Bài 2.15 trang 10 SBT Vật lí 10


Giải bài 2.15 trang 10 sách bài tập vật lý 10. Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ và chạy với vận tốc 40 km/h để đi đến B. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ và chạy với vận tốc 80 km/h theo cùng chiều với xe máy. Coi chuyển động của xe máy và ô tô là thẳng đều. Khoảng cách giữa A và B là 20 km. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm 6 giờ làm mốc thời gian và chọn chiều từ A đến B làm chiều dương.

Đề bài

Một xe máy xuất phát từ A lúc \(6\) giờ và chạy với vận tốc \(40 km/h\) để đi đến B. Một ô tô xuất phát từ B lúc \(8\) giờ và chạy với vận tốc \(80 km/h\) theo cùng chiều với xe máy. Coi chuyển động của xe máy và ô tô là thẳng đều. Khoảng cách giữa A và B là \(20 km\). Chọn A làm mốc, chọn thời điểm \(6\) giờ làm mốc thời gian và chọn chiều từ A đến B làm chiều dương.

a) Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của xe máy và ô tô.

b) Vẽ đồ thị toạ độ - thời gian của xe máy và ô tô trên cùng một hệ trục x và t.

c) Căn cứ vào đồ thị vẽ được, hãy xác định vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy.

d) Kiểm tra lại kết quả tìm được bằng cách giải các phương trinh chuyển động của xe máy và ô tô.

Lời giải chi tiết

a.

Chọn A làm mốc, chọn thời điểm \(6\) giờ làm mốc thời gian và chọn chiều từ A đến B làm chiều dương.

Công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động:

- Của xe máy xuất phát lúc 6 giờ:

+ Phương trình quãng đường: \(s_1=v_1t = 40t\);

+ Phương trình tọa độ: \(x_1=s_1= 40t\) (với \(x_0=0\))

- Của ô tô xuất phát lúc 8 giờ : 

+ Phương trình quãng đường: \(s_2=v_2(t – 2) = 80(t – 2)\) với \(t ≥ 2\);

+ Phương trình tọa độ: \(x_2=x_{02}+s_2=20 + 80(t – 2)\)

b. Đồ thị tọa độ của xe máy (đường I) và ô tô (đường II) được vẽ ở trên hình 

c. Trên đồ thị như ở hình vẽ:

Vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy được biểu diễn bởi giao điểm M có tọa độ 

\(x_M=140 km\); \(t_M= 3,5 h\)

d. Kiểm tra lại kết quả thu được nhờ đồ thị bằng cách giải phương trình: 

\(x_1=x_2\)

\(\Leftrightarrow 40t = 20 + 80(t – 2) \to t = 3,5 h\)

Vậy ô tô đuổi kịp xe máy sau \(3,5 h\)

Thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy là lúc: \(6 h + 3,5 h = 9,5 h\)

Vị trí ô tô đuổi kịp xe máy là \(x_M= 40.3,5 = 140 km\)

Loigiaihay.com 


Bình chọn:
4.2 trên 19 phiếu
  • Bài 2.16* trang 10 SBT Vật lí 10

    Giải bài 2.16* trang 10 sách bài tập vật lý 10. Một người đứng tại điểm M cách con đường thẳng AB một đoạn h = 50 m để chờ ô tô.Khi nhìn thấy ô tô còn cách mình một đoạn L = 200 m thì người đó bắt đầu chay ra đường để bắt kịp ô tô (Hình 2.3). Vận tốc của ô tô là v1 = 36 km/h. Nếu người đó chạy với vận tốc v2 = 12 km/h thì phải chạy theo hướng nào để gặp đúng lúc ô tô vừa tới ?

  • Bài 2.17* trang 10 SBT Vật lí 10

    Giải bài 2.17* trang 10 sách bài tập vật lý 10. Một ô tô chạy trên một đoạn đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất một khoảng thời gian t. Tốc độ của ô tô trong nửa đầu của khoảng thời gian này là 60 km/h và trong nửa cuối là 40 km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường AB.

  • Bài 2.18 trang 10 SBTVật lí 10

    Giải bài 2.18 trang 10 sách bài tập vật lý 10. Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB có độ dài là s. Tốc độ của xe đạp trong nửa đầu của đoạn đường này là 12 km/h và trong nửa cuối là 18 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB.

  • Bài 2.14* trang 9 SBT vật lý 10

    Giải bài 2.14* trang 9 sách bài tập vật lý 10. Hình 2.2 là đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe máy I và II xuất phát từ A chuyển động thẳng đều đến B. Gốc tọa độ đặt tại A. Mốc thời gian là lúc xe I xuất phát. ...

  • Bài 2.13 trang 9 SBT Vật lí 10

    Giải bài 2.13 trang 9 sách bài tập vật lý 10. Một chiến sĩ bắn thẳng một viên đạn B40 vào một xe tăng của địch đang đỗ cách đó 200 m. Khoảng thời gian từ lúc bắn đến lúc nghe thấy tiếng đạn nổ khi trúng xe tăng là 1 s. Coi chuyển động của viên đạn là thẳng đều. Vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s. Hãy tính vận tốc của viên đạn B40.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lí lớp 10 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí