Bài 41. Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống trang 103, 104, 105 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều>
Sinh vật biến đổi gene không được tạo ra bằng phương pháp
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí
41.1
Sinh vật biến đổi gene không được tạo ra bằng phương pháp
A. làm biến đổi gene đã có sẵn trong hệ gene.
B. loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gene nào đó trong hệ gene.
C. tổ hợp lại các gene vốn có của bố mẹ bằng phương pháp lai hữu tính.
D. thêm gene của loài khác vào hệ gene đã có.
Phương pháp giải:
Dựa vào phương pháp tạo sinh vật biến đổi gene.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Sinh vật biển đổi gene được tạo ra bằng phương pháp: làm biến đổi gene đã có sẵn trong hệ gene, loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gene nào đó trong hệ gene, thêm gene của loài khác vào hệ gene đã có.
41.2
Ưu thế nổi bật của công nghệ di truyền là
A. khả năng kết hợp thông tin di truyền của những loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại.
B. gắn được các đoạn DNA với các vector chuyển gene của vi khuẩn.
C. gắn được các đoạn DNA vào RNA tương ứng.
D. sản xuất được loại protein có số lượng lớn trong thời gian ngắn.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết công nghệ di truyền
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Ưu thế nổi bật của công nghệ di truyền là khả năng kết hợp thông tin di truyền của những loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại, mà bằng các phương pháp thông thường không thực hiện được, từ đó tạo ra các cơ thể sinh vật mang đặc tính mới (tạo ra sản phẩm mới).
41.3
Sinh vật nào dưới đây được gọi là sinh vật chuyển gene?
A. Các cây dứa được tạo ra từ một cây dứa ban đầu trong thời gian ngắn.
B. Vi khuẩn E. coli có khả năng sinh trưởng nhanh.
C. Cừu Dolly được tạo ra từ tế bào tuyến vú của cừu mẹ.
D. Một con dê có sữa chứa kháng thể đơn dòng của người.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết sinh vật chuyển gene
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
A. Sai. Các cây dứa được tạo ra từ một cây dứa ban đầu trong thời gian ngắn có thể là kết quả của nhân giống vô tính cây trồng.
B. Sai. Vi khuẩn E. coli có khả năng sinh trưởng nhanh có thể là do đột biến gene,…
C. Sai. Cừu Dolly được tạo ra từ tế bào tuyến vú của cừu mẹ là kết quả của nhân bản vô tính ở động vật.
D. Đúng. Một con dê có sữa chứa kháng thể đơn dòng của người chính là sinh vật chuyển gene (dê được chuyển gene sản xuất kháng thể đơn dòng của người).
41.4
Để tạo ra giống cà chua có gene làm chín quả bị bất hoạt giúp bảo quản lâu dài và vận chuyển đi xa mà không bị hỏng cần áp dụng phương pháp
A. lai hữu tính.
B. công nghệ di truyền - công nghệ gene.
C. gây đột biến nhân tạo.
D. công nghệ tế bào.
Phương pháp giải:
Dựa vào phương pháp công nghệ gene.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Để tạo ra giống cà chua có gene làm chín quả bị bất hoạt giúp bảo quản lâu dài và vận chuyển đi xa mà không bị hỏng cần áp dụng phương pháp công nghệ di truyền - công nghệ gene: Sử dụng công nghệ gene làm cho gene sản sinh ethylene trong cà chua bị bất hoạt, khiến cho quá trình chín quả bị chậm lại.
41.5
Người ta đã ứng dụng kĩ thuật di truyền vào lĩnh vực nào dưới đây?
A. Tạo giống cây trồng thông qua chọn giống tạo ưu thế lai.
B. Sản xuất các chế phẩm sinh học có nguồn gốc từ vi sinh vật trong tự nhiên.
C. Sản xuất các sản phẩm sinh học, tạo giống cây trồng, vật nuôi biến đổi gene.
D. Tạo giống vật nuôi biến đổi gene.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết kĩ thuật di truyền.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Người ta đã ứng dụng kĩ thuật di truyền vào nhiều lĩnh vực như sản xuất các sản phẩm sinh học, tạo giống cây trồng, vật nuôi biến đổi gene,… góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, sức khỏe của con người.
41.6
Công nghệ nào dưới đây được ứng dụng trong việc xác định quan hệ huyết thống của những liệt sĩ với thân nhân của mình?
A. Công nghệ enzyme/protein.
B. Công nghệ di truyền.
C. Công nghệ tế bào thực vật và động vật.
D. Công nghệ lên men.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết công nghệ di truyền
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Công nghệ di truyền được ứng dụng trong việc xác định quan hệ huyết thống của những liệt sĩ với thân nhân của mình: Ngày nay, công nghệ di truyền được ứng dụng trong việc giám định mối quan hệ huyết thống giữa các đối tượng khác nhau, đặc biệt là định danh cho các mẫu hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin. Việc giám định mẫu DNA hài cốt liệt sĩ được thực hiện như sau: (1) tách chiết DNA từ các mẫu xương của liệt sĩ và từ mẫu máu của các đối tượng là thân nhân giả định, (2) nhân bản các mẫu DNA bằng kĩ thuật PCR, (3) phân tích trình tự nucleotide của các mẫu DNA và (4) so sánh trình tự DNA của liệt sĩ với thân nhân giả định.
41.7
Trong các giống cây trồng dưới đây, giống cây trồng được tạo ra nhờ thành tựu của công nghệ di truyền là
A. giống dưa hấu không hạt tam bội.
B. giống lúa "gạo vàng" có hàm lượng cao β-carotene.
C. giống táo má hồng.
D. giống chuối tím tam bội.
Phương pháp giải:
Dựa vào thành tựu công nghệ di truyền.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Trong các giống cây trồng dưới đây, giống cây trồng được tạo ra nhờ thành tựu của công nghệ di truyền là giống lúa "gạo vàng" có hàm lượng cao β-carotene – đây là một giống lúa biến đổi gene.
41.8
Vi sinh vật được sử dụng như những "nhà máy" để sản xuất các protein, DNA, RNA và các sản phẩm khác trong các lĩnh vực của công nghệ di truyền vì
A. vi sinh vật có khả năng trao đổi chất mạnh mẽ, sinh trưởng nhanh và hệ gene của chúng ít phức tạp nên dễ dàng thao tác, chỉnh sửa hệ gene để điều khiển các hoạt động trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng của sinh vật.
B. khả năng sinh sản nhanh, hệ gene phức tạp phù hợp với các kĩ thuật chuyển gene tạo DNA tái tổ hợp.
C. có độ an toàn cao đối với các sản phẩm được sản xuất phục vụ con người.
D. có khả năng chuyển hóa, phân hủy các kim loại nặng và các chất phóng xạ nguy hiểm trong cơ thể người.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết công nghệ di truyền.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Vi sinh vật được sử dụng như những "nhà máy" để sản xuất các protein, DNA, RNA và các sản phẩm khác trong các lĩnh vực của công nghệ di truyền vì vi sinh vật có khả năng trao đổi chất mạnh mẽ, sinh trưởng nhanh và hệ gene của chúng ít phức tạp nên dễ dàng thao tác, chỉnh sửa hệ gene để điều khiển các hoạt động trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng của sinh vật. Nhờ đó, việc sản xuất các sản phẩm của công nghệ di truyền được dễ dàng và hiệu quả hơn.
41.9
Vì sao gây biến đổi gene trên người được coi là hành vi vi phạm đạo đức sinh học nghiêm trọng?
A. Biến đổi gene trên người có thể tạo ra những chủng loại người mới, ưu việt hơn.
B. Biến đổi gene trên người có thể gây đột biến và biểu hiện những tính trạng không mong muốn, có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.
C. Biến đổi gene trên người sẽ khó kiểm soát hành vi đối với xã hội.
D. Biến đổi gene trên người gây nguy hại cho môi trường tự nhiên.
Phương pháp giải:
Dựa vào hậu quả của tạo sinh vật biến đổi gene.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Gây biến đổi gene trên người được coi là hành vi vi phạm đạo đức sinh học nghiêm trọng vì biến đổi gene trên người có thể gây đột biến và biểu hiện những tính trạng không mong muốn, có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.
41.10
Phát biểu nào dưới đây về an toàn sinh học là đúng?
A. An toàn sinh học là hoạt động giúp phóng thích các mầm bệnh, chất độc hại và vật liệu sinh học khác nhằm bảo vệ và kiểm soát mầm bệnh hiện đang có.
B. An toàn sinh học là lĩnh vực liên quan đến nghiên cứu, sản xuất và sử dụng các DNA tái tổ hợp, các sinh vật biển đổi gene và sản phẩm của chúng sao cho hợp lí, giảm thiểu tác động xấu đến sức khoẻ con người và môi trường.
C. Chưa có một quy định cụ thể nào về an toàn sinh học trong việc kiểm soát các sinh vật chuyển gene vì lợi ích to lớn mà nó đem lại.
D. Để đảm bảo an toàn sinh học, thực vật chuyển gene phải được cách li ít nhất hai vụ trồng thử để theo dõi.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết an toàn sinh học.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
An toàn sinh học là lĩnh vực liên quan đến nghiên cứu, sản xuất và sử dụng các DNA tái tổ hợp, các sinh vật biển đổi gene và sản phẩm của chúng sao cho hợp lí, giảm thiểu tác động xấu đến sức khoẻ con người và môi trường.
41.11
Trong sản xuất và đời sống, công nghệ gene được ứng dụng trong những lĩnh vực chủ yếu nào? Lấy ví dụ cụ thể một số thành tựu đã đạt được.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết công nghệ gene.
Lời giải chi tiết:
- Công nghệ gene được ứng dụng trong nông nghiệp, làm sạch môi trường, y học, pháp y và an toàn sinh học,…
- Ví dụ: ngô chuyển gene có khả năng kháng sâu, lúa chuyển gene chịu mặn, vaccine phòng COVID-19, dê chuyển gene cho sữa chứa kháng thể của người,...
41.12
Đạo đức sinh học là gì? Tại sao cần quan tâm đặc biệt đến vấn đề đạo đức trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền?
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết đạo đức sinh học.
Lời giải chi tiết:
- Đạo đức sinh học là những quy tắc ứng xử trong nghiên cứu và ứng dụng thành tựu của sinh học vào thực tiễn phù hợp với đạo đức xã hội.
- Cần quan tâm đặc biệt đến vấn đề đạo đức trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền là bởi vì sinh vật biến đổi gene có thể gây nguy hiểm cho con người và môi trường; rủi ro gặp phải khi nghiên cứu; các nghiên cứu trên động vật khi tác động vào hệ gene có thê gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với con vật; việc gây biến đối gene trên người vi phạm các tiêu chuẩn về đạo đức và nhân quyền.
- Bài 40. Di truyền học người trang 101, 102, 103 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 39. Di truyền liên kết và cơ chế xác định giới tính trang 98, 99, 100 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 38. Quy luật di truyền của Mendel trang 95, 96, 97 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 37. Đột biến nhiễm sắc thể trang 92, 93, 94 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 36. Nguyên phân và giảm phân trang 90, 91 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 32. Nguồn carbon. Chu trình carbon. Sự ấm lên toàn cầu trang 76, 77, 78 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 31. Ứng dụng một số tài nguyên trong vỏ Trái Đất. trang 73, 74, 75 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 30. Sơ lược về hóa học vỏ trái đất và khai thác tài nguyên từ vỏ trái đất trang 71, 72, 73 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 29. Polymer trang 70, 71 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 28. Protein trang 69, 70 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 32. Nguồn carbon. Chu trình carbon. Sự ấm lên toàn cầu trang 76, 77, 78 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 31. Ứng dụng một số tài nguyên trong vỏ Trái Đất. trang 73, 74, 75 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 30. Sơ lược về hóa học vỏ trái đất và khai thác tài nguyên từ vỏ trái đất trang 71, 72, 73 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 29. Polymer trang 70, 71 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 28. Protein trang 69, 70 SBT Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều