Bài 41. Đột biến gene trang 107, 108, 109 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức>
a) Đột biến điểm là gì? Có những dạng đột biến điểm nào?
41.1
a) Đột biến điểm là gì? Có những dạng đột biến điểm nào?
b) Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến nào không làm thay đổi kích thước của gene sau đột biến, dạng nào làm thay đổi kích thước của gene sau đột biến?
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết đột hiến điểm
Lời giải chi tiết:
a)
- Đột biến điểm là đột biến chỉ liên quan tới một cặp nucleotide.
- Có ba dạng đột biến điểm: mất một cặp nucleotide, thêm một cặp nucleotide, thay thể một cặp nucleotide.
b)
- Dạng đột biến không làm thay đổi kích thước của gene sau đột biến: thay thế một cặp nucleotide.
- Dạng đột biến làm thay đổi kích thước của gene sau đột biến: mất một cặp và thêm một cặp nucleotide.
41.2
Một đột biến xảy ra trên gene đã thay đổi bộ ba CTG mã hóa amino acid thành bộ ba CGG, các bộ ba khác không thay đổi. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về đột biến này?
(1) Allele đột biến không thể phiên mã tạo mRNA.
(2) Đây là dạng đột biến mất một cặp nucleotide T - A.
(3) So với allele trước đột biến, mã di truyền trên allele đột biến đã thay đổi.
(4) Ở allele đột biến, số cặp A - T đã giảm đi so với allele trước đột biến.
A. 1.
В. 2.
С. 3.
D. 4.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết đột biến gene.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
(1) Sai. Gene đã thay đổi bộ ba CTG mã hóa amino acid thành bộ ba CGG → mRNA đã thay đổi bộ ba GAC mã hóa amino acid thành bộ ba GCC. Vì GAC mã hóa Asp, GCC mã hóa Ala nên đột biến này làm thay đổi 1 amino acid trên chuỗi polypeptide chứ không ngăn chặn quá trình phiên mã diễn ra.
(2) Sai. Đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp nucleotide trong đó cặp T – A bị thay thế thành cặp G – C.
(3) Đúng. So với allele trước đột biến, mã di truyền trên allele đột biến đã thay đổi ở một bộ ba.
(4) Đúng. Ở allele đột biến, 1 cặp T – A bị thay thế thành cặp G – C nên số cặp A - T đã giảm đi 1 so với allele trước đột biến.
41.3
Đột biến xảy ra ở gene Hbβ+ tạo ra allele đột biến Hbβ mã hóa chuỗi polypeptide dạng tinh thể không tan là dạng đột biến nào sau đây?
A. Mất một cặp A - T.
B. Thêm một cặp G - C.
C. Thay thế một cặp G - C bằng một cặp A - T.
D. Thay thế một cặp T - A bằng một cặp A - T.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết đột biến gene
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Ở người, allele Hbβ+ mã hoá chuỗi beta globin dạng sợi, hòa tan. Do đột biến thay thế một cặp nucleotide T - A bằng một cặp A - T làm xuất hiện allele Hbβ đột biến mã hóa chuỗi beta globin dạng tinh thể, không tan. Người mang allele Hbβ đột biến bị mắc bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
41.4
Có các đột biến gene sau đây
(1) Thay thế một cặp nucleotide bằng một cặp nucleotide cùng loại.
(2) Mất một cặp nucleotide.
(3) Thêm một cặp nucleotide.
(4) Thay thế một cặp nucleotide bằng một cặp nucleotide khác loại.
Những đột biến làm thay đổi kích thước (tổng số nucleotide) của gene sau đột biến là
A. (1) và (2).
B. (3) và (4).
C. (1) và (4).
D. (2) và (3).
Phương pháp giải:
Dựa vào các dạng đột biến gene
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Đột biến thay thế không làm thay đổi kích thước (tổng số nucleotide) của gene sau đột biến, còn đột biến mất sẽ làm giảm kích thước của gene, đột biến thêm sẽ làm tăng kích thước của gene. Do đó, (2) và (3) đúng, (1) và (4) sai.
41.5
Ghép các thông tin trong cột A với thông tin trong cột B cho phù hợp
A Trường hợp đột biến |
|
B Cấu trúc của allele đột biến |
1. Thay thế một cặp G - C bằng một cặp A - T |
|
a) Giảm kích thước của allele đột biến |
2. Mất một cặp G - C |
|
b) Tỉ lệ A/G không thay đổi |
3. Thêm một cặp G - C |
|
c) Tăng số cặp A - T trong allele đột biến |
4. Thay thế một cặp G - C bằng một cặp C - G |
|
d) Tăng kích thước của allele đột biến |
5. Thêm một cặp A - T |
|
e) Tăng số cặp G - C trong allele đột biến |
Phương pháp giải:
Dựa vào các dạng đột biến gene
Lời giải chi tiết:
1 - c: Thay thế một cặp G - C bằng một cặp A - T sẽ làm tăng số cặp A - T trong allele đột biến (số cặp A - T tăng lên 1, số cặp G - C giảm đi 1).
2 - a: Mất một cặp G – C sẽ làm giảm kích thước của allele đột biến (khiến allele đột biến bị giảm đi 1 cặp nucleotide).
3 - e: Thêm một cặp G – C sẽ làm tăng số cặp G - C trong allele đột biến (số cặp G - C tăng lên 1).
4 - b: Thay thế một cặp G - C bằng một cặp C - G sẽ không làm tỉ lệ A/G thay đổi (số cặp G - C và A - T đều không thay đổi).
5 - d: Thêm một cặp A - T làm tăng kích thước của allele đột biến (tăng thêm 1 cặp nucleotide).
41.6
Allele M gồm 60 chu kì xoắn và có 240 nucleotide loại Adenine. Allele này bị đột biến điểm tạo ra allele m có kích thước bằng kích thước của allele M và có 360 nucleotide loại Cytosine. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về dạng đột biến đã xảy ra ở allele M?
(1) Mất một cặp A - T.
(2) Thêm một cặp G - C.
(3) Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - C.
(4) Thay thế một cặp A - T bằng một cặp T - A.
(5) Thay thế một cặp C - G bằng một cặp G - C.
A. 1.
B. 2.
С. 3.
D. 4.
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm các dạng đột biến gene
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
- Allele M bị đột biến điểm tạo ra allele m có kích thước bằng kích thước của allele M do đó đây chính là dạng đột biến thay thế một cặp nucleotide → (1), (2) loại.
- Xác định dạng đột biến:
+ Allele M gồm 60 chu kì xoắn → Allele M có 60 × 20 = 1200 nucleotide. Trong đó, có 240 nucleotide loại Adenine → Allele M có A = T = 240; G = C = 1200 : 2 – 240 = 360.
+ Allele m có kích thước bằng kích thước của allele M → Allele m cũng có 1200 nucleotide. Trong đó, có 360 nucleotide loại Cytosine → Allele m có G = C = 360; A = T = 1200 : 2 – 360 = 240.
→ Như vậy, allele M và m đều có số cặp A – T và G – C bằng nhau. Như vậy, dạng đột biến xuất hiện là dạng đột biến thay thế cùng loại, có thể là thay thế một cặp A - T bằng một cặp T – A hoặc thay thế một cặp C - G bằng một cặp G - C → (3) loại, (4), (5) đúng.
41.7
Những đặc điểm (tính trạng) nào sau đây ở sinh vật là do sự biến đổi cấu trúc của gene
(1) Tắc kè hoa thay đổi màu da theo môi trường.
(2) Lá của cây vạn niên thanh có nhiều vùng bị trắng do các tế bào không tổng hợp được diệp lục.
(3) Người hoạt động ngoài trời nắng da bị đen.
(4) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
A. (1) và (2).
B. (3) và (4).
C. (2) và (3).
D. (2) và (4).
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết đột biến gene.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
(1), (3) là các trường hợp biến đổi tính trạng dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường mà không liên quan đến cấu trúc gene.
(2), (4) là các trường hợp gene bị đột biến dẫn đến biến đổi tính trạng.
41.8
Một người làm vườn đã cắt các cành của một cây cẩm tú cầu sau đó đem giâm mỗi cành đã cắt vào một chậu (chậu A, B, C) chứa đất có độ pH khác nhau, các chế độ chăm sóc giống nhau ở cả ba chậu cây. Kết quả thu được về màu hoa ở ba cây thí nghiệm được mô tả trong bảng sau
Các giải thích kết quả thí nghiệm thu được dưới đây đúng hay sai?
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết đột biến gene
Lời giải chi tiết:
1 – Sai: Các cây cẩm tú cầu ở 3 chậu đều được phát triển từ cành cắt của một cây gốc ban đầu nên có kiểu gene giống nhau.
2 – Sai: Gene quy định màu hoa không bị đột biến, mà đây là trường hợp độ pH ảnh hưởng đến sự biểu hiện của một gene (ở các độ pH khác nhau, gene sẽ biểu hiện thành các kiểu hình màu sắc hoa khác nhau).
3 – Đúng: Các cây cẩm tú cầu này có cùng một kiểu gene quy định màu hoa nhưng kiểu hình khác nhau.
4 – Đúng: Sự biểu hiện của gene quy định màu hoa ra tính trạng ở cẩm tú cầu phụ thuộc vào độ pH của đất.
5 – Sai: Nếu cắt cành của cả ba cây trong chậu A, B, C này sau đó cùng trồng trong chậu đất có pH = 7 thì tất cả các cây sẽ có màu trắng do các cây này vừa có cùng kiểu gene vừa có cùng điều kiện môi trường (độ pH giống nhau).
- Bài 40. Dịch mã và mối quan hệ từ gene đến tính trạng trang 105, 106, 107 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 39. Tái bản DNA và phiên mã tạo RNA trang 103, 104, 105 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 38. Nucleic acid và gene trang 102, 103 SGK Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 37. Các quy luật di truyền của Mendel trang 99, 100, 101 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 36. Khái quát về di truyền học trang 97, 98, 99 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 9 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 35. Khai thác nhiên liệu hóa thạch. Nguồn carbon. Chu trình carbon và sự ấm lên toàn cầu trang 93, 94, 95 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 34. Khai thác đá vôi. Công nghiệp silicate trang 92, 93 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 33. Sơ lược về hóa học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất. trang 91, 92 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 32. Polymer trang 88, 89, 90 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 31. Protein trang 86, 87, 88 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 35. Khai thác nhiên liệu hóa thạch. Nguồn carbon. Chu trình carbon và sự ấm lên toàn cầu trang 93, 94, 95 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 34. Khai thác đá vôi. Công nghiệp silicate trang 92, 93 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 33. Sơ lược về hóa học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất. trang 91, 92 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 32. Polymer trang 88, 89, 90 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Bài 31. Protein trang 86, 87, 88 SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức