Bài 38. Nucleic acid và gene trang 102, 103 SGK Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức>
Khi nói về nucleic acid, phát biểu nào dưới đây không đúng
38.1
Khi nói về nucleic acid, phát biểu nào dưới đây không đúng
A. Nucleic acid là acid hữu cơ, tồn tại trong tế bào của cơ thể sinh vật và trong virus.
B. Nucleic acid cấu tạo từ các nguyên tố C, N, H, O, P và có cấu trúc đa phân.
C. Nucleic acid có cấu trúc hai mạch song song và ngược chiều.
D. Nucleic acid gồm hai loại là deoxyribonucleic acid (DNA) và ribonucleic acid (RNA).
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết acid nucleic.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
C. Sai. Nucleic acid có thể có mạch đơn (RNA) hoặc mạch kép (DNA).
38.2
Khi nói về cấu trúc không gian của phân tử DNA, phát biểu nào dưới đây không đúng
A. Trong mỗi mạch DNA, các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
B. Giữa hai mạch DNA, các đơn phân liên kết hydrogen với nhau theo nguyên tắc bổ sung.
C. DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm hai mạch song song, ngược chiều, xoắn quanh một trục từ phải sang trái.
D. Đơn phân cấu tạo nên phân tử DNA gồm adenine (A), thymine (T), cytosine (C) và guanine (G).
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu trúc không gian của DNA
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
C. Sai. DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm hai mạch song song, ngược chiều, xoắn quanh một trục từ trái sang phải (xoắn phải).
38.3
Các đơn phân cấu tạo nên phân tử RNA là
A. A, T, G, C.
B. A, T, G, U.
C. A, U, G, C.
D. A, T, U, G.
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu trúc của RNA
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
RNA có cấu tạo đa phân, các đơn phân là 4 loại ribonucleotide: A, U, G và C.
38.4
Lựa chọn những phát biểu đúng khi nói về RNA.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết RNA.
Lời giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là: (1), (2), (3).
(4) Sai. Các đơn phân trong mRNA không bắt cặp theo nguyên tắc bổ sung, tRNA và rRNA cũng chỉ có một số vùng có sự tự bắt cặp theo nguyên tắc bổ sung.
38.5
Phân tử DNA không có chức năng nào dưới đây?
A. Lưu giữ thông tin di truyền dưới dạng trình tự các nucleotide.
B. Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
C. Truyền đạt thông tin di truyền từ trong nhân tế bào ra tế bào chất.
D. Bảo quản thông tin di truyền nhờ các liên kết cộng hóa trị và hydrogen.
Phương pháp giải:
Dựa vào chức năng của DNA
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
C. Sai. DNA có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền; truyền đạt thông tin di truyền từ trong nhân tế bào ra tế bào chất là chức năng của mRNA.
38.6
Lựa chọn các từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành đoạn thông tin khi nói về gene
Mỗi phân tử DNA có chứa ...(1)... gene. Mỗi gene quy định một sản phẩm là ...(2)... hoặc ...(3)... Những hiểu biết về gene là ...(4)... của những ứng dụng trong chọn giống, y học và kĩ thuật di truyền.
Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin về gene
Lời giải chi tiết:
(1) hàng nghìn; (2) phân tử RNA; (3) chuỗi polypeptide; (4) cơ sở.
38.7
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về tính đa dạng và đặc trưng của DNA?
(1) Trình tự sắp xếp các nucleotide trong phân tử DNA đặc trưng cho loài, thậm chí từng cá thể.
(2) Bốn loại nucleotide sắp xếp theo nhiều cách đã tạo nên tính đa dạng và đặc trưng cho phân tử DNA.
(3) Các phân tử DNA giống nhau về số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotide.
(4) DNA giữa các cá thể cùng loài giống nhau về số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotide, đặc trưng cho loài.
A. 1.
B. 2.
С. 3.
D. 4.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính đa dạng và đặc trưng của DNA.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
(1) Đúng. Trình tự sắp xếp các nucleotide trong phân tử DNA đặc trưng cho loài, thậm chí từng cá thể.
(2) Đúng. Bốn loại nucleotide sắp xếp theo nhiều cách đã tạo nên tính đa dạng và đặc trưng cho phân tử DNA.
(3) Sai. Các phân tử DNA khác nhau về số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotide.
(4) Sai. Trình tự sắp xếp các nucleotide trong phân tử DNA đặc trưng cho loài, thậm chí từng cá thể.
38.8
Một gene có trình tự nucleotide trên một mạch như sau
3'…T-A-C-T-G-G-T-C-A-A-T-C...5'
a) Tổng số liên kết hydrogen trong gene trên là
A. 24.
B. 26.
C. 36.
D. 29.
b) Số liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotide trong gene trên là
A. 28.
B. 24.
C. 22.
D. 11.
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu trúc DNA.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: a) D, b) C.
a) Gene đã cho có 7 cặp nucleotide loại A -T, 5 cặp nucleotide loại G - C. Vậy số liên kết hydrogen của gene là 7 × 2 + 5 × 3 = 29.
b) Hai nucleotide liên tiếp trên một mạch của gene liên kết với nhau bằng một liên kết cộng hóa trị → 12 nucleotide trên một mạch liên kết với nhau bằng 11 liên kết cộng hóa trị. Vậy số liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotide trong gene trên là 22.
38.9
Một đoạn của phân tử RNA có 15 đơn phân, số liên kết cộng hóa trị giữa các đơn phân là bao nhiêu?
A. 14.
B. 17.
C. 15.
D. 18.
Phương pháp giải:
Dựa vào số liên kết hóa trị
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Hai ribonucleotide liên tiếp trên mạch RNA liên kết với nhau bằng một liên kết cộng hóa trị → 15 ribonucleotide trên mạch RNA liên kết với nhau bằng 14 liên kết cộng hóa trị.
38.10
Một người đàn ông bị thất lạc con cách đây đã lâu. Trong một dịp đi xa, người đàn ông này đã gặp một thanh niên cùng tầm tuổi và có một vết bớt giống như của người con đã thất lạc. Người đàn ông rất băn khoăn không biết người thanh niên đó có phải con trai thất lạc của mình không. Theo em, bằng cách nào có thể xác định chính xác người đàn ông và cậu thanh niên có quan hệ huyết thống hay không? Cơ sở của phương pháp đó là gì?
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết DNA.
Lời giải chi tiết:
- Để xác định giữa hai người có quan hệ huyết thống hay không có thể sử dụng phương pháp phân tích DNA (khi được sự đồng ý của cả hai người).
- Cơ sở của phương pháp phân tích DNA dựa trên tính đặc trưng của DNA.
- Bài 39. Tái bản DNA và phiên mã tạo RNA trang 103, 104, 105 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 40. Dịch mã và mối quan hệ từ gene đến tính trạng trang 105, 106, 107 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 41. Đột biến gene trang 107, 108, 109 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 37. Các quy luật di truyền của Mendel trang 99, 100, 101 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 36. Khái quát về di truyền học trang 97, 98, 99 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 9 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 35. Khai thác nhiên liệu hóa thạch. Nguồn carbon. Chu trình carbon và sự ấm lên toàn cầu trang 93, 94, 95 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 34. Khai thác đá vôi. Công nghiệp silicate trang 92, 93 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 33. Sơ lược về hóa học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất. trang 91, 92 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 32. Polymer trang 88, 89, 90 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 31. Protein trang 86, 87, 88 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 35. Khai thác nhiên liệu hóa thạch. Nguồn carbon. Chu trình carbon và sự ấm lên toàn cầu trang 93, 94, 95 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 34. Khai thác đá vôi. Công nghiệp silicate trang 92, 93 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 33. Sơ lược về hóa học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất. trang 91, 92 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 32. Polymer trang 88, 89, 90 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 31. Protein trang 86, 87, 88 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức