Bài 28. Protein trang 69, 70 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều>
Phân tử protein có
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí
28.1
Phân tử protein có
A. khối lượng rất lớn và cấu tạo phức tạp.
B. khối lượng nhỏ và cấu tạo đơn giản.
C. khối lượng nhỏ và cấu tạo phức tạp.
D. khối lượng lớn và cấu tạo đơn giản.
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm của protein.
Lời giải chi tiết:
Phân tử protein có khối lượng rất lớn và cấu tạo phức tạp.
Đáp án A
28.2
Protein có nhiều trong
A. Các loại rau xanh B. các loại củ.
C. các loại quả chín D. các loại thịt, cá, trứng, sữa.
Phương pháp giải:
Dựa vào ứng dụng của protein.
Lời giải chi tiết:
Protein có nhiều trong các loại thịt, cá, trứng, sữa.
Đáp án D
28.3
Khi đun nóng protein trong dung dịch acid sẽ thu được
A. glucose B. acid acetic
C. lipid D. hỗn hợp các amino acid.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của protein.
Lời giải chi tiết:
Khi đun nóng protein trong dung dịch acid sẽ thu được hỗn hợp các amino acid.
Đáp án D
28.4
Chọn các từ ngữ thích hợp điền vào các chỗ …. Trong các câu sau đây.
Phân tử protein có cấu tạo …(1)…, được tạo thành từ các phân tử …(2)… liên kết với nhau bằng liên kết …(3)… Protein có trong …(4)… của cơ thể người và đóng vai trò …(5)… đối với hoạt động sống.
Phương pháp giải:
Dựa vào vai trò của protein đối với con người.
Lời giải chi tiết:
(1) phức tạp; (2) amino acid; (3) peptide; (4) các bộ phận; (5) quan trọng.
28.5
Chỉ ra những điểm chung về thành phần nguyên tố và đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và protein.
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu tạo của tinh bột và protein.
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm chung về thành phần nguyên tố: đều có C, H, O.
Đặc điểm chung về cấu tạo: đều là các polymer.
28.6
Có các dung dịch sau: dung dịch glucose, dung dịch saccharose, dung dịch hồ tinh bột, dung dịch albumin. Nêu phương pháp phân biệt các dung dịch trên.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của carbohydrate và protein.
Lời giải chi tiết:
- Dùng dung dịch Tollens để nhận biết glucose. Vì glucose phản ứng với thuốc thử Tollens để tạo kết tủa bạc.
- Dùng dung dịch I2/KI để nhận biết tinh bột. Vì tinh bột có khả năng phản ứng với iodine để tạo kết tủa xanh tím.
- Đun nóng 2 dung dịch còn lại, dung dịch nào có hiện tượng đông tụ thì là albumin, dung dịch không có hiện tượng là saccharose.
28.7
Một đoạn của phân tử protein có cấu tạo như sau:
Hãy chỉ ra những liên kết peptide có trong đoạn phân tử trên. Có bao nhiêu amino acid trong đoạn phân tử trên? Viết công thức cấu tạo của những amino acid đó.
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu tạo của protein.
Lời giải chi tiết:
Có 2 liên kết peptide: - CO – NH và 3 amio acid.
Các amino acid là: NH2 – CH(CH3) – COOH; NH2 – CH2 – COOH; NH2 – CH2 – CH2 – COOH.
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 32. Nguồn carbon. Chu trình carbon. Sự ấm lên toàn cầu trang 76, 77, 78 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 31. Ứng dụng một số tài nguyên trong vỏ Trái Đất. trang 73, 74, 75 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 30. Sơ lược về hóa học vỏ trái đất và khai thác tài nguyên từ vỏ trái đất trang 71, 72, 73 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 29. Polymer trang 70, 71 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 28. Protein trang 69, 70 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 32. Nguồn carbon. Chu trình carbon. Sự ấm lên toàn cầu trang 76, 77, 78 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 31. Ứng dụng một số tài nguyên trong vỏ Trái Đất. trang 73, 74, 75 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 30. Sơ lược về hóa học vỏ trái đất và khai thác tài nguyên từ vỏ trái đất trang 71, 72, 73 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 29. Polymer trang 70, 71 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 28. Protein trang 69, 70 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều