Bài 35. Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể trang 87, 88, 89 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều>
Phát biểu nào dưới đây về nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực là đúng?
35.1
Phát biểu nào dưới đây về nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực là đúng?
A. Nhiễm sắc thể chỉ có DNA.
B. Nucleosome là đơn vị chức năng cơ bản của nhiễm sắc thể.
C. Số lượng gene trên nhiễm sắc thể là khác nhau giữa các loại tế bào của cơ thể sinh vật.
D. Nhiễm sắc thể bao gồm một phân tử DNA mạch kép.
Phương pháp giải:
Lý thuyết NST và bộ NST
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
A. Sai. Nhiễm sắc thể được cấu tạo bởi DNA và protein histone.
B. Sai. Nucleosome là đơn vị cấu tạo cơ bản của nhiễm sắc thể.
C. Sai. Các tế bào trong cùng một cơ thể có cùng kiểu gene.
D. Đúng. Mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử DNA mạch kép.
35.2
Nếu một tế bào sinh vật nhân thực không có khả năng tổng hợp protein histone thì điều nào dưới đây có thể diễn ra?
A. DNA của tế bào không liên kết với protein để hình thành nhiễm sắc thể trong nhân tế bào.
B. Không hình thành sợi tơ vô sắc để giúp tế bào phân chia.
C. Hoạt động của các gene khác sẽ được kích hoạt để bù đắp cho việc thiếu histone.
D. Tế bào của cơ thể sẽ lấy các phân tử histone từ môi trường ngoại bào.
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu trúc của NST
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Nhiễm sắc thể được cấu tạo bởi DNA và protein histone → Nếu một tế bào sinh vật nhân thực không có khả năng tổng hợp protein histone thì DNA của tế bào không liên kết với protein để hình thành nhiễm sắc thể trong nhân tế bào.
35.3
Vị trí của gene trên nhiễm sắc thể được gọi là
A. allele.
B. trình tự.
C. locus.
D. tính trạng.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết NST
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Gene nằm trên nhiễm sắc thể tại một vị trí gọi là locus của gene.
35.4
Phát biểu nào dưới đây về nhiễm sắc thể X và Y của người là đúng?
A. Cả hai đều có mặt trong mọi tế bào của nam và nữ.
B. Có kích thước và trình tự gene như nhau.
C. Hoàn toàn tương đồng với nhau, chỉ có tên gọi là khác nhau.
D. Có vai trò trong việc quy định giới tính của cá thể.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết NST,
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
A. Sai. Ở người, người nam mang cặp NST XY, người nữ mang cặp NST XX → Nam giới có cả 2 loại nhiễm sắc thể giới tính X và Y còn nữ giới chỉ có nhiễm sắc thể giới tính X.
B. Sai. Nhiễm sắc thể Y nhỏ hơn và chứa ít gene hơn nhiễm sắc thể X.
C. Sai. Nhiễm sắc thể X và Y là hai nhiễm sắc thể tương đồng không hoàn toàn (có đoạn tương đồng tức là chứa các gene giống nhau và có cả những đoạn không tương đồng tức là chứa các gene khác nhau).
D. Đúng. Ở người, nhiễm sắc thể X và Y có vai trò trong việc quy định giới tính của cá thể.
35.5
Hệ nhiễm sắc thể quy định giới tính ở động vật có vú là
A. đơn bội - lưỡng bội.
B. X - 0.
C. Z - W.
D. X - Y.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết NST giới tính.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Hệ nhiễm sắc thể quy định giới tính ở động vật có vú là X – Y, trong đó, giới đực mang XY và giới cái mang XX.
35.6
Hệ nhiễm sắc thể quy định giới tính ở chim là
A. đơn bội - lưỡng bội.
B. X - 0.
C. Z - W.
D. X - Y.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết NST giới tính
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Hệ nhiễm sắc thể quy định giới tính ở chim là Z – W, trong đó, chim trống mang ZZ và chim cái mang ZW.
35.7
Phát biểu nào dưới đây với loài hành ta có số lượng nhiễm sắc thể 2n = 16 là đúng?
A. Ở kì giữa của quá trình phân bào có 32 nhiễm sắc thể kép trong tế bào.
B. Có 16 bộ nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào của loài.
C. Có 8 cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong mỗi tế bào.
D. Giao tử của loài này sẽ có 4 nhiễm sắc thể.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết bộ NST
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
A. Sai. Ở kì giữa của quá trình nguyên phân và kì giữa giảm phân I có 16 nhiễm sắc thể kép trong tế bào, ở kì giữa của quá trình giảm phân có 8 nhiễm sắc thể kép trong tế bào.
B. Sai. Mỗi tế bào của loài chỉ 1 bộ nhiễm sắc thể 2n = 16.
C. Đúng. Có 8 cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong mỗi tế bào.
D. Sai. Giao tử của loài này sẽ có n = 8 nhiễm sắc thể.
35.8
Các tế bào lưỡng bội của gấu bắc cực chứa 74 nhiễm sắc thể, số nhiễm sắc thể trong tế bào đơn bội của loài là
A. 37.
B. 74.
C. 111.
D. 148.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết bộ NST.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Các tế bào lưỡng bội của gấu bắc cực chứa 74 nhiễm sắc thể, số nhiễm sắc thể trong tế bào đơn bội của loài là n = 74 : 2 = 37.
35.9
Tế bào đơn bội của bò tây tạng có 30 nhiễm sắc thể, số nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội của loài là
A. 15.
B. 30.
C. 60.
D. 90.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết bộ NST.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Tế bào đơn bội của bò tây tạng có 30 nhiễm sắc thể, số nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội của loài là 2n = 30 × 2 = 60.
35.10
Phát biểu nào dưới đây không đúng về nhiễm sắc thể của người?
A. Ở người, khi trưởng thành về mặt sinh dục thì buồng trứng và tinh hoàn sẽ tạo ra giao tử lưỡng bội có số nhiễm sắc thể là 23 cặp.
B. Ở người, cặp nhiễm sắc thể giới tính số 23 sẽ khác nhau ở nam và nữ.
C. Trong tế bào lưỡng bội ở người, mỗi nhiễm sắc thể trong số 22 nhiễm sắc thể thường đều là cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. Bộ nhiễm sắc thể của con chứa một nửa số nhiễm sắc thể từ mẹ và một nửa số nhiễm sắc thể từ bố.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết bộ NST người
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
A. Sai. Ở người, khi trưởng thành về mặt sinh dục thì buồng trứng và tinh hoàn sẽ tạo ra giao tử đơn bội có số nhiễm sắc thể là 23 chiếc.
35.11
Ở một loài thực vật, xét một gene gồm có 4 loại allele thì cơ thể lưỡng bội bất kì của loài đó có đặc điểm nào dưới đây?
A. Có tối đa 2 allele của gene trong tế bào lưỡng bội.
B. Có tối đa 4 nhiễm sắc thể chứa 4 loại allele trong tế bào lưỡng bội.
C. Có tối đa 4 allele của gene trong tế bào lưỡng bội.
D. Có tối thiểu 2 allele và tối đa 4 allele trong tế bào lưỡng bội.
Phương pháp giải:
Dựa vào bộ NST.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
A. Đúng. Cơ thể lưỡng bội 2n có tối đa 2 allele của gene trong tế bào lưỡng bội (cơ thể dị hợp tử).
B. Sai. Trong cơ thể lưỡng bội, nhiễm sắc thể tồn tại thành các cặp tương đồng → Có tối đa 2 nhiễm sắc thể chứa 2 loại allele trong tế bào lưỡng bội.
C. Sai. Có tối đa 2 allele của gene trong tế bào lưỡng bội.
D. Sai. Có tối thiểu 1 allele (cơ thể đồng hợp chứa 2 allele giống nhau) và tối đa 2 allele trong tế bào lưỡng bội (cơ thể dị hợp chứa 2 allele khác nhau).
35.12
Quan sát hình dưới đây.
a) Hình nào thể hiện hai nhiễm sắc thể?
A. Hình A.
B. Hình B.
C. Hình C.
D. Hình D.
b) Hình nào thể hiện dạng nhiễm sắc thể kép có hai chromatid?
A. Hình A và B.
B. Hình B và C.
C. Hình C và D.
D. Hình A và D.
Phương pháp giải:
Quan sát hình trên
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: a) D, b) B
Hình A là 1 phân tử DNA.
Hình B là 1 phân tử DNA sau nhân đôi.
Hình C là 1 nhiễm sắc thể kép có hai chromatid.
Hình D là 2 nhiễm sắc thể đơn (được tách ra từ chiếc nhiễm sắc thể kép).
35.13
Ở lúa mạch đen (Secale cereale) có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 và tổng số cặp nucleotide là 1,6 × 1010. Tính số nhiễm sắc thể và số cặp nucleotide trong hạt phấn và tế bào rễ của loài này.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết của bộ NST
Lời giải chi tiết:
Hạt phấn là tế bào đơn bội → có 7 nhiễm sắc thể và 0,8 × 1010cặp nucleotide.
Tế bào rễ hành là tế bào lưỡng bội → có 14 nhiễm sắc thể và 1,6 × 1010 cặp nucleotide.
35.14
Phân biệt trạng thái nhiễm sắc thể đơn bội và lưỡng bội. Ở cơ thể sinh vật đa bào, tế bào nào là đơn bội, tế bào nào là lưỡng bội?
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết bộ NST
Lời giải chi tiết:
- Phân biệt trạng thái nhiễm sắc thể đơn bội và lưỡng bội:
Bộ NST đơn bội (Kí hiệu: n) |
Bộ NST lưỡng bội (Kí hiệu: 2n) |
Tồn tại trong nhân của tế bào giao tử. |
Tồn tại trong nhân tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai. |
Có số lượng NST giảm đi một nửa so với bộ NST lưỡng bội (chứa n NST). |
Có số lượng NST gấp đôi bộ NST đơn bội (chứa 2n NST). |
NST tồn tại thành từng chiếc và chỉ xuất phát từ 1 nguồn gốc hoặc từ bố hoặc từ mẹ. |
NST tồn tại thành từng cặp tương đồng (chứa 2 chiếc của mỗi cặp NST tương đồng). |
Gene tồn tại thành từng chiếc allele. |
Gene tồn tại thành từng cặp allele. |
- Ở cơ thể sinh vật đa bào, tế bào giao tử là đơn bội và tế bào sinh dưỡng, tế bào mầm sinh dục là lưỡng bội.
35.15
Ở người, bộ nhiễm sắc thể 2n = 46. Xác định số nhiễm sắc thể của mỗi loại tế bào sau:
a) Trứng chưa thụ tinh.
b) Tinh trùng.
c) Trứng đã được thụ tinh.
d) Tế bào cơ tim.
Phương pháp giải:
Dựa vào bộ NST trong các loại tế bào
Lời giải chi tiết:
a) Trứng chưa thụ tinh có 23 NST.
b) Tinh trùng có 23 NST.
c) Trứng đã được thụ tinh có 46 NST.
d) Tế bào cơ tim có 46 NST.
- Bài 36. Nguyên phân và giảm phân trang 90, 91 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 37. Đột biến nhiễm sắc thể trang 92, 93, 94 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 38. Quy luật di truyền của Mendel trang 95, 96, 97 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 39. Di truyền liên kết và cơ chế xác định giới tính trang 98, 99, 100 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 40. Di truyền học người trang 101, 102, 103 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 32. Nguồn carbon. Chu trình carbon. Sự ấm lên toàn cầu trang 76, 77, 78 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 31. Ứng dụng một số tài nguyên trong vỏ Trái Đất. trang 73, 74, 75 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 30. Sơ lược về hóa học vỏ trái đất và khai thác tài nguyên từ vỏ trái đất trang 71, 72, 73 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 29. Polymer trang 70, 71 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 28. Protein trang 69, 70 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 32. Nguồn carbon. Chu trình carbon. Sự ấm lên toàn cầu trang 76, 77, 78 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 31. Ứng dụng một số tài nguyên trong vỏ Trái Đất. trang 73, 74, 75 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 30. Sơ lược về hóa học vỏ trái đất và khai thác tài nguyên từ vỏ trái đất trang 71, 72, 73 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 29. Polymer trang 70, 71 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 28. Protein trang 69, 70 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều