Đề thi thử THPT QG môn Hóa trường THPT Nguyễn Quang Diệu - Đồng Tháp
Đề bài
Dung dịch trong nước của chất nào dưới đây có màu da cam?
-
A.
K2Cr2O7.
-
B.
KCl.
-
C.
K2CrO4.
-
D.
KMnO4.
Kim loại vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là
-
A.
Fe.
-
B.
Cu.
-
C.
Al.
-
D.
Cr.
Công thức hóa học của sắt (III) oxit là
-
A.
Fe(OH)2
-
B.
Fe2O3.
-
C.
FeO.
-
D.
Fe(OH)3.
Từ xenlulozo có thể chế hóa ra sản phẩm nào sau đây?
-
A.
Keo dán.
-
B.
Kem đánh răng.
-
C.
Bánh mì.
-
D.
Thuốc súng không khói.
Cho các chất sau: tristearin, tinh bột, etyl axetat, tripeptit (Gly - Ala - Val). Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
-
A.
3
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
4
Kim loại không phản ứng với dung dịch HCl là
-
A.
Ba.
-
B.
Cr.
-
C.
Cu.
-
D.
Fe.
Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt NaCl, NaHSO4, HCl là
-
A.
NH4NO3.
-
B.
BaCl2.
-
C.
BaCO3.
-
D.
NaOH.
Cho 3,36 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng của MgO trong X là
-
A.
80%.
-
B.
60%.
-
C.
20%.
-
D.
40%.
Lên men 90 gam glucozo thành ancol etylic với hiệu suất 70%, thu được V lít khí CO2 (đktc). giá trị của V là
-
A.
15,68.
-
B.
7,84.
-
C.
22,4.
-
D.
11,2.
Khi nấu canh cua thấy các màng "gạch cua" nổi lên là do
-
A.
Sự đông tụ lipit.
-
B.
sự đông tụ protein.
-
C.
phản ứng màu biure.
-
D.
phản ứng thủy phân protein.
Tơ nào sau đây thuộc tơ tổng hợp?
-
A.
Tơ xenlulozơ.
-
B.
tơ visco.
-
C.
tơ olon.
-
D.
tơ tằm.
Dung dịch có pH > 7 là
-
A.
Na2SO4.
-
B.
H2SO4.
-
C.
HCl.
-
D.
NH3.
Xà phòng hóa hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol, natri oleat (a mol) và natri panmitat (2a mol). Phân tử khối của X (theo đvC) là
-
A.
832.
-
B.
860.
-
C.
834.
-
D.
858.
Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với dung dịch brom?
-
A.
metyl amin.
-
B.
analin
-
C.
vinyl axetat.
-
D.
anilin.
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng không tan trong NaOH dư. Chất X là
-
A.
FeCl3.
-
B.
MgCl2.
-
C.
CuCl2.
-
D.
AlCl3.
Este nào sau đây làm mất mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường?
-
A.
metyl amin.
-
B.
etyl axetat.
-
C.
etyl propionat.
-
D.
metyl acrylat.
Cho các nhận định sau:
(a) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất lỏng, tan tốt trong nước.
(b) Ở trạng thái kết tinh, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.
(c) Polipeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α - aminoaxit và là cơ sở tạo nên protein.
(d) Dung dịch anilin trong nước làm xanh quỳ tím.
Số nhận định đúng là
-
A.
1
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
3
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn), thu được khí H2 ở anot.
(b) Cho a mol bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3 (phản ứng hoàn toàn), thu được 2a mol Ag.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4 thì Zn bị ăn mòn điện hóa.
(d) Cho dung dịch FeCl3 vào lượng dư dung dịch AgNO3 (phản ứng hoàn toàn), thu được kết tủa gồm AgCl và Ag.
Số phát biểu đúng là
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
3
-
D.
4
Cho sơ đồ phản ứng sau:
\(N{H_3}\xrightarrow[{{t^0},xt}]{{ + {O_2}}}NO\xrightarrow{{ + {O_2}}}N{O_2}\xrightarrow{{ + {O_2} + {H_2}O}}HN{O_3}\xrightarrow{{ + CuO}}Cu{(N{O_3})_2}\xrightarrow{{{t^0}}}N{O_2}\)
Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng oxi hóa - khử trong chuỗi trên là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
2
Phát biểu nào sau đây không đúng?
-
A.
CrO3 là oxit axit.
-
B.
Cr2O3 và Cr(OH)3 đều là chất lưỡng tính.
-
C.
Kim loại crom tan được trong dung dịch NaOH đặc.
-
D.
Dung dịch K2CrO4 có màu vàng.
Cho các phản ứng sau:
(a) NaOH + HClO → NaClO + H2O (b) Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
(b) 3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O (d) Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O
Số phản ứng có cùng phương trình in rút gọn: H+ + OH- → H2O là
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
3
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X khi cho dung dịch axit tác dụng với chất rắn (kim loại hoặc muối). Hình vẽ dưới minh họa phản ứng nào sau đây?
-
A.
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
-
B.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
-
C.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
-
D.
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Cho 21,9 gam lysin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
25,2.
-
B.
27,9.
-
C.
33,58.
-
D.
28,324.
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: Fe, KNO3, KMnO4, BaCl2, NaOH, Cu. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este (chỉ chứa este, không có chức khác) tác dụng tối đa với 525 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và 42,9 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 6,72 lít khí CO2(đktc) và 9,45 gam H2O. Giá trị của m là
-
A.
30,15.
-
B.
32,85.
-
C.
45,60.
-
D.
34,20.
Để hòa tan hết 5,46 gam Fe cần ít nhất V (ml) dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,3M và Fe(NO3)3 0,04M. Biết(sản phẩm khử N+5 là NO duy nhất). Giá trị của V là
-
A.
406,25.
-
B.
300.
-
C.
375.
-
D.
487,5.
Thực hiện các thí nghiệm sau đến phản ứng xảy ra hoàn toàn:
(a) Dẫn a mol khí CO2 vào 0,8a mol Ca(OH)2 trong dung dịch.
(b) Cho a mol Fe vào 3a mol HNO3 trong dung dịch (sản phẩm khử duy nhất tạo ra là NO)
(c) Cho dung dịch NaHCO3 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3 (dư)
Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
1
Cho 26,03 gam Ba vào 100 ml dung dịch chứa Al2(SO4)3 0,5M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Giá trị của m là 42,75 gam.
-
B.
Dung dịch sau phản ứng giảm 10,86 gam so với dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu.
-
C.
Dung dịch sau phản ứng giảm 10,48 gam so với dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu.
-
D.
Giá trị của m là 45,83 gam.
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau:
Mẫu thử | Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X hoặc T | Tác dụng với quỳ tím | Chuyển màu xanh |
Y | Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng | Có kết tủa Ag |
Z | Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng |
Không hiện tượng |
Y hoặc Z | Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm | Dung dịch xanh lam |
T | Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm | Có màu tím |
Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
-
A.
Etylamin, fructozo, saccarozo, Glu-Val- Ala.
-
B.
Anilin, glucozo, saccarozo, Lys-Gly- Ala.
-
C.
Etylamin, glucozo, saccarozo, Lys -Val.
-
D.
Etylamin, glucozo, saccarozo, Lys -Val- Ala.
Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp X gồm (C2H2, C2H4, CH4 và C3H6), thu được 0,14 mol CO2 và 0,17 mol H2O. Mặt khác, cho 2,525 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
-
A.
0,0625.
-
B.
0,0375.
-
C.
0,0250.
-
D.
0,0150.
Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nito và oxi là 7:15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là
-
A.
14,76.
-
B.
14,95.
-
C.
15,46.
-
D.
15,25.
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (trong đó số mol NaCl gấp 4 lần số mol CuSO4) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t (h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được 1,5a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 12a mol khí H2. Biết hiệu suất điện phân 100%, các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí sinh ra không hòa tan vào nước. Phát biểu nào dưới đây đúng?
-
A.
Tại thời điểm 0,85t (h), tại catot đã có khí thoát ra.
-
B.
Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 13a mol.
-
C.
Tại thời điểm 1,8t (h), mol khí O2 thoát ra ở anot là 0,05a mol.
-
D.
Tại thời điểm t (h), mol khí thoát ra ở anot là 5a mol.
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức; trong phân tử mỗi este có số liên kết π không quá 3; MX < MY < MZ; X chiếm 50% số mol hỗn hợp). Đun nóng 11,14 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm các muối và hỗn hợp G chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của G so với H2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,115 mol O2, thu được 9,805 gam Na2CO3 và 0,215 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
-
A.
26,93%.
-
B.
55,30%.
-
C.
31,62%.
-
D.
17,77%.
Hỗn hợp E gồm X (C7H16O6N2) và Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối hơi so với khí hidro bằng 16,9) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong T là
-
A.
25,5%
-
B.
74,5%
-
C.
66,2%
-
D.
33,8%
Cho các phát biểu sau:
(a) Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó có từ 0,01-2% khối lượng cacbon.
(b) Bột nhôm trộn với bột Fe2O3 dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(c) Phèn chua và thạch cao sống có công thức hóa học lần lượt là KAl(SO4)2.12H2O và CaSO4.2H2O.
(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(e) Dung dịch Na2CO3, Na3PO4 làm mềm được nước cứng.
(g) Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
6
Peptit X mạch hở được cấu tạo từ hai loại α-amino axit A, B (đều no, mạch hở, đều chứa một nhóm -NH2). Biết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng sau:
X + 11NaOH → 3A + 4B + 5H2O
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được hỗn hợp gồm N2, H2O và 29a mol CO2. Hỗn hợp các peptit mạch hở E gồm tripeptit A2B, tetrapeptit A2B2, pentapeptit A2B3 và đipeptit A-A. Đốt cháy hết b gam E trong oxi thu được N2, 0,5625 mol H2O và 0,675 mol CO2. Mặt khác, cho 0,15 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn khan chứa c gam muối. Giá trị của c gần nhất với
-
A.
76.
-
B.
73
-
C.
53
-
D.
56
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,06 mol khí H2 và dung dịch X. Hấp thụ hết 0,128 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối) và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,24M thấy thoát ra 0,03 mol khí CO2.
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,24M vào phần 2 thấy thoát ra 0,024 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
-
A.
8,368.
-
B.
12,272.
-
C.
10,352.
-
D.
11,312.
Cho 1 mol chất X (C7HyO3, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O (trong đó MY < MZ; có 3 mol NaOH tham gia phản ứng). Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được T (Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Chất Y vừa làm mất màu dung dịch Br2, vừa tham gia phản ứng tráng bạc.
-
B.
Nung Y với NaOH có xúc tác CaO thì thu được khí metan.
-
C.
Phân tử chất X và chất T có cùng số nguyên tử hidro.
-
D.
Chất X có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn đề bài.
Cho 11,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, CuO vào dung dịch HCl, thu được chất rắn Y (chỉ chứa một kim loại), dung dịch Z (chỉ chứa muối) và 448 ml H2 (đktc). Cho lượng Y này phản ứng với dung dịch HNO3 (dư) đậm đặc, nung nóng, thu được 896 ml khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho dung dịch Z trên vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 53,14 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của CuO trong X là
-
A.
2,40 gam.
-
B.
4,80 gam.
-
C.
3,20 gam.
-
D.
4,00 gam.
Lời giải và đáp án
Dung dịch trong nước của chất nào dưới đây có màu da cam?
-
A.
K2Cr2O7.
-
B.
KCl.
-
C.
K2CrO4.
-
D.
KMnO4.
Đáp án : A
Dựa vào màu sắc của các muối đac được học, từ đó chọn được muối có màu da cam tương ứng
A. dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam
B. dung dich KCl không có màu
C. dung dich K2CrO4 có màu vàng.
D. dung dich KMnO4 có màu tím
Kim loại vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là
-
A.
Fe.
-
B.
Cu.
-
C.
Al.
-
D.
Cr.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của các kim loại Al, Fe, Cr, Cu đã được học để chọn ra kim loại phù hợp với yêu cầu.
Al vừa phản ứng được với dd HCl và dd NaOH
3Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2↑
Công thức hóa học của sắt (III) oxit là
-
A.
Fe(OH)2
-
B.
Fe2O3.
-
C.
FeO.
-
D.
Fe(OH)3.
Đáp án : B
Công thức hóa học của sắt (III) oxit là Fe2O3
Từ xenlulozo có thể chế hóa ra sản phẩm nào sau đây?
-
A.
Keo dán.
-
B.
Kem đánh răng.
-
C.
Bánh mì.
-
D.
Thuốc súng không khói.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học và ứng dụng của xenlulozo
Từ xenlulozo có thể chế hóa ra sản phẩm là thuốc sung không khói.
Cho các chất sau: tristearin, tinh bột, etyl axetat, tripeptit (Gly - Ala - Val). Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
-
A.
3
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
4
Đáp án : A
các chất có các nhóm -COO; -CO-NH dễ bị thủy phân trong môi trường kiềm
Các chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là: tristearin, etyl axetat, tripeptit (Gly - Ala - Val) => có 3 chất
Kim loại không phản ứng với dung dịch HCl là
-
A.
Ba.
-
B.
Cr.
-
C.
Cu.
-
D.
Fe.
Đáp án : C
Kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa học của kim loại sẽ không phản ứng được với dd HCl
Cu không phản ứng được với dd HCl vì đứng sau H trong dãy điện hóa
Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt NaCl, NaHSO4, HCl là
-
A.
NH4NO3.
-
B.
BaCl2.
-
C.
BaCO3.
-
D.
NaOH.
Đáp án : C
chọn thuốc thử mà khi cho vào các chất trên ta quan sát được các hiện tượng rõ ràng như: có khí thoát ra hay không, có kết tủa hay không, sự thay đổi màu sắc,....
Dùng BaCO3 để phân biệt NaCl, NaHSO4, HCl vì
Khi cho BaCO3 lần lượt vào các dụng dịch trên
+ dung dịch BaCO3 không tan là NaCl
+ dung dịch BaCO3 tan tạo khí đồng thời có xuất hiện kết tủa trắng là NaHSO4
2NaHSO4 + BaCO3 → BaSO4↓trắng + Na2SO4 + CO2↑ + H2O
+ dung dịch BaCO3 tan và có khí thoát ra là HCl
2HCl + BaCO3 → BaCl2 + CO2↑ + H2O
Cho 3,36 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng của MgO trong X là
-
A.
80%.
-
B.
60%.
-
C.
20%.
-
D.
40%.
Đáp án : D
Khi cho CO qua hỗn hợp CuO và MgO chỉ có CuO phản ứng. Viết PTHH xảy ra, tính mol CuO theo mol CO, từ đó tính được % CuO và suy ra được %MgO còn lại.
nCO(đktc) = 3,36 :22,4 = 0,15 (mol)
Khi cho CO qua hỗn hợp CuO và MgO chỉ có CuO phản ứng
CO + CuO \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cu + H2O
0,15 → 0,15 (mol)
nCuO = 0,15 (mol) => mCuO = 0,15.80 = 12 (g)
%CuO = (mCuO : mhh).100% = (12 : 20).100% = 60%
=> %MgO = 100% -%CuO = 40%.
Lên men 90 gam glucozo thành ancol etylic với hiệu suất 70%, thu được V lít khí CO2 (đktc). giá trị của V là
-
A.
15,68.
-
B.
7,84.
-
C.
22,4.
-
D.
11,2.
Đáp án : A
Đổi số mol của glucozo, vì %H = 70% suy ra được mol glu phản ứng
C6H12O6 \(\xrightarrow({len\,men}){{{t^0}}}\) 2C2H5OH + 2CO2
Tính mol CO2 theo mol glu phản ứng, từ đó tính được VCO2(đktc) = ?
nGlu = 90 :180 = 0,5 (mol)
Vì %H = 70% nên số mol glucozo tham gia phản ứng là:
nGlu pư = nglu bđ. %H = 0,5.0,7 = 0,35 (mol)
C6H12O6 \(\xrightarrow({len\,men}){{{t^0}}}\) 2C2H5OH + 2CO2
0,35 → 0,7 (mol)
=> nCO2 = 0,7 (mol) => VCO2(đktc) = 0,7.22,4 = 15,68 (l)
Khi nấu canh cua thấy các màng "gạch cua" nổi lên là do
-
A.
Sự đông tụ lipit.
-
B.
sự đông tụ protein.
-
C.
phản ứng màu biure.
-
D.
phản ứng thủy phân protein.
Đáp án : B
Dựa vào thành phần chính của gạch cua là gì, từ đó chọn được tính chất phù hợp của hiện tượng này
gạch cua có thành phần chính là protein, mà tính chất của protein là khi gặp nhiệt độ cao sẽ bị đông tụ lại
=> gạch cua nổi là do sự đông tụ protein.
Tơ nào sau đây thuộc tơ tổng hợp?
-
A.
Tơ xenlulozơ.
-
B.
tơ visco.
-
C.
tơ olon.
-
D.
tơ tằm.
Đáp án : C
Dựa vào sự phân loại của các tơ: tơ thiên nhiên (100% từ thiên nhiên), tơ bán tổng hợp (một phần từ thiên nhiên và 1 phần do con người tạo ra), tơ tổng hợp (100% do con người tạo ra). Từ đó chọn được tơ phù hợp.
Tơ xenlulozơ, tơ visco là tơ bán tổng hợp
tơ olon là tơ tổng hợp
tơ tằm là tơ thiên nhiên
Dung dịch có pH > 7 là
-
A.
Na2SO4.
-
B.
H2SO4.
-
C.
HCl.
-
D.
NH3.
Đáp án : D
pH > 7 => chọn dung dịch có môi trường bazo
pH > 7 => dung dịch có môi trường bazo => đó là dd NH3
Xà phòng hóa hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol, natri oleat (a mol) và natri panmitat (2a mol). Phân tử khối của X (theo đvC) là
-
A.
832.
-
B.
860.
-
C.
834.
-
D.
858.
Đáp án : A
X được tạo bởi 1 gốc axit C17H35COOH và 2 gốc axit C15H31COOH với glixerol. Từ đó viết CTCT của X và tính được phân tử khối
triglyxerit X + 3NaOH → C17H33COONa + C15H31COONa + C3H5(OH)3
a (mol) a (mol) 2a (mol)
=> X được tạo bởi 1 gốc axit C17H33COOH và 2 gốc axit C15H31COOH với glixerol
=> Phân tử khối của X là 832
Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với dung dịch brom?
-
A.
metyl amin.
-
B.
analin
-
C.
vinyl axetat.
-
D.
anilin.
Đáp án : D
Xem lại lý thuyết về este và amin
Chất tạo kết tủa trắng với dd Br2 là anilin
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng không tan trong NaOH dư. Chất X là
-
A.
FeCl3.
-
B.
MgCl2.
-
C.
CuCl2.
-
D.
AlCl3.
Đáp án : B
Dựa vào màu sắc kết tủa của các hidroxit và tính tan của nó trong NaOH
3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3NaCl
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ (trắng) + 2NaCl
2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ (xanh) + 2NaCl
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ (trắng) + 3NaCl
=> có Mg(OH)2 và Al(OH)3 kết tủa trắng nhưng Al(OH)3 tan được trong NaOH dư. Do vậy dd X là MgCl2
Este nào sau đây làm mất mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường?
-
A.
metyl amin.
-
B.
etyl axetat.
-
C.
etyl propionat.
-
D.
metyl acrylat.
Đáp án : D
Chất có liên kết bội C=C hoặc C≡C trong phân tử, hoặc nhóm -CHO thì làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường
metyl acrylat làm mất màu dd Br2 ở đk thường.
CH2=CH-COOCH3 + Br2 → CH2Br - CHBr-COOCH3
Cho các nhận định sau:
(a) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất lỏng, tan tốt trong nước.
(b) Ở trạng thái kết tinh, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.
(c) Polipeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α - aminoaxit và là cơ sở tạo nên protein.
(d) Dung dịch anilin trong nước làm xanh quỳ tím.
Số nhận định đúng là
-
A.
1
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
3
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức học về amin, aminoaxit, peptit - protein.
(a) sai, điều kiện thường, trimetylamin là chất khí.
(b) đúng
(c) sai, oligopeptit mới gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α - aminoaxit và là cơ sở tạo nên protein.
(d) sai, vì tính bazo của anilin rất yếu nên không làm đổi màu giấy quỳ tím
=> có 1 nhận định đúng
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn), thu được khí H2 ở anot.
(b) Cho a mol bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3 (phản ứng hoàn toàn), thu được 2a mol Ag.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4 thì Zn bị ăn mòn điện hóa.
(d) Cho dung dịch FeCl3 vào lượng dư dung dịch AgNO3 (phản ứng hoàn toàn), thu được kết tủa gồm AgCl và Ag.
Số phát biểu đúng là
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Viết lần lượt các phản ứng hóa học của các phản ứng ở các phần ra, kết luận xem phát biểu đó đúng hay sai.
(a) sai, H2 thu được tại catot
(b) sai, a mol Fe thu được 3a mol Ag. Fe + 3AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + 3Ag↓
(c) đúng
(d) sai, kết tủa chỉ thu được AgCl
=> có 1 phát biểu đúng
Cho sơ đồ phản ứng sau:
\(N{H_3}\xrightarrow[{{t^0},xt}]{{ + {O_2}}}NO\xrightarrow{{ + {O_2}}}N{O_2}\xrightarrow{{ + {O_2} + {H_2}O}}HN{O_3}\xrightarrow{{ + CuO}}Cu{(N{O_3})_2}\xrightarrow{{{t^0}}}N{O_2}\)
Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng oxi hóa - khử trong chuỗi trên là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
2
Đáp án : B
Viết các phản ứng hóa học xảy ra, các phản ứng có sự thay đổi số oxi của các nguyên tố trước và sau phản ứng thì đó là phản ứng oxi hóa khử.
=> các phương trình (1), (2), (3) , (5) đều là phản ứng oxi hóa khử => có 4 phản ứng oxh - khử
Phát biểu nào sau đây không đúng?
-
A.
CrO3 là oxit axit.
-
B.
Cr2O3 và Cr(OH)3 đều là chất lưỡng tính.
-
C.
Kim loại crom tan được trong dung dịch NaOH đặc.
-
D.
Dung dịch K2CrO4 có màu vàng.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất được học về crom và hợp chất của crom
A, B, D đúng
C sai Cr không tan được trong dd NaOH loãng hay đặc
Cho các phản ứng sau:
(a) NaOH + HClO → NaClO + H2O (b) Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
(b) 3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O (d) Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O
Số phản ứng có cùng phương trình in rút gọn: H+ + OH- → H2O là
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
3
Đáp án : B
Viết phương trình ion đầy đủ của phản ứng, sau đó giản bớt các ion chung của 2 bên ta sẽ được phương trình ion rút gọn => chọn các phương trình ion rút gọn như yêu cầu bài toán
(a) OH- + HClO → ClO- + H2O
(b) Mg(OH)2 + 2H+ → Mg2+ + 2H2O
(c) 3OH- + H3PO4 → PO43- + 3H2O
(d) OH- + H+ → H2O
=> chỉ có 1 phản ứng (d) có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X khi cho dung dịch axit tác dụng với chất rắn (kim loại hoặc muối). Hình vẽ dưới minh họa phản ứng nào sau đây?
-
A.
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
-
B.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
-
C.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
-
D.
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Đáp án : C
Khí X thu được bằng cách úp ngược ống nghiệm => khí X nhẹ hơn không khí => chọn khí có phân tử khối nhẹ hơn kk (Mkk ≈ 29)
Khí X thu được bằng cách úp ngược ống nghiệm => khí X nhẹ hơn không khí
1. loại NO2 nặng hơn không khí
2. loại CO2 nặng hơn không khí
3. Thỏa mãn vì H2 nhẹ hơn không khí
4. loại vì Cl2 nhẹ nặng hơn không khí
Cho 21,9 gam lysin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
25,2.
-
B.
27,9.
-
C.
33,58.
-
D.
28,324.
Đáp án : A
Đổi mol Lys, sau đó viết PTHH xảy ra, dựa vào PTHH ta sẽ tính được khối lượng muối
nLys = 21,9 : 146 = 0,15 (mol)
nNaOH = nH2O = nLys = 0,15 (mol)
BTKL: mmuối = mlys + mNaOH - mH2O = 21,9 + 0,15.40 - 18.0,15 = 25,2 (g)
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: Fe, KNO3, KMnO4, BaCl2, NaOH, Cu. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : D
Dung dịch X thu được có chứa: Fe2+, Fe3+, SO42- ; H+. Từ đó chọn được các chất có phản ứng với dd X
Fe3O4 + 4H2SO4 loãng dư → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Dung dịch X thu được có chứa: Fe2+, Fe3+, SO42- ; H+
Cả 6 chất đều tác dụng được với dung dịch X là: Fe, KNO3, KMnO4, BaCl2, NaOH, Cu.
Các phương trình minh họa
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
NO3- + 4H+ + 3Fe2+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
MnO4- + 4H+ + 3Fe2+ → 3Fe3+ + MnO2↓ + 2H2O
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
OH- + H+ → H2O
Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este (chỉ chứa este, không có chức khác) tác dụng tối đa với 525 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và 42,9 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 6,72 lít khí CO2(đktc) và 9,45 gam H2O. Giá trị của m là
-
A.
30,15.
-
B.
32,85.
-
C.
45,60.
-
D.
34,20.
Đáp án : B
Từ phản ứng đốt cháy Y, ta thấy mol CO2 < mol H2O => kết luận 2 ancol trong Y no, đơn chức, hở, cùng dãy đồng đẳng
suy ra được: nY = nH2O - nCO2. Ta sẽ thấy nY < nNaOH . Do vậy kết luận được X gồm este được tạo bởi ancol và phenol.
nNaOH pư với este tạo bởi phenol = ∑nNaOH - nY = ?
=> nH2O = 1/2 nNaOH pư với este tạo bởi phenol = ?
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + m ancol Y + mH2O. Từ đó suy ra mX = ?
nNaOH = 0,525.1 = 0,525 (mol)
\(X + NaOH\xrightarrow{{}}\left\langle \begin{gathered}Y:2ancol\,don\,chuc,cung\,day\,dong\,dang\xrightarrow{{ + {O_2}}}\left\{ \begin{gathered}C{O_2}:0,3 \hfill \\{H_2}O:0,525 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\muoi\,Z:42,9\,(g) \hfill \\\end{gathered} \right.\)
Đốt cháy hoàn toàn Y ta thu được nH2O > nCO2 => 2 ancol trong Y no, đơn chức. mạch hở.
n 2 ancol trong Y = nH2O - nCO2 = 0,525 - 0,3 = 0,225 (mol)
BTKL ta có: m ancol Y = mC + mH + mO = 0,3.12 + 0,525.2 + 0,225.16 = 8,25 (g)
Ta thấy nNaOH = 0,525 > n 2 ancol trong Y = 0,225 => Trong X có este tạo bởi phenol
nNaOH pư với chức este của ancol = n 2 ancol Y = 0,225 (mol)
=> nNaOH pư với chức este của phenol = 0,525 - 0,225 = 0,3 (mol)
Vi chức este chứa phenol phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1: 2 và tạo ra 1 H2O
=> nH2O = nNaOH pư với chức este của phenol /2 = 0,3 : 2 = 0,15 (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có:
mX + mNaOH = mmuối + m ancol Y + mH2O
=> mX + 0,525.40 = 42,9 + 8,25 + 0,15.18
=> mX = 32,85 (g)
Để hòa tan hết 5,46 gam Fe cần ít nhất V (ml) dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,3M và Fe(NO3)3 0,04M. Biết(sản phẩm khử N+5 là NO duy nhất). Giá trị của V là
-
A.
406,25.
-
B.
300.
-
C.
375.
-
D.
487,5.
Đáp án : C
Vì cần ít nhất V (ml) dung dịch nên Fe phản ứng sẽ lên Fe2+
Viết tất cả các phản ứng của Fe với các chất có trong hỗn hợp
Sau đó dùng bảo toàn e sẽ tìm ra được V =?
nFe = 5,46 : 22,4 = 0,0975 (mol)
nH2SO4 = 0,3V (mol) ; nFe(NO3)3 = 0,04V (mol)
=> nH+ = 0,6V (mol) ; nNO3- =0,12V (mol) ; nFe3+ = 0,04V (mol)
Vì cần ít nhất V (ml) dung dịch nên Fe phản ứng sẽ lên Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
Ta thấy: nH+ = 0,6V > 4nNO3- = 0,48V. Nên tại thời điểm NO3- hết thì H+ vẫn còn dư một lượng là
nH+ dư = 0,6V - 0,48V = 0,12V (mol) => còn có phản ứng tạo H2
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
Bảo toàn e ta có: 2nFe = 3nNO + nH+ dư + nFe3+
=> 2.0,0975 = 3.0,12V + 0,12V + 0,04V
=> V = 0,375 (l) = 375 (ml)
Thực hiện các thí nghiệm sau đến phản ứng xảy ra hoàn toàn:
(a) Dẫn a mol khí CO2 vào 0,8a mol Ca(OH)2 trong dung dịch.
(b) Cho a mol Fe vào 3a mol HNO3 trong dung dịch (sản phẩm khử duy nhất tạo ra là NO)
(c) Cho dung dịch NaHCO3 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3 (dư)
Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
1
Đáp án : A
Viết các phản ứng xảy ra, chọn các phản ứng thu được 2 muối trong dung dịch
(a) ta thấy: \(1 < \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} = \frac{a}{{0,8a}} = 1,25 < 2\) => tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Nhưng CaCO3 không tan nên dd chỉ thu được 1 muối Ca(HCO3)2
(b) nHNO3 = 4nNO => nNO = 0,75a (mol) => ne nhận = 3nNO = 2,25a (mol).
Ta thấy: 2nFe < ne nhận = 2,25a < 3nFe => tạo 2 muối Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3
(c) 2NaHCO3 dư + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O => dd thu được 2 muối: Na2CO3 và NaHCO3 dư
(d) Cu + 2FeCl3 dư → 2FeCl2 + CuCl2 => thu được 3 muối: CuCl2, FeCl2 và FeCl3 dư
=> có 2 thí nghiệm (b) và (c) thu được 2 muối
Cho 26,03 gam Ba vào 100 ml dung dịch chứa Al2(SO4)3 0,5M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Giá trị của m là 42,75 gam.
-
B.
Dung dịch sau phản ứng giảm 10,86 gam so với dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu.
-
C.
Dung dịch sau phản ứng giảm 10,48 gam so với dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu.
-
D.
Giá trị của m là 45,83 gam.
Đáp án : B
Khi cho Ba vào dd Al2(SO4)3 thì Ba sẽ phản ứng với H2O có trong dung dịch trước, tạo ra Ba(OH)2.
Sau đó Ba(OH)2 sẽ phản ứng với dd Al2(SO4)3. Viết PT ion rút gọn phản ứng xảy ra sẽ thuận tiện cho tính toán.
nBa = 26,03 : 137 = 0,19 (mol) ; nAl2(SO4)3 = 0,1.0,5 = 0,05 (mol) => nAl3+ = 0,1 (mol) ; nSO42- = 0,15 (mol)
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
0,19 → 0,19 → 0,19 (mol)
=> nBa2+ = 0,19 (mol) và nOH- = 2nBa(OH)2 = 0,38 (mol)
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
0,15← 0,15 → 0,15 (mol)
Ta thấy: \(3 < \frac{{{n_{OH}}^ - }}{{{n_{A{l^{3 + }}}}}} = \frac{{0,38}}{{0,1}} = 3,8 < 4\) => xảy ra phản ứng tạo Al(OH)3 và AlO2-
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓
Al3+ + 4OH- → AlO2- + 2H2O
áp dụng công thức nhanh ta có: nOH- = 4nAl3+ - nAl(OH)3
=> nAl(OH)3 = 4.0,1 - 0,38 = 0,02 (mol)
Kết tủa gồm: BaSO4: 0,15 (mol) và Al(OH)3: 0,02 (mol) => m kết tủa = 0,15.233 + 0,02.78 = 36,51 (g)
∆ = mBa - mH2 - mkết tủa = 26,03 - 0,19.2 - 36,51 = -10,86 (g)
=> Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 10,86 (g)
- Sai vì m kết tủa = 36,51 (g)
- đúng
- Sai
- Sai vì m kết tủa = 36,51 (g)
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau:
Mẫu thử | Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X hoặc T | Tác dụng với quỳ tím | Chuyển màu xanh |
Y | Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng | Có kết tủa Ag |
Z | Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng |
Không hiện tượng |
Y hoặc Z | Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm | Dung dịch xanh lam |
T | Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm | Có màu tím |
Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
-
A.
Etylamin, fructozo, saccarozo, Glu-Val- Ala.
-
B.
Anilin, glucozo, saccarozo, Lys-Gly- Ala.
-
C.
Etylamin, glucozo, saccarozo, Lys -Val.
-
D.
Etylamin, glucozo, saccarozo, Lys -Val- Ala.
Đáp án : D
X hoặc T làm quỳ tím chuyển sang màu xanh => X và T có môi trường bazo
Y tạo kết tủa Ag với dd AgNO3/NH3, đun nóng => Y có nhóm -CHO trong phân tử hoặc trong môi trường bazo chuyển hóa thành chất có khả năng phản ứng tráng Ag.
Z không phản ứng với AgNO3/NH3, đun nóng => Y không có nhóm -CHO
X hoặc T làm quỳ tím chuyển sang màu xanh => X và T có môi trường bazo => X và T có thể là Etylamin; Lys-Gly- Ala hoặc Lys -Val- Ala.
T lại tạo phức màu tím với Cu(OH)2/OH- => T là tripeptit có chứa gốc lys
=> X chắc chắn là etylamin
Y tạo kết tủa Ag với dd AgNO3/NH3, đun nóng => Y là glucozo hoặc fructozo
Z không phản ứng với AgNO3/NH3, đun nóng => Z là saccarozo
Vậy X, Y, Z, T theo thứ tự phù hợp với bài toán và đáp án cho là: Etylamin, glucozo, saccarozo, Lys -Val- Ala.
Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp X gồm (C2H2, C2H4, CH4 và C3H6), thu được 0,14 mol CO2 và 0,17 mol H2O. Mặt khác, cho 2,525 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
-
A.
0,0625.
-
B.
0,0375.
-
C.
0,0250.
-
D.
0,0150.
Đáp án : A
Khi đốt hỗn hợp X ta có: \({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{\overline k - 1}} \to \overline k\)
*Xét 0,08 mol X: mX = mC + mH => MX
*Xét phản ứng của 2,525 gam X với Br2:
Tính được nX = mX : MX => nBr2 = \(\overline k \).nX = ?
Khi đốt hỗn hợp X ta có: \({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{\overline k - 1}} \to 0,08 = \frac{{0,14 - 0,17}}{{\overline k - 1}} \to \overline k = 0,625\)
*Xét 0,08 mol X: mX = mC + mH = 0,14.12 + 0,17.2 = 2,02 gam => MX = 2,02 : 0,08 = 25,25
*Xét phản ứng của 2,525 gam X với Br2: nX = 2,525 : 25,25 = 0,1 mol
Mà ta có: nBr2 = \(\overline k \).nX = 0,625.0,1 = 0,0625 mol
Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nito và oxi là 7:15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là
-
A.
14,76.
-
B.
14,95.
-
C.
15,46.
-
D.
15,25.
Đáp án : B
Đặt nN = x và nO = y (mol) => nNH2 = x mol và nCOOH = 0,5y mol
mN : mO = 7:15 => (1)
X tác dụng vừa đủ với HCl => nHCl = nNH2 = nN = x mol
Đơn giản hóa quá trình ta coi như:
{X, HCl} + {NaOH, KOH} → Muối + H2O
Khi đó: nCOOH + nHCl = nNaOH + nKOH => (2)
Giải hệ tìm được x, y
Đặt nN = x và nO = y (mol) => nNH2 = x mol và nCOOH = 0,5y mol
mN : mO = 7:15 => \(\frac{{14x}}{{16y}} = \frac{7}{{15}}\) (1)
X tác dụng vừa đủ với HCl => nHCl = nNH2 = nN = x mol
Đơn giản hóa quá trình ta coi như:
{X, HCl} + {NaOH, KOH} → Muối + H2O
Khi đó: nCOOH + nHCl = nNaOH + nKOH => 0,5y + x = 0,08 + 0,075 (2)
Giải hệ (1) và (2) thu được x = 0,08 và y = 0,15
nH2O = nNaOH + nKOH = 0,155 mol
BTKL: m muối = mX + mHCl + mNaOH + mKOH - mH2O = 7,42 + 0,08.36,5 + 0,08.40 + 0,075.56 - 0,155.18 = 14,95 (g)
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (trong đó số mol NaCl gấp 4 lần số mol CuSO4) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t (h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được 1,5a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 12a mol khí H2. Biết hiệu suất điện phân 100%, các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí sinh ra không hòa tan vào nước. Phát biểu nào dưới đây đúng?
-
A.
Tại thời điểm 0,85t (h), tại catot đã có khí thoát ra.
-
B.
Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 13a mol.
-
C.
Tại thời điểm 1,8t (h), mol khí O2 thoát ra ở anot là 0,05a mol.
-
D.
Tại thời điểm t (h), mol khí thoát ra ở anot là 5a mol.
Đáp án : C
Nắm được các phản ứng điện phân ở các điện cực.
Đặt nCuSO4 = x mol và nNaCl = 4x mol
(Giả sử a = 1)
- Do khi cho Y tác dụng với Al thu được nhiều khí hơn cho X tác dụng với Al dư nên suy ra tại t (h):
Catot Cu2+ điện phân hết, H2O đang điện phân |
Anot Cl- chưa bị điện phân hết |
Cu2+ + 2e → Cu x → 2x H2O + 1e → 0,5H2 + OH- \(\xrightarrow{{ + Al}}\) 1,5H2 1 ← 1 ← 1,5 => ne (t) = 2x + 1 (mol) |
Cl- → 0,5Cl2 + 1e |
- Tại 2t (h): ne(2t) = 2ne(t) = 4x + 2 (mol) > nCl- (= 4x) => tại anot Cl- đã bị điện phân hết, H2O đang điện phân
Y chứa: Na+ (4x mol); SO42- (x mol) và OH-
BTĐT => nOH- (dd Y) = 2x (mol)
OH- → 1,5H2
2x → 3x = 12 => x = 4
=> nCu2+ = 4; nCl- = 16; ne(t) = 9
- Xét A:
ne(0,85t) = 0,85.9 = 7,65 < 2nCu2+ (= 8) => Cu2+ chưa điện phân hết => catot chưa có khí => A sai
- Xét B: ne(2t) = 18
Catot Cu2+ điện phân hết, H2O đang điện phân |
Anot Cl- điện phân hết, H2O đang điện phân |
Cu2+ + 2e → Cu 4 → 8 H2O + 1e → 0,5H2 + OH- 10 → 5 |
Cl- → 0,5Cl2 + 1e 8 ← 16 H2O → 2H+ + 0,5O2 + 2e 0,5 ← 2
|
=> n khí = 5 + 8 + 0,5 = 13,5 mol => B sai
- Xét C: ne(1,8t) = 1,8.9 = 16,2
Anot:
Cl- → 0,5Cl2 + 1e
8 ← 16
H2O → 2H+ + 0,5O2 + 2e
0,05 ← 0,2
=> nO2 = 0,05 mol => C đúng
- Xét D:
Anot:
Cl- → 0,5Cl2 + 1e
4,5 ← 9
=> nCl2 = 4,5 mol => D sai
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức; trong phân tử mỗi este có số liên kết π không quá 3; MX < MY < MZ; X chiếm 50% số mol hỗn hợp). Đun nóng 11,14 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm các muối và hỗn hợp G chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của G so với H2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,115 mol O2, thu được 9,805 gam Na2CO3 và 0,215 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
-
A.
26,93%.
-
B.
55,30%.
-
C.
31,62%.
-
D.
17,77%.
Đáp án : D
Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố.
nNa2CO3 = 9,805 : 106 = 0,0925 mol
BTNT "Na" => nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,185 mol
Sơ đồ bài toán:
\(11,14(g)E\left\{ \begin{gathered}X \hfill \\Y \hfill \\Z \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + NaOH:0,185}}\left\{ \begin{gathered}Muoi\,T\xrightarrow{{ + {O_2}:0,115}}\left\{ \begin{gathered}N{a_2}C{O_3}:0,0925 \hfill \\ \left. \begin{gathered}C{O_2}:x \hfill \\{H_2}O:y \hfill \\ \end{gathered} \right\}0,{215^{mol}} \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\Ancol\,G({\overline M _G} = 57,5)\hfill \\ \end{gathered} \right.\)
nO(T) = 2nCOO = 2.nNaOH = 0,37 mol
*Xét phản ứng đốt T:
+ nCO2 + nH2O = x + y = 0,215 (1)
+ BTNT "O": nO(T) + 2nO2 = 3nNa2CO3 + 2nCO2 + nH2O => 0,37 + 0,115.2 = 0,0925.3 + 2x + y (2)
Giải hệ (1) và (2) được: x = y = 0,1075
Khi đốt muối thu được nCO2 = nH2O => Muối của axit đơn chức, no, mạch hở
=> nT = nNaOH = 0,185 mol
nC(T) = nCO2 + nNa2CO3 = 0,1075 + 0,0925 = 0,2 mol
=> C trung bình = nC(T) : nT = 0,2 : 0,185 = 1,081 => T có chứa HCOONa
BTKL: mT = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O - mO2 = 9,805 + 0,1075.44 + 0,1075.18 - 0,115.32 = 12,79 gam
*Xét phản ứng thủy phân E trong NaOH:
mG = 11,14 + 0,185.40 - 12,79 = 5,75 gam
=> nG = 5,75 : 57,5 = 0,1 mol
nOH = nNaOH = 0,185 mol => Số nhóm OH trung bình = 0,185 : 0,1 = 1,85
Gọi công thức chung của ancol là CnH2n+2O1,85
MG = 57,5 => 14n + 2 + 1,85.16 = 57,5 => n = 1,85 => Có CH3OH
Ta thấy số C trung bình bằng với số nhóm OH trung bình, mà số liên kết pi của X, Y, Z không vượt quá 3 nên suy ra 3 ancol là: CH3OH (a mol), C2H4(OH)2 (b mol) và C3H5(OH)3 (c mol)
X có phân tử khối nhỏ nhất => X là HCOOCH3
+ nG = a + b + c = 0,1
+ nOH(G) = a + 2b + 3c = 0,185
+ nX = 50%.nG => a = 0,5(a + b + c)
Giải hệ thu được a = 0,05; b = 0,015; c = 0,035
Quy đổi muối gồm: HCOONa (0,185 mol) và CH2
=> mCH2 = 12,79 - 0,185.68 = 0,21 (g) => nCH2 = 0,21 : 14 = 0,015 mol
\(T\left\{ \begin{gathered}HCOONa:0,185 \hfill \\C{H_2}:0,015 \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,G\left\{ \begin{gathered}C{H_3}OH:0,05 \hfill \\{C_2}{H_4}{(OH)_2}:0,015 \hfill \\{C_3}{H_5}{(OH)_3}:0,035 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
Ghép số mol lại suy ra X, Y, Z là:
X: HCOOCH3 (0,05 mol)
Y: (HCOO)2(CH2)C2H4 (0,015 mol)
Z: (HCOO)3C3H5 (0,035 mol)
=> %mY = 17,774% gần nhất với 17,77%
Hỗn hợp E gồm X (C7H16O6N2) và Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối hơi so với khí hidro bằng 16,9) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong T là
-
A.
25,5%
-
B.
74,5%
-
C.
66,2%
-
D.
33,8%
Đáp án : D
Dựa vào tỉ khối suy ra 2 amin là CH3NH2 và C2H5NH2
=> Y là CH3NH3OOC-COONH3COOC2H5
Dùng phương pháp đường chéo tính được tỉ lệ số mol 2 amin.
nCH3NH2 > nC2H5NH2 => X tác dụng với KOH cũng sinh ra CH3NH2
T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của α-amino axit) => Các muối đều có chứa 2C
=> Muối gồm: (COOK)2 và H2N-CH2-COOK
Suy ra cấu tạo thỏa mãn của X.
M amin = 16,9.2 = 33,8 => 2 amin là CH3NH2 (a mol) và C2H5NH2 (b mol)
=> Y là CH3NH3OOC-COONH3COOC2H5
=> a : b = 11,2 : 2,8 = 4 : 1
nCH3NH2 > nC2H5NH2 => X tác dụng với KOH cũng sinh ra CH3NH2
T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của α-amino axit) => Các muối đều có chứa 2C
=> Muối gồm: (COOK)2 và H2N-CH2-COOK
Suy ra X có cấu tạo là: C2H5OOC-COONH3-CH2COONH3CH3 hoặc CH3NH3OOC-COONH3-CH2-COOC2H5
Giả sử: nCH3NH2 = 4 mol => nC2H5NH2 = 1 mol
nY = nC2H5NH2 = 1 mol
nX = nCH3NH2 - nY = 4 - 1 = 3 mol
Vậy muối gồm: (COOK)2 (3 + 1 = 4 mol) và H2N-CH2-COOK (3 mol)
=> %mGly-K = 3.113/(4.166 + 3.113).100% = 33,79% gần nhất với giá trị 33,8%
Cho các phát biểu sau:
(a) Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó có từ 0,01-2% khối lượng cacbon.
(b) Bột nhôm trộn với bột Fe2O3 dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(c) Phèn chua và thạch cao sống có công thức hóa học lần lượt là KAl(SO4)2.12H2O và CaSO4.2H2O.
(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(e) Dung dịch Na2CO3, Na3PO4 làm mềm được nước cứng.
(g) Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
6
Đáp án : D
(a) đúng
(b) đúng, hỗn hợp đó được gọi là hỗn hợp tecmit dùng để hàn đường ray
(c) đúng
(d) đúng, thạch cao nung CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O được dùng để nặn tượng hoặc bó bột khi gãy xương
(e) đúng
(g) đúng, vì khi đó cặp điện cực Fe-C được tiếp xúc với môi trường điện li là không khí ẩm nên xảy ra ăn mòn điện hóa.
Vậy có tất cả 6 phát biểu đúng
Peptit X mạch hở được cấu tạo từ hai loại α-amino axit A, B (đều no, mạch hở, đều chứa một nhóm -NH2). Biết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng sau:
X + 11NaOH → 3A + 4B + 5H2O
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được hỗn hợp gồm N2, H2O và 29a mol CO2. Hỗn hợp các peptit mạch hở E gồm tripeptit A2B, tetrapeptit A2B2, pentapeptit A2B3 và đipeptit A-A. Đốt cháy hết b gam E trong oxi thu được N2, 0,5625 mol H2O và 0,675 mol CO2. Mặt khác, cho 0,15 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn khan chứa c gam muối. Giá trị của c gần nhất với
-
A.
76.
-
B.
73
-
C.
53
-
D.
56
Đáp án : A
X + 11NaOH → 3A + 4B + 5H2O
Dựa vào PTHH ta thấy X là heptapeptit.
Mặt khác: 3 + 4.2 = 11 => A có chứa 1 nhóm COOH còn B chứa 2 nhóm COOH
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 29a mol CO2 => Số C trong X là 29
X có dạng A3B4
Giả sử số C của A và B lần lượt là n, m.
=> 3n + 4m = 29 có cặp nghiệm thỏa mãn là n = 3, m = 5
Vậy A là Ala, B là Glu
*Xét phản ứng đốt b gam E trong O2:
Nhận thấy các peptit đều có 2 mắt xích Ala nên ta đặt công thức trung bình là Ala2Glun
Dựa vào tỉ lệ số mol CO2 và H2O tính được n.
X + 11NaOH → 3A + 4B + 5H2O
Dựa vào PTHH ta thấy X là heptapeptit.
Mặt khác: 3 + 4.2 = 11 => A có chứa 1 nhóm COOH còn B chứa 2 nhóm COOH
Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 29a mol CO2 => Số C trong X là 29
X có dạng A3B4
Giả sử số C của A và B lần lượt là n, m.
=> 3n + 4m = 29 có cặp nghiệm thỏa mãn là n = 3, m = 5
Vậy A là Ala, B là Glu
*Xét phản ứng đốt b gam E trong O2:
Nhận thấy các peptit đều có 2 mắt xích Ala nên ta đặt công thức trung bình là Ala2Glun hay;
(C3H7O2N)2(C5H9O4N)n - (n+1)H2O hay C5n+6H7n+12O3n+3Nn+2
\(\frac{C}{H} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{2{n_{{H_2}O}}}} \to \frac{{5n + 6}}{{7n + 12}} = \frac{{0,675}}{{0,5625.2}} \to n = 1,5\)
=> Công thức trung bình là Ala2Glu1,5
*Xét phản ứng thủy phân 0,15 mol E trong NaOH dư:
nAla-Na = 0,15.2 = 0,3 mol
nGlu-Na2 = 0,15.1,5 = 0,225 mol
=> m muối = 0,3.(89 + 22) + 0,225.(147 + 22.2) = 76,275 gam gần nhất với giá trị 76 gam
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,06 mol khí H2 và dung dịch X. Hấp thụ hết 0,128 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối) và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,24M thấy thoát ra 0,03 mol khí CO2.
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,24M vào phần 2 thấy thoát ra 0,024 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
-
A.
8,368.
-
B.
12,272.
-
C.
10,352.
-
D.
11,312.
Đáp án : C
Do lượng CO2 thu được ở 2 thí nghiệm khác nhau mặc dù lượng HCl như nhau nên X chứa CO32-, HCO3- và Na+
+ Phần 1: Cho từ từ CO32-, HCO3- vào H+ thì phản ứng xảy ra đồng thời theo đúng tỉ lệ về số mol (vì ban đầu H+ rất dư)
CO32- + 2H+ → H2O + CO2
HCO3- + H+ → H2O + CO2
Dựa vào số mol H+ phản ứng và số mol CO2 sinh ra => nCO32- : nHCO3- = 3 : 2
+ Phần 2: Đặt nCO32- = 3a (mol) và nHCO3- = 2a (mol)
Cho từ từ H+ vào hỗn hợp CO32- và HCO3- thì phản ứng xảy ra theo thứ tự:
CO32- + H+ → HCO3-
3a → 3a → 3a
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
0,024 ← 0,024
Từ số mol H+ đề bài cho tính được a.
=> Thành phần dung dịch Y
BTNT "C": nCO2 = nCO32-(Y) + nHCO3- (Y) + nBaCO3 => nBaCO3 = nBa (hh)
nNa(hh) = nNa+
BT electron: nNa + 2nBa = 2nO + 2nH2 => nO
=> m = mNa + mBa + mO
Do lượng CO2 thu được ở 2 thí nghiệm khác nhau mặc dù lượng HCl như nhau nên X chứa CO32-, HCO3- và Na+
+ Phần 1: Cho từ từ CO32-, HCO3- vào H+ thì phản ứng xảy ra đồng thời theo đúng tỉ lệ về số mol (vì ban đầu H+ rất dư)
CO32- + 2H+ → H2O + CO2
x ← 2x → x
HCO3- + H+ → H2O + CO2
y ← y → y
=> nCO2 = x + y = 0,03 mol; nH+ = 2x + y = 0,24.0,2
Giải hệ thu được x = 0,018 và y = 0,012
=> nCO32- : nHCO3- = 0,018 : 0,012 = 3 : 2
+ Phần 2: Đặt nCO32- = 3a (mol) và nHCO3- = 2a (mol)
Cho từ từ H+ vào hỗn hợp CO32- và HCO3- thì phản ứng xảy ra theo thứ tự:
CO32- + H+ → HCO3-
3a → 3a → 3a
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
0,024 ← 0,024
=> nH+ = 3a + 0,024 = 0,048 => a = 0,008
Vậy 1/2 dung dịch Y gồm: CO32- (0,024 mol), HCO3- (0,016 mol)
=> dd Y gồm: CO32- (0,048 mol), HCO3- (0,032 mol) và Na+ (0,128 mol) (theo BTĐT)
BTNT "C": nCO2 = nCO32-(Y) + nHCO3- (Y) + nBaCO3 => 0,128 = 0,048 + 0,032 + nBaCO3
=> nBaCO3 = 0,048 mol => nBa (hh) = nBaCO3 = 0,048 mol
nNa(hh) = nNa+ = 0,128 mol
BT electron: nNa + 2nBa = 2nO + 2nH2 => 0,128 + 2.0,048 = 2nO + 2.0,06 => nO = 0,052
=> m = mNa + mBa + mO = 0,128.23 + 0,048.137 + 0,052.16 = 10,352 gam
Cho 1 mol chất X (C7HyO3, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O (trong đó MY < MZ; có 3 mol NaOH tham gia phản ứng). Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được T (Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Chất Y vừa làm mất màu dung dịch Br2, vừa tham gia phản ứng tráng bạc.
-
B.
Nung Y với NaOH có xúc tác CaO thì thu được khí metan.
-
C.
Phân tử chất X và chất T có cùng số nguyên tử hidro.
-
D.
Chất X có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn đề bài.
Đáp án : B
Cho 1 mol chất X (C7HyO3, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O (trong đó MY < MZ; có 3 mol NaOH tham gia phản ứng)
=> X có chứa 2 chức COO gắn trực tiếp với vòng benzen và 1 chức phenol.
Cho 1 mol chất X (C7HyO3, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O (trong đó MY < MZ; có 3 mol NaOH tham gia phản ứng)
=> X có chứa 2 chức COO gắn trực tiếp với vòng benzen và 1 chức phenol.
CTCT thỏa mãn của X:
=> Y là HCOONa
Z là C6H4(ONa)2 => T là C6H4(OH)2
A đúng vì HCOONa có chứa cấu trúc -CH=O nên vừa làm mất màu Br2 và có phản ứng tráng bạc
B sai vì HCOONa không phản ứng được với NaOH (xt CaO)
C đúng vì X và T đều có chứa 6 nguyên tử H
D đúng
Cho 11,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, CuO vào dung dịch HCl, thu được chất rắn Y (chỉ chứa một kim loại), dung dịch Z (chỉ chứa muối) và 448 ml H2 (đktc). Cho lượng Y này phản ứng với dung dịch HNO3 (dư) đậm đặc, nung nóng, thu được 896 ml khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho dung dịch Z trên vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 53,14 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của CuO trong X là
-
A.
2,40 gam.
-
B.
4,80 gam.
-
C.
3,20 gam.
-
D.
4,00 gam.
Đáp án : C
Kim loại Y là Cu => tạo muối Fe2+
*Cho Y tác dụng với HNO3 đặc nóng: BTe: 2nCu = nNO2 => nCu
*Quy đổi hỗn hợp X thành: Fe (x mol); Cu (y mol) và O (z mol)
Bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điện tích suy ra sơ đồ bài toán:
\(11,2(g)X\left\{ \begin{gathered}Fe:x \hfill \\Cu:y \hfill \\O:z \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + HCl}}\left| \begin{gathered}Y\left\{ {Cu:0,02} \right\}\xrightarrow{{ + HN{O_3}dac,{t^o}}}N{O_2}:0,04 \hfill \\Z\left\{ \begin{gathered}F{e^{2 + }}:x \hfill \\C{u^{2 + }}:y - 0,02 \hfill \\\xrightarrow{{BTDT}}C{l^ - }:2x + 2y - 0,04 \hfill \\ \end{gathered} \right\}\xrightarrow{{AgN{O_3}du}}53,14(g)\left\{ \begin{gathered}AgCl:2x + 2y - 0,04 \hfill \\Ag:x \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\{H_2}:0,02 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
Lập hệ phương trình dựa vào khối lượng X, bảo toàn e và khối lượng kết tủa suy ra x, y, z
Kim loại Y là Cu => tạo muối Fe2+
*Cho Y tác dụng với HNO3 đặc nóng: BTe: 2nCu = nNO2 => 2nCu = 0,04 => nCu = 0,02
*Quy đổi hỗn hợp X thành: Fe (x mol); Cu (y mol) và O (z mol)
Sơ đồ bài toán:
\(11,2(g)X\left\{ \begin{gathered}Fe:x \hfill \\Cu:y \hfill \\O:z \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + HCl}}\left| \begin{gathered}Y\left\{ {Cu:0,02} \right\}\xrightarrow{{ + HN{O_3}dac,{t^o}}}N{O_2}:0,04 \hfill \\ Z\left\{ \begin{gathered}F{e^{2 + }}:x \hfill \\C{u^{2 + }}:y - 0,02 \hfill \\\xrightarrow{{BTDT}}C{l^ - }:2x + 2y - 0,04 \hfill \\ \end{gathered} \right\}\xrightarrow{{AgN{O_3}du}}53,14(g)\left\{ \begin{gathered}AgCl:2x + 2y - 0,04 \hfill \\Ag:x \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\{H_2}:0,02 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
+ mX = 56x + 64y + 16z = 11,2 (1)
+ BT electron cho quá trình X phản ứng HCl:
2nFe + 2nCu pư = 2nO + 2nH2 => 2x + 2(y - 0,02) = 2z + 0,02.2 (2)
+ m kết tủa = mAgCl + mAg => 143,5(2x + 2y - 0,04) + 108x = 53,14 (3)
Giải hệ (1) (2) (3) được x = 0,12; y = 0,04; z = 0,12
=> nCuO = nCu = 0,04 mol => mCuO = 0,04.80 = 3,2 gam