Bài 43. Cơ chế tiến hoá trang 107, 108, 109 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều>
Phát biểu nào dưới đây không đúng theo quan điểm của Lamarck về cơ chế tiến hóa?
43.1
Phát biểu nào dưới đây không đúng theo quan điểm của Lamarck về cơ chế tiến hóa?
A. Sinh vật có động lực nội tại để biến đổi thích nghi với điều kiện sống và tự trở nên phức tạp hơn, hoàn thiện hơn.
B. Môi trường thay đổi chậm nên sinh vật thích nghi kịp thời với sự thay đổi đó.
C. Biến đổi xảy ra trong đời sống cá thể được di truyền cho con và tiếp tục được tích luỹ ở các thế hệ tiếp theo.
D. Chỉ những cá thể mang biến dị có lợi mới sống sót và trở nên phổ biến trong quan thể.
Phương pháp giải:
Dựa vào quan điểm của Lamarck về cơ chế tiến hóa.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
D. Sai. Theo quan điểm của Lamarck, sinh vật có động lực nội tại để biến đổi thích nghi với môi trường sống. Khi môi trường sống thay đổi, sinh vật thay đổi cách thức sử dụng các bộ phận của cơ thể khiến các bộ phận đó biến đổi phù hợp với cách thức sử dụng mới. Do đó, không cá thể nào bị đào thải.
43.2
Giải thích cho sự đa dạng của sinh giới, những phát biểu nào đúng theo quan điểm của Lamarck?
(1) Các dạng sống đơn giản được tạo ra độc lập, liên tục từ các chất vô cơ và tự biến đổi thành các loài sinh vật với mức độ phức tạp tăng dần.
(2) Tác động của chọn lọc tự nhiên theo các điều kiện sống khác nhau có thể tạo nên nhiều loài từ một loài ban đầu.
(3) Sự đa dạng của sinh vật là do chúng có thời gian tiến hóa khác nhau.
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (1), (3).
D. (1), (2), (3).
Phương pháp giải:
Dựa vào quan điểm của Lamarck.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
- Giải thích cho sự đa dạng của sinh giới, Lamarck cho rằng:
+ Các dạng sống đơn giản được tạo ra độc lập, liên tục từ các chất vô cơ và tự biến đổi thành các loài sinh vật với mức độ phức tạp tăng dần.
+ Các loài sinh vật khác nhau là vì chúng có thời gian tiến hóa khác nhau.
- (2) Sai. Đây là quan điểm của Darwin khi giải thích nguồn gốc chung của các loài.
43.3
Giải thích sự hình thành loài hươu cao cổ theo quan điểm của Darwin gồm các phát biểu nào dưới đây?
(1) Quần thể ban đầu toàn hươu cổ ngắn.
(2) Quần thể ban đầu có cả hươu cổ ngắn và hươu cổ cao.
(3) Môi trường thay đổi, thức ăn trở nên khan hiếm, các con hươu cổ ngắn phải vươn cổ để ăn lá cây trên cao, dần dần cổ của chúng dài ra hình thành loài hươu cao cổ.
(4) Môi trường thay đổi, thức ăn trở nên khan hiếm, các con hươu cổ ngắn không lấy được thức ăn ở trên cao làm số lượng hươu cổ ngắn trong quần thể giảm xuống; hươu cổ cao lấy được thức ăn, số lượng tăng dần lên hình thành quần thể hươu cao cổ.
A. (1), (3).
B. (1), (4).
C. (2), (3).
D. (2), (4).
Phương pháp giải:
Dựa theo quan điểm của Darwin.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Giải thích sự hình thành loài hươu cao cổ theo quan điểm của Darwin:
(2) Quần thể ban đầu có cả hươu cổ ngắn và hươu cổ cao.
(4) Môi trường thay đổi, thức ăn trở nên khan hiếm, các con hươu cổ ngắn không lấy được thức ăn ở trên cao làm số lượng hươu cổ ngắn trong quần thể giảm xuống; hươu cổ cao lấy được thức ăn, số lượng tăng dần lên hình thành quần thể hươu cao cổ.
43.4
Những nhận định nào dưới đây là của Darwin?
(1) Mọi biến dị phát sinh trong đời sống cá thể đều được di truyền cho con cháu.
(2) Chỉ những biến dị di truyền mới có ý nghĩa đối với tiến hóa của sinh vật.
(3) Biến dị luôn tồn tại trong quần thể.
(4) Các cá thể phải đấu tranh sinh tồn để giành lấy cơ hội sống sót và sinh sản.
(5) Sinh vật biến đổi do tập quán hoạt động, thay đổi cách thức sử dụng các bộ phận của cơ thể.
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (3), (4), (5).
D. (1), (4), (5).
Phương pháp giải:
Dựa theo quan điểm của Darwin
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Những nhận định của Darwin là: (2), (3), (4).
(1), (5) là quan điểm của Lamarck.
43.5
Các nhận định trong bảng dưới đây là đúng hay sai? Đánh dấu x vào ô thích hợp.
Nhận định |
Đúng |
Sai |
(1) Darwin cho rằng sinh vật biến đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. |
||
(2) Darwin đã nêu được cơ chế tiến hóa chính hình thành nên các loài là chọn lọc tự nhiên còn Lamarck mặc dù có thừa nhận loài có biến đổi nhưng lại không nêu được cơ chế đúng giải thích cho quá trình biến đổi của loài. |
||
(3) Darwin giải thích được nguồn gốc cũng như tính di truyền của biến dị. |
||
(4) Darwin cho rằng tác động của chọn lọc tự nhiên theo điều kiện sống khác nhau tạo nên nhiều loài từ một loài ban đầu. |
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết cơ chế tiền hóa.
Lời giải chi tiết:
(1) Đúng. Darwin cho rằng sinh vật biến đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
(2) Đúng. Darwin đã nêu được cơ chế tiến hóa chính hình thành nên các loài là chọn lọc tự nhiên còn Lamarck mặc dù có thừa nhận loài có biến đổi nhưng lại không nêu được cơ chế đúng giải thích cho quá trình biến đổi của loài.
(3) Sai. Darwin cho rằng chỉ những biến dị di truyền mới có ý nghĩa đối với tiến hóa của sinh vật nhưng ông không giải thích được nguồn gốc cũng như tính di truyền của biến dị.
(4) Đúng. Darwin cho rằng tác động của chọn lọc tự nhiên theo điều kiện sống khác nhau tạo nên nhiều loài từ một loài ban đầu.
43.6
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Thuyết tiến hóa tổng hợp chính là thuyết tiến hóa của Darwin.
B. Thuyết tiến hóa tổng hợp giải thích được nguồn gốc và tính di truyền của các biến dị.
C. Tiến hóa nhỏ là quá trình thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
D. Tiến hóa lớn là quá trình hình thành hoặc tuyệt chủng loài, các bậc phân loại trên loài.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về cơ chế tiến hóa.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
A. Sai. Thuyết tiến hóa tổng hợp dựa trên hiểu biết mới về khoa học nói chung và đặc biệt là trong lĩnh vực di truyền học được kết hợp vào thuyết tiến hóa của Darwin.
43.7
Cho các phát biểu dưới đây.
(1) Biến dị di truyền trong quần thể là biến dị tổ hợp.
(2) Trong quần thể, biến dị luôn xảy ra tạo nên nguồn nguyên liệu phong phú cho quá trình chọn lọc.
(3) Nhân tố tiến hóa là nhân tố làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên là điều kiện sống chọn lọc giữ lại cá thể mang allele hoặc kiểu gene có lợi.
(5) Thuyết tiến hóa tổng hợp chỉ nghiên cứu về tiến hoá nhỏ.
(6) Giao phối ngẫu nhiên là một trong những nhân tố tiến hóa.
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết cơ chế di truyền.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
(1) Sai. Biến dị di truyền trong quần thể bao gồm biến dị sơ cấp và biến dị thứ cấp. Biến dị sơ cấp là các allele hoặc gene mới được tạo ra do đột biến. Biến dị thứ cấp là biến dị tổ hợp.
(2) Đúng. Trong quần thể, biến dị luôn xảy ra tạo nên nguồn nguyên liệu phong phú cho quá trình chọn lọc.
(3) Đúng. Nhân tố tiến hóa là nhân tố làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể, được thể hiện ở sự thay đổi về tỉ lệ các allele, tỉ lệ các kiểu gene trong quần thể.
(4) Đúng. Chọn lọc tự nhiên là điều kiện sống chọn lọc giữ lại cá thể mang allele hoặc kiểu gene có lợi.
(5) Sai. Thuyết tiến hóa tổng hợp nghiên cứu về tiến hoá nhỏ và tiến hóa lớn.
(6) Sai. Giao phối ngẫu nhiên không phải nhân tố tiến hóa vì giao phối ngẫu nhiên có xu hướng duy trì ổn định cấu trúc di truyền của quần thể.
43.8
Nhân tố tiến hóa nào dưới đây có vai trò sàng lọc và giữ lại cá thể có kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Đột biến.
C. Di - nhập gene.
D. Yếu tố ngẫu nhiên.
Phương pháp giải:
Dựa vào vai trò của các nhân tố tiến hóa.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và giữ lại cá thể có kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi.
43.9
Nối nhân tố tiến hóa với ví dụ sao cho phù hợp.
Phương pháp giải:
Dựa vào các đặc điểm của các nhân tố tiến hóa.
Lời giải chi tiết:
(1) - d; (2) - a; (3) - c; (4) - b; (5) - e.
43.10
Vì sao đột biến gene được xem là nguồn nguyên liệu chính cho quá trình tiến hóa?
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm đột biến gene.
Lời giải chi tiết:
Đột biến gene được xem là nguồn nguyên liệu chính cho quá trình tiến hóa vì so với đột biến nhiễm sắc thể thì:
- Đột biến gene tạo ra alele mới, là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa.
- Đột biến gene phổ biến hơn. Tuy tần số đột biến của từng gene là thấp nhưng tần số đột biến chung của tất cả các gene trong mỗi quần thể là khá lớn, do ở mỗi loài có hàng nghìn gene khác nhau.
- Đột biến gene ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể.
43.11
Vì sao nói yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa làm nghèo vốn gene của quần thể?
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm của các nhân tố tiến hóa.
Lời giải chi tiết:
Nói yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa làm nghèo vốn gene của quần thể vì:
- Yếu tố ngẫu nhiên như động đất, cháy rừng,... khi xảy ra có thể loại bỏ ngẫu nhiên allele nào đó.
- Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng dần tỉ lệ kiểu gene đồng hợp, giảm tỉ lệ kiểu gene dị hợp.
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 32. Nguồn carbon. Chu trình carbon. Sự ấm lên toàn cầu trang 76, 77, 78 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 31. Ứng dụng một số tài nguyên trong vỏ Trái Đất. trang 73, 74, 75 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 30. Sơ lược về hóa học vỏ trái đất và khai thác tài nguyên từ vỏ trái đất trang 71, 72, 73 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 29. Polymer trang 70, 71 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 28. Protein trang 69, 70 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 32. Nguồn carbon. Chu trình carbon. Sự ấm lên toàn cầu trang 76, 77, 78 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 31. Ứng dụng một số tài nguyên trong vỏ Trái Đất. trang 73, 74, 75 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 30. Sơ lược về hóa học vỏ trái đất và khai thác tài nguyên từ vỏ trái đất trang 71, 72, 73 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 29. Polymer trang 70, 71 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 28. Protein trang 69, 70 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều