tử DNA mới.
(2) Các nucleotide trên mạch khuôn và các nucleotide tự do liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung.
(3) DNA tháo xoắn nhờ enzyme, hai mạch DNA tách nhau ra thành hai mạch khuôn.
Phương pháp giải:
Dựa vào quá trình tái bản DNA
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là:
Trình tự các sự kiện sau theo đúng diễn biến của quá trình tái bản DNA là:
(3) DNA tháo xoắn nhờ enzyme, hai mạch DNA tách nhau ra thành hai mạch khuôn.
(2) Các nucleotide trên mạch khuôn và các nucleotide tự do liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung.
(1) Mạch mới tổng hợp và mạch khuôn xoắn với nhau tạo thành phân tử DNA mới.
39.3
Nhận định nào sau đây không đúng về quá trình tái bản DNA?
A. Mạch DNA mới được tổng hợp dựa trên mạch đơn của DNA làm khuôn.
B. Phân tử DNA mới giống phân tử DNA ban đầu chỉ nhờ nguyên tắc bổ sung.
C. Trong quá trình tổng hợp DNA, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.
D. Quá trình tái bản DNA diễn ra ở kì trung gian (trước khi tế bào phân chia).
Phương pháp giải:
Dựa vào quá trình tái bản DNA
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
B. Sai. Phân tử DNA mới giống phân tử DNA ban đầu là nhờ nguyên tắc bán bảo toàn (trong phân tử DNA con có chứa 1 mạch của DNA mẹ - mạch được sử dụng làm khuôn bổ sung) và nguyên tắc bổ sung (các nucleotide tự do trong môi trường tế bào liên kết với các nucleotide trên mỗi mạch khuôn của DNA theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hydrogen, G liên kết với C bằng 3 liên kết hydrogen).
39.4
Phiên mã là quá trình
A. tổng hợp chuỗi polypeptide.
B. tổng hợp nhiều DNA từ DNA ban đầu.
C. truyền đạt thông tin di truyền từ gene đến mRNA.
D. duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ.
Phương pháp giải:
Phiên mã là quá trình tổng hợp các phân tử RNA dựa trên trình tự polynucleotide của gene.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Phiên mã là quá trình tổng hợp các phân tử RNA dựa trên trình tự polynucleotide của gene → Phiên mã là quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ gene đến mRNA.
39.5
Một đoạn DNA có trình tự nucleotide trên mạch khuôn như sau
3'...T-A-A-G-C-C-G-T-A...5'
Xác định trình tự nucleotide được phiên mã từ đoạn DNA trên.
A. -A-T-T-C-G-G-C-A-T-
B. -U-A-A-G-C-C-G-U-A-
C. -A-U-U-C-G-G-C-A-U-
D. -A-T-T-G-C-G-C-A-T-
Phương pháp giải:
Dựa vào nguyên tắc bổ sung
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Trong quá trình phiên mã, trình tự nucleotide trên mạch khuôn của gene quy định trình tự ribonucleotide trên mạch RNA theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với C và C liên kết với G. Do đó:
Mạch khuôn: 3'...T-A-A-G-C-C-G-T-A...5'
Mạch mRNA:…-A-U-U-C-G-G-C-A-U-…
39.6
Cho một đoạn DNA có trình tự nucleotide như sau:
Mạch 1: -A-A-G-T-C-G-C-G-A-T-A-G-C-C-
Mạch 2: -T-T-C-A-G-C-G-C-T-A-T-C-G-G-
a) Xác định trình tự nucleotide của hai mạch DNA được tổng hợp từ đoạn DNA trên.
b) Nhận xét trình tự nucleotide giữa các DNA mới được tổng hợp và DNA ban đầu. Từ đó nêu ý nghĩa của quá trình tái bản DNA.
c) Giả sử mạch 1 của DNA trên làm khuôn cho quá trình phiên mã, xác định trình tự nucleotide của mRNA được tổng hợp. Trình tự nucleotide của mRNA được tổng hợp giống với trình tự nucleotide trên mạch nào của DNA trên?
Phương pháp giải:
Dựa theo nguyên tắc bổ sung.
Lời giải chi tiết:
a) Quá trình tái bản DNA sử dụng cả 2 mạch của phân tử DNA mẹ làm mạch khuôn, dựa theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T, G liên kết với C và ngược lại). Do đó, trình tự nucleotide của hai mạch DNA mới được tổng hợp:
DNA 1:
Mạch 1: -A-A-G-T-C-G-C-G-A-T-A-G-C-C-
Mạch mới: -T-T-C-A-G-C-G-C-T-A-T-C-G-G-
DNA 2:
Mạch 2: -T-T-C-A-G-C-G-C-T-A-T-C-G-G-
Mạch mới: -A-A-G-T-C-G-C-G-A-T-A-G-C-C-
b) - Nhận xét trình tự nucleotide giữa các DNA mới được tổng hợp và DNA ban đầu: Hai DNA con được tạo thành có trình tự nucleotide giống với DNA mẹ.
- Ý nghĩa của quá trình tái bản DNA: Tái bản DNA đảm bảo cho quá trình truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể được ổn định và liên tục.
c) - DNA trên thực hiện phiên mã, trình tự nucleotide của mRNA là:
DNA (Mạch 1): -A-A-G-T-C-G-C-G-A-T-A-G-C-C-
mRNA: -U-U-C-A-G-C-G-C-U-A-U-C-G-G-
- Trình tự nucleotide trên mRNA giống trình tự nucleotide ở mạch 2 của DNA, chỉ khác T được thay bằng U.
39.7
Hoàn thành bảng phân biệt quá trình tái bản DNA và quá trình phiên mã
Phương pháp giải:
Dựa vào quá trình tái bản DNA và phiên mã
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm |
Quá trình tái bản DNA |
Quá trình phiên mã |
Mạch làm khuôn |
Cả hai mạch đều được làm khuôn tổng hợp |
Một trong hai mạch được làm khuôn tổng hợp |
Loại nucleotide |
8 loại (4 loại của DNA là A, T, G, C và 4 loại của RNA là A, U, G, C) |
4 loại của RNA là A, U, G, C |
Kết quả |
Hai DNA mới giống DNA ban đầu |
Một mRNA |
39.8
Một gene có 2 400 nucleotide. Số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số nucleotide của gene
a) Gene trên thực hiện tái bản hai lần liên tiếp, tính số nucleotide tự do mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình đó.
b) Nếu gene trên thực hiện phiên mã, tính số nucleotide tự do cung cấp cho quá trình này.
Phương pháp giải:
Dựa vào cơ chế tái bản DNA.
Lời giải chi tiết:
Vì hai mạch DNA liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung nên số nucleotide loại A bằng số nucleotide loại T, số nucleotide loại G bằng số nucleotide loại C. Do đó:
A = T = 20% số nucleotide của gene → A = T = 2400 × 20% = 480.
→ G = X = 2400 : 2 – 480 = 720.
a) Gene thực hiện tái bản 2 lần liên tiếp sẽ tạo ra 4 DNA con. Vậy số nucleotide tự do từng loại môi trường cần cung cấp cho 2 lần tái bản là:
A = T = 480 × (4 – 1) = 1440 nucleotide.
G = C = 720 × (4 – 1) = 2160 nucleotide.
b) Vì một mạch của gene là khuôn tổng hợp mRNA nên số nucleotide tự do cung cấp cho tổng hợp mRNA bằng số nucleotide trên một mạch của gene = 2400 : 2 = 1200 nucleotide.
- Bài 40. Dịch mã và mối quan hệ từ gene đến tính trạng trang 105, 106, 107 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 41. Đột biến gene trang 107, 108, 109 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 38. Nucleic acid và gene trang 102, 103 SGK Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 37. Các quy luật di truyền của Mendel trang 99, 100, 101 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 36. Khái quát về di truyền học trang 97, 98, 99 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 9 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 35. Khai thác nhiên liệu hóa thạch. Nguồn carbon. Chu trình carbon và sự ấm lên toàn cầu trang 93, 94, 95 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 34. Khai thác đá vôi. Công nghiệp silicate trang 92, 93 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 33. Sơ lược về hóa học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất. trang 91, 92 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 32. Polymer trang 88, 89, 90 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 31. Protein trang 86, 87, 88 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 35. Khai thác nhiên liệu hóa thạch. Nguồn carbon. Chu trình carbon và sự ấm lên toàn cầu trang 93, 94, 95 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 34. Khai thác đá vôi. Công nghiệp silicate trang 92, 93 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 33. Sơ lược về hóa học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất. trang 91, 92 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 32. Polymer trang 88, 89, 90 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 31. Protein trang 86, 87, 88 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức