Đề thi thử THPT QG môn Hóa trường THPT Lê Quý Đôn - Quảng Trị
Đề bài
Trong phòng thí nghiệm, có thể chứng minh khả năng hòa tan rất tốt trong nước của một số chất khí theo hình vẽ:
Thí nghiệm trên được sử dụng với các khí nào sau đây
-
A.
CO2 và Cl2
-
B.
HCl và NH3
-
C.
SO2 và N2
-
D.
O2 và H2
Dãy cation kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là
-
A.
Cu2+, Mg2+, Fe2+
-
B.
Mg2+, Fe2+, Cu2+
-
C.
Mg2+, Cu2+, Fe2+
-
D.
Cu2+, Fe2+, Mg2+
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là
-
A.
1s32s22p63s1
-
B.
1s22s22p63s2
-
C.
1s22s32p63s2
-
D.
1s22s22p63s1
Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?
-
A.
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
-
B.
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
-
C.
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
-
D.
Cu + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2
Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO(nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chất rắn thu được gồm
-
A.
Cu, Al, MgO
-
B.
Cu, Al2O3, MgO
-
C.
Cu, Al, Mg
-
D.
Cu, Al2O3, Mg
Khi cho dung dịch kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì có hiện tượng
-
A.
Màu da cam của dung dịch chuyển thành không màu
-
B.
Dung dịch không màu chuyển thành màu vàng
-
C.
Màu vàng của dung dịch chuyển thành màu da cam
-
D.
Màu da cam của dung dịch chuyển thành màu vàng
Dãy kim loại nào dưới đây điều chế được bẳng cách điện phân nóng chảy muối clorua?
-
A.
Al, Mg, Fe
-
B.
Al, Mg.Na
-
C.
Na, Ba, Mg
-
D.
Al, Ba, Na
Cho các chất sau: etyl fomat, anilin, glucozo, Gly – Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Hãy cho biết phản ứng nào dưới đây là một trong những phản ứng của quá trình luyện thép
-
A.
CO + 3Fe2O3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2Fe3O4 + CO2
-
B.
CO + FeO \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Fe + CO2
-
C.
CO + Fe3O4 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)CO2 + 3FeO
-
D.
Mn + FeO \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) MnO + Fe
Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng kim loại không tan. Muối trong dung dịch X là
-
A.
Fe2(SO4)3
-
B.
FeSO4
-
C.
FeSO4, Fe2(SO4)3
-
D.
CuSO4, FeSO4
Khi điện phân dung dịch CuCl2, ở catot xảy ra
-
A.
sự khử ion Cu2+
-
B.
sự oxi hóa ion Cu2+
-
C.
sự oxi hóa ion Cl-
-
D.
sự khử ion Cl-
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng
(b) Cho lá Cu vào dung dịch Fe(NO3)3 và HNO3
(c) Cho lá Zn vào dung dịch HCl
(d) Để miếng gang ngoài không khí ẩm
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
3
-
D.
4
Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Thể tích CO2 thu được là
-
A.
0,56 lít
-
B.
1,344 lít
-
C.
1,12 lít
-
D.
0
Cho 9,2 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí hiđrô (ở đktc). Kim loại kiềm là
-
A.
Li
-
B.
Na
-
C.
Rb
-
D.
K
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3 và 0,2 mol HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
-
A.
0,25
-
B.
0,45
-
C.
0,05
-
D.
0,35
Trong những chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?
-
A.
H2N(CH2)6NH2
-
B.
CH3NHCH3
-
C.
C6H5NH2
-
D.
CH3CH(CH3)NH2
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit
-
A.
CH3COOC2H5
-
B.
HCOONH4
-
C.
C2H5NH2
-
D.
H2NCH2COOH
Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường
-
A.
Etylen glycol, glixerol và ancol etylic
-
B.
Glixerol, glucozơ và etyl axetat
-
C.
Glucozơ, glixerol và saccarozơ
-
D.
Glucozơ, glixerol và metyl axetat
Đun nóng este CH3OOCCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
-
A.
CH2=CHCOONa và CH3OH
-
B.
CH3COONa và CH2 =CHOH
-
C.
CH3COONa và CH3CHO
-
D.
C2H5COONa và CH3OH
Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
-
A.
etyl axetat
-
B.
metyl axetat
-
C.
metyl fomiat
-
D.
n-propyl axetat
Tripeptit là hợp chất
-
A.
mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit
-
B.
có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc aminoaxit giống nhau
-
C.
có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc aminoaxit khác nhau
-
D.
có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α - aminoaxit
Cho các dung dịch C6H5NH2, CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
5
-
D.
2
So sánh nhiệt độ sôi giữa các chất, trường hợp nào sau đây hợp lý?
-
A.
C3H7OH < C2H5COOH < CH3COOCH3
-
B.
C2H5COOH < C3H7OH < CH3COOCH3
-
C.
CH3COOCH3 < C2H5COOH< C3H7OH
-
D.
CH3COOCH3 < C3H7OH < C2H5COOH
Chất tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím là
-
A.
Ala – Gly - Val
-
B.
Ala – Gly
-
C.
Gly – Ala
-
D.
Val - Gly
Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề nhau?
-
A.
Thực hiện phản ứng tráng bạc
-
B.
Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan
-
C.
Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ và anhiđrit axetic
-
D.
Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam
Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là
-
A.
C2H4O2
-
B.
C4H8O2
-
C.
C3H6O2
-
D.
C4H10O2
Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
-
A.
Tơ visco
-
B.
Tơ nitron
-
C.
Tơ nilon – 6,6
-
D.
Tơ xenlulozơ axetat
Cho các chất: (1) polibutađien, (2) C2H4, (3) CH4, (4) C2H5OH, (5) đivinyl, (6) C2H2. Sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế polibutađien là
-
A.
3 → 6 → 2 → 4 → 5 → 1
-
B.
6 → 4 → 2 → 5 → 3 → 1
-
C.
2 → 6 → 3 → 4 → 5 → 1
-
D.
4 → 6 → 3 → 2 → 5 → 1
Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là
-
A.
30,6
-
B.
27,0
-
C.
15,3
-
D.
13,5
Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100 ml dung dịch NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
-
A.
8,20
-
B.
6,94
-
C.
5,74
-
D.
6,28
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat
(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3
(c) Sục khí H2S vào dung dịch AgNO3 loãng dư
(d) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3
(e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2
(g) Cho stiren dung dịch KMnO4
(h) Cho dung dịch NaI vào dung dịch H2SO4 đậm đặc
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Điện phân dung dịch X chứa 0,03 mil Fe2(SO4)3 và 0,02 mol CuSO4 trong 4632 giây với dòng điện một chiều có cường độ I = 2,5A. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng dung dịch giảm sau khi điện phân là
-
A.
1,96 gam
-
B.
1,42 gam
-
C.
2,80 gam
-
D.
2,26 gam
Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch gồm HCl 0,5M và Al2(SO4)3 0,25M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo V như hình dưới đây
Giá trị của a, b tương ứng là
-
A.
0,1 và 400
-
B.
0,05 và 400
-
C.
0,2 và 400
-
D.
0,1 và 300
Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2 đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của Zn trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là
-
A.
25,5%
-
B.
18,2%
-
C.
20,5%
-
D.
22.5%
Hòa tan hết một hỗn hợp Q chứa 0,6 mol Fe3O4; 0,5 mol Fe; 0,4 mol CuO vào một dung dịch hỗn hợp gồm HCl 3,7M; HNO3 4,7M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó chỉ chứa muối Fe3+ và muối Cu2+ và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y là
-
A.
368,15 gam
-
B.
423,25 gam
-
C.
497,45 gam
-
D.
533,75 gam
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat :
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, ít tan trong nước
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoàn tan Cu(OH)2 tạo thành phức màu xanh lam
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất
(e) Khi đun nóng glucozơ( hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trongNH3 thu được Ag
(g) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2( xúc tác Ni, nhiệt độ) tạo thành sobitol
(h) Tinh bột và xenlulozơ là các chất đồng phân
Số phát biểu đúng là
-
A.
5
-
B.
3
-
C.
6
-
D.
4
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm etyl axetat, axit acrylic và anđehit axetic rồi cho toàn bộ sản phầm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 45 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 27 gam. Số gam axit acrylic có trong m gam hỗn hợp X là
-
A.
3,6
-
B.
18
-
C.
14,4
-
D.
7,2
Cho 6,08 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối natri chiếm khối lượng 9,44 gam. Nung hai muối này trong khí O2 dư, sau phản ứng hoàn toàn ta thu được 6,36 gam Na2CO3; 5,824 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam nước. Phần trăm khối lượng oxi trong A có giá trị gần nhất là
-
A.
26,3
-
B.
15,8
-
C.
31,6
-
D.
52,6
Cho 1,792 lít hỗn hợp X gồm propin, H2 (đktc, có tỉ khối so với H2 bằng 65/8) đi qua xúc tác nung nóng trong bình kín thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là a. Y làm mất màu vừa đủ 160 gam nước Br2 2%. Giá trị gần đúng nhất của a là
-
A.
8,12
-
B.
10,8
-
C.
21,6
-
D.
32,58
Đốt cháy hoàn toàn x gam ancol X rồi cho các sản phầm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượn bình tăng y gam và tạo z gam kết tủa. Biết 100y = 71z; 102z = 100(x + y). Có các nhận xét sau:
a. X có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic
b. Từ etilen phải ít nhất qua 2 phản ứng mới tạo được X
c. X tham gia được phản ứng trùng ngưng
d. Ta không thể phân biệt được X với C3H5(OH)3 chỉ bằng thuốc thử Cu(OH)2
e. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol nước lớn hơn số mol CO2
Số phát biểu đúng là
-
A.
3
-
B.
5
-
C.
4
-
D.
2
Lời giải và đáp án
Trong phòng thí nghiệm, có thể chứng minh khả năng hòa tan rất tốt trong nước của một số chất khí theo hình vẽ:
Thí nghiệm trên được sử dụng với các khí nào sau đây
-
A.
CO2 và Cl2
-
B.
HCl và NH3
-
C.
SO2 và N2
-
D.
O2 và H2
Đáp án : B
Theo hình vẽ thì khí này tan tốt trong nước
Xem lại tính tan của các khí CO2, Cl2, SO2,N2,O2,H2,HCl và NH3
Theo hình vẽ chất khí này tan tốt trong nước
→ Thí nghiệm trên được sử dụng với các khí : HCl và NH3 là hai khí tan tốt trong nước
Dãy cation kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là
-
A.
Cu2+, Mg2+, Fe2+
-
B.
Mg2+, Fe2+, Cu2+
-
C.
Mg2+, Cu2+, Fe2+
-
D.
Cu2+, Fe2+, Mg2+
Đáp án : B
Xem lại dãy điện hóa kim loại hóa 12
Dãy cation kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là: Mg2+, Fe2+, Cu2+
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là
-
A.
1s32s22p63s1
-
B.
1s22s22p63s2
-
C.
1s22s32p63s2
-
D.
1s22s22p63s1
Đáp án : B
Xem lại cách viết cấu hình electron cơ bản của nguyên tố
Thứ tự các lớp electron theo phân mức năng lượng là 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p …
Với lớp s có tối đa 2e, lớp p tối đa 6e và lớp d có tối đa 10e
Ta điền số electron của nguyên tử theo phân mức năng lượng
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là : 1s22s22p63s2
Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?
-
A.
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
-
B.
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
-
C.
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
-
D.
Cu + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học chung của kim loại
Dựa vào quy tắc anpha khi cho kim loại tác dụng với muối
A,B,C đúng
D sai vì Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O + 2NO
Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO(nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chất rắn thu được gồm
-
A.
Cu, Al, MgO
-
B.
Cu, Al2O3, MgO
-
C.
Cu, Al, Mg
-
D.
Cu, Al2O3, Mg
Đáp án : B
Viết PTHH biết CO chỉ khử được những oxit kim loại từ Zn trở đi
Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO(nung nóng)→ chất rắn thu được gồm Cu, Al2O3, MgO
Vì CuO + CO \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Cu + CO2
Khi cho dung dịch kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì có hiện tượng
-
A.
Màu da cam của dung dịch chuyển thành không màu
-
B.
Dung dịch không màu chuyển thành màu vàng
-
C.
Màu vàng của dung dịch chuyển thành màu da cam
-
D.
Màu da cam của dung dịch chuyển thành màu vàng
Đáp án : D
Viết PTHH Cr2O72- với OH- nhận xét màu dung dịch thu được
Khi cho dung dịch kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì có hiện tượng màu da cam của dung dịch chuyển thành màu vàng
Cr2O72- (màu da cam ) + 2OH- → 2CrO42- (màu vàng)+ H2O
Dãy kim loại nào dưới đây điều chế được bẳng cách điện phân nóng chảy muối clorua?
-
A.
Al, Mg, Fe
-
B.
Al, Mg.Na
-
C.
Na, Ba, Mg
-
D.
Al, Ba, Na
Đáp án : C
- Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua tương ứng:
2MCln \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2M + nCl2 (M là kim loại)
Dãy kim loại nào dưới đây điều chế được bẳng cách điện phân nóng chảy muối clorua : Na, Ba, Mg
Cho các chất sau: etyl fomat, anilin, glucozo, Gly – Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là những chất tác dụng với dung dịch kiềm như : este, peptit, axit, phenol
Chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là: etyl fomat, Gly – Ala
Hãy cho biết phản ứng nào dưới đây là một trong những phản ứng của quá trình luyện thép
-
A.
CO + 3Fe2O3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2Fe3O4 + CO2
-
B.
CO + FeO \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Fe + CO2
-
C.
CO + Fe3O4 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)CO2 + 3FeO
-
D.
Mn + FeO \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) MnO + Fe
Đáp án : D
Xem lại phản ứng luyện thép SGK hóa 12
Một trong những phản ứng của quá trình luyện thép là Mn + FeO \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) MnO + Fe
A, B, C là phản ứng trong quá trình luyện gang
Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng kim loại không tan. Muối trong dung dịch X là
-
A.
Fe2(SO4)3
-
B.
FeSO4
-
C.
FeSO4, Fe2(SO4)3
-
D.
CuSO4, FeSO4
Đáp án : D
Ta có PTHH : Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
Do sau phản ứng có chất rắn không tan nên chất rắn dư là Cu nên dung dịch thu được chỉ có FeSO4 và CuSO4
Khi điện phân dung dịch CuCl2, ở catot xảy ra
-
A.
sự khử ion Cu2+
-
B.
sự oxi hóa ion Cu2+
-
C.
sự oxi hóa ion Cl-
-
D.
sự khử ion Cl-
Đáp án : A
Trong điện phân
+ Catot (cực -): cation dương đi về, xảy ra quá trình khử
+ Anot (cực +): anion âm đi về, xảy ra quá trình oxi hóa
Khi điện phân dung dịch CuCl2, ở catot xảy ra : Cu+2 + 2e → Cu
→ xảy ra sự khử ion Cu2+
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng
(b) Cho lá Cu vào dung dịch Fe(NO3)3 và HNO3
(c) Cho lá Zn vào dung dịch HCl
(d) Để miếng gang ngoài không khí ẩm
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : A
Ăn mòn điện hóa xảy ra khi có hai kim loại hoặc phi kim khác nhau cùng tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch điện li
(a) Ăn mòn hóa học lúc đầu tạo thành Cu rồi sau đó có ăn mòn điện hóa
(b) Chỉ xảy ra ăn mòn hóa học
(c) Chỉ xảy ra ăn mòn hóa học
(d) Xảy ra ăn mòn điện hóa do xuất hiện cặp điện cực Fe-C, tiếp xúc trực tiếp với nhau và nhúng trong dd điện li là không khí ẩm
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là 2
Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Thể tích CO2 thu được là
-
A.
0,56 lít
-
B.
1,344 lít
-
C.
1,12 lít
-
D.
0
Đáp án : D
Viết PTHH và tính theo PTHH
HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
PTHH: HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl
→ phản ứng dư Na2CO3 nên không tạo khí CO2
Cho 9,2 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí hiđrô (ở đktc). Kim loại kiềm là
-
A.
Li
-
B.
Na
-
C.
Rb
-
D.
K
Đáp án : B
Gọi kim loại kiềm là A thì PTHH : 2A + 2H2O → 2AOH + H2
Tính nA theo mol H2 => MA
Gọi kim loại kiềm là A thì PTHH : A + H2O → AOH + ½ H2
Ta có nH2 = 0,2 mol nên nA = 0,4 mol → MA = 9,2 : 0,4 = 23 ( g) nên A là Na
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3 và 0,2 mol HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
-
A.
0,25
-
B.
0,45
-
C.
0,05
-
D.
0,35
Đáp án : B
PTHH : NaOH + HCl → NaCl + H2O
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 +2 H2O
Để lượng NaOH phản ứng là lớn nhất thì kết tủa tạo thành tối đa rồi tan một phần
nAl(OH)3 = 0,1 mol
PTHH : NaOH + HCl → NaCl + H2O
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 +2 H2O
Để lượng NaOH phản ứng là lớn nhất thì kết tủa tạo thành tối đa rồi tan một phần
Ta có \({n_{NaOH}} = {n_{HCl}} + 3{n_{AlC{l_3}}} + {n_{Al{{(OH)}_3}\,hoa\,\tan }} = 0,2 + 3.0,2 + (0,2 - 0,1) = 0,9\,mol\)
=> V = 0,9 : 2 =0,45 lít
Trong những chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?
-
A.
H2N(CH2)6NH2
-
B.
CH3NHCH3
-
C.
C6H5NH2
-
D.
CH3CH(CH3)NH2
Đáp án : B
Bậc amin: là số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon
Amin bậc hai là CH3NHCH3
3 amin còn lại là amin bậc 1
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit
-
A.
CH3COOC2H5
-
B.
HCOONH4
-
C.
C2H5NH2
-
D.
H2NCH2COOH
Đáp án : D
Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)
Hợp chất thuộc loại amino axit là H2NCH2COOH
A là este, B là muối, C là amin
Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường
-
A.
Etylen glycol, glixerol và ancol etylic
-
B.
Glixerol, glucozơ và etyl axetat
-
C.
Glucozơ, glixerol và saccarozơ
-
D.
Glucozơ, glixerol và metyl axetat
Đáp án : C
Chất phản ứng được với Cu(OH)2 điều kiện thường là những chất có từ 2 nhóm OH liền kề, có nhóm COOH
Dãy các chất phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là : Glucozơ, glixerol và saccarozơ
A sai do ancol etylic không phản ứng
B sai do etyl axetat không phản ứng
D sai vì metyl axetat không phản ứng
Đun nóng este CH3OOCCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
-
A.
CH2=CHCOONa và CH3OH
-
B.
CH3COONa và CH2 =CHOH
-
C.
CH3COONa và CH3CHO
-
D.
C2H5COONa và CH3OH
Đáp án : A
PTHH : CH3OOCCH=CH2 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH
Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
-
A.
etyl axetat
-
B.
metyl axetat
-
C.
metyl fomiat
-
D.
n-propyl axetat
Đáp án : C
- Gọi CTPT của este là CnH2nO2
- Viết PTPU => n => CTPT.
- Gọi tên este:
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at")
- Gọi este có CTPT: CnH2nO2
\(\begin{align} & {{C}_{n}}{{H}_{2n}}{{O}_{2}}+(\dfrac{3n-2}{2}){{O}_{2}}\to nC{{O}_{2}}+n{{H}_{2}}O \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(\dfrac{3n-2}{2})\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,n \\ & {{n}_{CO2}}={{n}_{O2(pu)}}<=>(\dfrac{3n-2}{2})=n<=>n=2 \\ & =>CTPT\,\,\text{Este}\,\,\,\text{:}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{4}}}{{\text{O}}_{\text{2}}} \\ & -CTCT:\,HCOOC{{H}_{3}}:metylfomiat \\ \end{align}\)
Tripeptit là hợp chất
-
A.
mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit
-
B.
có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc aminoaxit giống nhau
-
C.
có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc aminoaxit khác nhau
-
D.
có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α - aminoaxit
Đáp án : D
Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.
Số liên kết peptit = số aa – 1
Tripeptit là hợp chất có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α - aminoaxit
Cho các dung dịch C6H5NH2, CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
5
-
D.
2
Đáp án : D
Amin ( trừ anilin và các amin có chứa vòng thơm) đều làm dd phenolphtalein chuyển màu đỏ (hồng)
Aa làm phenolphtalein thay đổi dựa màu khi số nhóm -COOH < NH2
Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi mày phenolphtalein là : CH3NH2, NaOH
→ có 2 chất.
So sánh nhiệt độ sôi giữa các chất, trường hợp nào sau đây hợp lý?
-
A.
C3H7OH < C2H5COOH < CH3COOCH3
-
B.
C2H5COOH < C3H7OH < CH3COOCH3
-
C.
CH3COOCH3 < C2H5COOH< C3H7OH
-
D.
CH3COOCH3 < C3H7OH < C2H5COOH
Đáp án : D
+ Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng của phân tử khối
+ Với các chất có phân tử khối bằng nhau thì chất có liên kết hidro sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn các chất không có liên kết hidro
+ phân tử càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi thấp hơn phân tử không phân nhánh:
+ đồng phân cis có nhiệt độ cao hơn trans
Tổng lại có thể nhớ sau:
- Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > CxHy
- Nếu có H2O: t(H2O) = 100oC > ancol có 3 nguyên tử C và < ancol có từ 4C trở lên
- Nếu có phenol: phenol > ancol có 7C trở xuống và axit có ≤ 4C
Trong các hợp chất có cùng số C thì nhiệt độ sôi của este < ancol < axit
So sánh nhiệu độ sôi ta có :CH3COOCH3 < C3H7OH < C2H5COOH
Chất tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím là
-
A.
Ala – Gly - Val
-
B.
Ala – Gly
-
C.
Gly – Ala
-
D.
Val - Gly
Đáp án : A
Peptit tác dụng với Cu(OH)2 có phản ứng màu biure từ chất là 2 liên kết peptit trở lên
Chất tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím là : Ala – Gly - Val
Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề nhau?
-
A.
Thực hiện phản ứng tráng bạc
-
B.
Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan
-
C.
Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ và anhiđrit axetic
-
D.
Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam
Đáp án : D
Thí nghiệm chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề nhau là cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam vì chỉ những chất có từ 2 nhóm OH liền kề trở lên mới có tính chất này
A chứng mình glucozo có nhóm CHO
B không xảy ra
C thể hiện glucozo có nhóm OH
Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là
-
A.
C2H4O2
-
B.
C4H8O2
-
C.
C3H6O2
-
D.
C4H10O2
Đáp án : C
Este đơn chức tạo từ ancol đơn chức và axit đơn chức có công thức RCOOR’ trong đó R là gốc hiđrocacbon của axit, R’ là gốc hiđrocacbon của ancol
Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức là CH3COOCH3 (C3H6O2)
Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
-
A.
Tơ visco
-
B.
Tơ nitron
-
C.
Tơ nilon – 6,6
-
D.
Tơ xenlulozơ axetat
Đáp án : C
Phản ứng trùng ngưng là quá trình tổng hợp polymer dựa vào phản ứng của các monomer có chứa những nhóm chất, tạo thành những liên kết mới trong mạch polymer và đồng thời sinh ra hợp chất phụ như nước, HCl,..
Xem lại bài Polime sgk 12
Loại tơ được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là tơ nilon – 6,6
H2N – [CH2]6 – NH2 + HOOC – [CH2]4 – COOH → -(NH – [CH2]6 – NH – CO – [CH4]4 – CO )-n + nH2O
Tơ visco được tạo từ phản ứng trực tiếp, không cần trùng hợp hay trùng ngưng
Tơ nitron tạo thành từ phản ứng trùng hợp
Tơ xenlulozơ axetat từ phản ứng trực tiếp xenlulozơ và anhđrit axetic
Cho các chất: (1) polibutađien, (2) C2H4, (3) CH4, (4) C2H5OH, (5) đivinyl, (6) C2H2. Sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế polibutađien là
-
A.
3 → 6 → 2 → 4 → 5 → 1
-
B.
6 → 4 → 2 → 5 → 3 → 1
-
C.
2 → 6 → 3 → 4 → 5 → 1
-
D.
4 → 6 → 3 → 2 → 5 → 1
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức được học về điều chế poli butanđien
Sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế polibutađien là (3) CH4 →(6) C2H2 → C2H4 (2) → (4) C2H5OH → (5) đivinyl → (1) polibutađien
\(\begin{gathered}2C{H_4}\xrightarrow[{lam\,lanh\,nhanh}]{{{{1500}^o}C}}{C_2}{H_2} + 3{H_2} \hfill \\{C_2}{H_2} + {H_2}\xrightarrow{{Pd/PbC{O_3}}}{C_2}{H_4} \hfill \\{C_2}{H_4} + {H_2}O\xrightarrow{{{H^ + },\,{t^o}}}{C_2}{H_5}OH \hfill \\2{C_2}{H_5}OH\xrightarrow{{{t^o},\,xuc\,tac}}{H_2} + {H_2}O + C{H_2} = CH - CH = C{H_2} \hfill \\nC{H_2} = CH - CH = C{H_2}\xrightarrow{{{t^o},p,xt}} - {(C{H_2} - CH = CH - C{H_2})_n} - \hfill \\\end{gathered} \)
Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là
-
A.
30,6
-
B.
27,0
-
C.
15,3
-
D.
13,5
Đáp án : D
C6H12O6 → 2C2H5OH +2CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +H2O
Tính theo PTHH
C6H12O6 → 2C2H5OH +2CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +H2O
nCaCO3 = 0,15 mol nên nCO2 = 0,15 mol → nC6H12O6 = 0,075 mol nên a = 0,075.180 = 13,5 (gam)
Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100 ml dung dịch NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
-
A.
8,20
-
B.
6,94
-
C.
5,74
-
D.
6,28
Đáp án : B
Viết PTHH : CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH → Tính theo PTHH
PTHH : CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
Trước phản ứng 0,07 mol 0,1 mol
Sau phản ứng 0 0,03 mol 0,07 mol
=> mrắn = mCH3COONa + mNaOH = 0,07.82 + 0,03.40 = 6,94 g
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat
(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3
(c) Sục khí H2S vào dung dịch AgNO3 loãng dư
(d) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3
(e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2
(g) Cho stiren dung dịch KMnO4
(h) Cho dung dịch NaI vào dung dịch H2SO4 đậm đặc
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : C
Viết PTHH xảy ra, chú ý đến dữ kiện đề cho chất nào hết chất nào dư để nắm được sản phẩm sinh ra phản ứng
(a) CO2 +NaAlO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓→ kết tủa Al(OH)3
(b) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → NH4Cl + Al(OH)3↓→ kết tủa Al(OH)3
(c) không xảy ra
(d) 4NaOH + AlCl3 → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O → Không tạo kết tủa
(e) 2NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O → tạo kết tủa BaCO3
(g) 3C6H5CH=CH2 + 10KMnO4 → 3C6H5COOK + 3K2CO3 + 10MnO2↓ + 4KOH + 4H2O → kết tủa MnO2
(h) 8NaI + 5H2SO4 đậm đặc → 4Na2SO4 + 4H2O + H2S + 4 I2↓ → kết tủa I2
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là 5
Điện phân dung dịch X chứa 0,03 mil Fe2(SO4)3 và 0,02 mol CuSO4 trong 4632 giây với dòng điện một chiều có cường độ I = 2,5A. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng dung dịch giảm sau khi điện phân là
-
A.
1,96 gam
-
B.
1,42 gam
-
C.
2,80 gam
-
D.
2,26 gam
Đáp án : C
ne trao đổi = 2,5.4632 : 96500 = 0,12 mol
Tại catot : Fe+3 + 1e → Fe+2
Cu+2 + 2e → Cu
Fe+2 + 2e → Fe
Tại anot : 2H2O → 4H+ + 4e + O2
mdung dịch giảm = mCu + mFe + mO2
ne trao đổi = 2,5.4632 : 96500 = 0,12 mol
Tại catot : Fe+3 + 1e → Fe+2
0,06 0,06 0,06 mol
Cu+2 + 2e → Cu
0,02 0,04 0,02 mol
Fe+2 + 2e → Fe
0,01 0,02 0,02 mol
Tại anot : 2H2O → 4H+ + 4e + O2
0,12 →0,03 mol
=> mdung dịch giảm = mCu + mFe + mO2 = 0,02.64 + 0,01.56 + 0,03.32 = 1,28 +0,56 + 0,96 = 2,8 gam
Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch gồm HCl 0,5M và Al2(SO4)3 0,25M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo V như hình dưới đây
Giá trị của a, b tương ứng là
-
A.
0,1 và 400
-
B.
0,05 và 400
-
C.
0,2 và 400
-
D.
0,1 và 300
Đáp án : A
Ta có PTHH : NaOH + HCl → NaCl + H2O
6NaOH + Al2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Theo đồ thị kết tủa lớn nhất khi nAl(OH)3 = 2nAl2(SO4)3
Tại thời điểm kết tủa thu được lớn nhất thì nNaOH = 6nAl2(SO4)3 + nHCl
nAl2(SO4)3 = 0,05 mol và nHCl= 0,1 mol
Ta có PTHH : NaOH + HCl → NaCl + H2O
6NaOH + Al2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Theo đồ thị kết tủa lớn nhất khi nAl(OH)3 = 2nAl2(SO4)3 = 2.0,05 = 0,1 mol → a = 0,1 mol
Tại thời điểm kết tủa thu được lớn nhất thì nNaOH = 6nAl2(SO4)3 + nHCl = 6.0,05 + 0,1 = 0,4 mol
→ b = 0,4 : 1 = 0,4 lít = 400 ml
Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2 đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của Zn trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là
-
A.
25,5%
-
B.
18,2%
-
C.
20,5%
-
D.
22.5%
Đáp án : B
X + H2SO4 → 56,9 gam muối + 0,06 mol NO + 0,13 mol H2 + H2O
Bảo toàn khối lượng có mH2O = mX + mH2SO4 – mmuối - mNO – mH2 → nH2O
Ta có 4H+ + NO3- + 3e → 2H2O + NO
2H+ + O2- → H2O
2H+ + 2e → H2
10 H+ + 8e + NO3- → 3H2O + NH4+
Bảo toàn H có 2nH2SO4 = 4nNO + 2nH2 + 10nNH4 + 2nO (1)
Lại có nH2O =2nNO + nO + 3nNH4 (2)
Từ 1 và 2 giải được nO và nNH4 → nFeO = nO = 0,08 mol
Bảo toàn N có 2nCu(NO3)2 = nNH4 + nNO
Đặt số mol của Al và Zn lần lượt là a và b ( mol)
Lập phương trình khối lượng X theo a, b (3)
Vì phản ứng có tạo ra khí H2 nên chỉ tạo muối Fe2+
Bảo toàn electron có 3a + 2b = 3nNO + 2nH2 + 8nNH4 (4)
Giải (3) và (4) có a và b → %Zn
X + H2SO4 → 56,9 gam muối + 0,06 mol NO + 0,13 mol H2 + H2O
Bảo toàn khối lượng có mH2O = mX + mH2SO4 – mmuối - mNO – mH2 = 21,5 + 0,43.98 – 56,9 – 0,06.30 – 0,13.2 = 4,68 g
→ nH2O = 0,26 mol
Ta có 4H+ + NO3- + 3e → 2H2O + NO
2H+ + O2- → H2O
2H+ + 2e → H2
10 H+ + 8e + NO3- → 3H2O + NH4+
Bảo toàn H có 2nH2SO4 = 4nNO + 2nH2 + 10nNH4 + 2nO → 2.0,43 = 4.0,06 + 0,13.2 + 10nNH4+ 2nO (1)
Lại có nH2O = 0,26 = 2nNO + nO + 3nNH4 = 0,06.2 + nO + 3nNH4 (2)
Từ 1 và 2 giải được nO = 0,08 mol và nNH4 =0,02 mol → nFeO = nO = 0,08 mol
Bảo toàn N có 2nCu(NO3)2 = nNH4 + nNO = 0,02 + 0,06 =0,08 mol nên nCu(NO3)2 = 0,04 mol
Đặt số mol của Al và Zn lần lượt là a và b ( mol)
Khối lượng của X là 27a + 65b + 0,08.72 + 0,04.188 =21,5 (3)
Vì phản ứng có tạo ra khí H2 nên chỉ tạo muối Fe2+
Bảo toàn electron có 3a + 2b = 3nNO + 2nH2 + 8nNH4 = 3.0,06 + 2.0,13 + 8.0,02 = 0,6 (4)
Giải (3) và (4) có a = 0,16 mol và b = 0,06 mol → %Zn = 18,14% → gần nhất 18,2%
Hòa tan hết một hỗn hợp Q chứa 0,6 mol Fe3O4; 0,5 mol Fe; 0,4 mol CuO vào một dung dịch hỗn hợp gồm HCl 3,7M; HNO3 4,7M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó chỉ chứa muối Fe3+ và muối Cu2+ và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y là
-
A.
368,15 gam
-
B.
423,25 gam
-
C.
497,45 gam
-
D.
533,75 gam
Đáp án : D
Qui hỗn hợp Q về: 0,6 mol Fe2O3; 0,5 mol Fe; 0,6 mol FeO; 0,4 mol CuO
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O
Vì phản ứng chỉ tạo Fe3+ và Cu2+
→ Chỉ có Fe và FeO bị oxi hóa ⇒ nH+ pứ oxi hóa = 4nFe + \(\frac{4}{3}\)nFeO ⇒ nNO = ¼ . nH+ pứ oxi hóa
Gọi số mol HCl là 3,7a mol ⇒ số mol HNO3 là 4,7a mol
Bảo toàn điện tích: trong Y: 3nFe3+ + 2nCu2+ = nCl- + nNO3- ⇒ a = 1 ⇒ nHCl và nNO3( muối)
⇒ mmuối = mFe3+ + mCu2+ + mCl + nNO3( muối)
Qui hỗn hợp Q về: 0,6 mol Fe2O3; 0,5 mol Fe; 0,6 mol FeO; 0,4 mol CuO
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O
Vì phản ứng chỉ tạo Fe3+ và Cu2+
Chỉ có Fe và FeO bị oxi hóa ⇒ nH+ pứ oxi hóa = 4nFe + \(\frac{4}{3}\)nFeO = 2,8 mol ⇒ nNO = 0,7 mol
Gọi số mol HCl là 3,7a mol ⇒ số mol HNO3 là 4,7a mol
⇒ nNO3( muối) = 4,7a – 0,7( mol)
Bảo toàn điện tích: trong Y: 3nFe3+ + 2nCu2+ = nCl- + nNO3- ⇒ (0,6.3+0,5).3 + 2.0,4 = 3,7a + 4,7a – 0,7
⇒ a = 1 ⇒ nHCl = 3,7 mol và nNO3( muối) = 4 mol
⇒ mmuối = mFe3+ + mCu2+ + mCl + nNO3( muối) =533,75 gam
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat :
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, ít tan trong nước
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoàn tan Cu(OH)2 tạo thành phức màu xanh lam
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất
(e) Khi đun nóng glucozơ( hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trongNH3 thu được Ag
(g) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2( xúc tác Ni, nhiệt độ) tạo thành sobitol
(h) Tinh bột và xenlulozơ là các chất đồng phân
Số phát biểu đúng là
-
A.
5
-
B.
3
-
C.
6
-
D.
4
Đáp án : D
Xem lại glucozo, fructozo, tinh bột và saccarozo sgk hóa 12
(a) sai vì glucozơ và saccarozơ tan nhiều trong nước
(b) đúng
(c) đúng vì glucozơ và saccarozơ có nhiều nhóm OH liền kề
(d) sai vì saccarozo thủy phân tạo glucozo và fructozo
(e) đúng
(g) đúng vì cả 2 tác dụng với H2( xúc tác Ni, nhiệt độ) tạo thành sobitol là CH2OH – [CHOH]4 – CH2OH
(h) sai vì cả hai cùng có CTTQ là (C6H10O5)n nhưng khác nhau về số n
Số phát biểu đúng là 4
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm etyl axetat, axit acrylic và anđehit axetic rồi cho toàn bộ sản phầm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 45 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 27 gam. Số gam axit acrylic có trong m gam hỗn hợp X là
-
A.
3,6
-
B.
18
-
C.
14,4
-
D.
7,2
Đáp án : A
Ta có C4H8O2 → 4CO2 + 4H2O
C2H4O → 2CO2 + 2H2O
C3H4O2 → 3CO2 + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nCaCO3 → nCO2
mbình tăng = mCO2 + mH2O → nH2O = 0,4 mol → nC3H4O2 = nCO2 – nH2O
X có C4H8O2; C2H4O; C3H4O2
Ta có C4H8O2 → 4CO2 + 4H2O
C2H4O → 2CO2 + 2H2O
C3H4O2 → 3CO2 + 2H2O
Khi cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong thì CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nCaCO3 = 0,45 mol nên nCO2 = 0,45 mol
khối lượng bình tăng là mbình tăng = mCO2 + mH2O → 0,45.44 + 18nH2O= 27 → nH2O = 0,4 mol
→ nC3H4O2 = nCO2 – nH2O = 0,05 mol → mC3H4O2 = 3,6 g
Cho 6,08 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối natri chiếm khối lượng 9,44 gam. Nung hai muối này trong khí O2 dư, sau phản ứng hoàn toàn ta thu được 6,36 gam Na2CO3; 5,824 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam nước. Phần trăm khối lượng oxi trong A có giá trị gần nhất là
-
A.
26,3
-
B.
15,8
-
C.
31,6
-
D.
52,6
Đáp án : C
A + NaOH → H2O + hai muối natri (1)
Muối + O2 →Na2CO3 + CO2 + H2O (2)
Bảo toàn nguyên tố => nNaOH = 2nNa2CO3
BTKL: mA + mNaOH = mH2O + mmuối => mH2O → nH2O
Giả sử trong 6,08 g A có chứa x mol C , y mol H, z mol O
Bảo toàn nguyên tố C => x
Bảo toàn nguyên tố H: y + nNaOH = 2nH2O (1) + 2nH2O (2) => y
BTKL : 6,08 = mC + mH + mO → z = 0,12 mol
=> C : H : O = x : y : z
nNa2CO3 = 0,06 mol ; nCO2= 0,26 mol ; nH2O = 0,14 mol
A + NaOH → H2O + hai muối natri (1)
Muối + O2 →Na2CO3 + CO2 + H2O (2)
Bảo toàn nguyên tố => nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,12 mol
BTKL: mA + mNaOH = mH2O + mmuối => mH2O = 1,44 g → nH2O = 0,08
Giả sử trong 6,08 g A có chứa x mol C , y mol H, z mol O
Bảo toàn nguyên tố C => x = nNa2CO3 + nCO2 = 0,32 mol
Bảo toàn nguyên tố H: y + nNaOH = 2nH2O (1) + 2nH2O (2) => y = 2(0,08 + 0,14) - 0,12 = 0,32 mol
BTKL : 6,08 = mC + mH + mO => 0,32.12 + 0,32 + 16 z = 6,08 → z = 0,12 mol
=> C : H : O = x : y : z = 8 : 8 : 3 => A là C8H8O3
→%OA = 31,6%
Cho 1,792 lít hỗn hợp X gồm propin, H2 (đktc, có tỉ khối so với H2 bằng 65/8) đi qua xúc tác nung nóng trong bình kín thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là a. Y làm mất màu vừa đủ 160 gam nước Br2 2%. Giá trị gần đúng nhất của a là
-
A.
8,12
-
B.
10,8
-
C.
21,6
-
D.
32,58
Đáp án : A
PTHH : C3H4 +2 H2 \(\xrightarrow[{{t^o}}]{{ + Ni}}\) C3H8
X có nC3H4 + nH2 = nX
X có tỉ khối so với H2 là 65/8 nên MX → mX = 40nC3H4 + 2nH2 = nX.MX → nC3H4 và nH2
Xét Y : Y + Br2 thì C3H4 + 2 Br2 → C3H4Br2
→ nC3H4(Y) → nC3H8 = nC3H4(X) – nC3H4(Y) → nH2(Y) = nH2(X) – 2nC3H8(Y)
→ Thành phần của Y
PTHH : C3H4 +2 H2 \(\xrightarrow[{{t^o}}]{{ + Ni}}\) C3H8
X có nC3H4 + nH2 = nX = 0,08 mol
X có tỉ khối so với H2 là 65/8 nên MX = 65/8.2 = 65/4 → mX = 40nC3H4 + 2nH2 = nX.MX = 0,08.65/4 = 1,3 g
→ nC3H4= 0,03 mol và nH2 = 0,05 mol
Xét Y : Y + Br2 thì C3H4 + 2 Br2 → C3H4Br2
0,01 mol ← 0,02 mol
→Y có 0,01 mol C3H4 → nC3H8 = nC3H4(X) – nC3H4(Y) = 0,03 – 0,01 =0,02 mol
nH2(Y) = nH2(X) – 2nC3H8(Y) = 0,05 – 2.0,02 = 0,01 mol
→ Y có 0,01 mol H2; 0,01 mol C3H4 và 0,02 mol C3H8 → MY = 32,5 → dY/He = 32,5 : 4 =8,125 gần nhất với 8,12
Đốt cháy hoàn toàn x gam ancol X rồi cho các sản phầm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượn bình tăng y gam và tạo z gam kết tủa. Biết 100y = 71z; 102z = 100(x + y). Có các nhận xét sau:
a. X có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic
b. Từ etilen phải ít nhất qua 2 phản ứng mới tạo được X
c. X tham gia được phản ứng trùng ngưng
d. Ta không thể phân biệt được X với C3H5(OH)3 chỉ bằng thuốc thử Cu(OH)2
e. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol nước lớn hơn số mol CO2
Số phát biểu đúng là
-
A.
3
-
B.
5
-
C.
4
-
D.
2
Đáp án : C
\(\left\{ \begin{gathered}100y = 71z \\102z = 100(x + y) \\\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}y = 0,71z\,(g)\\x = 0,31z\,(g) \\\end{gathered} \right.\)
Ta có a g X + O2 → CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nCaCO3 = z : 100 = 0,01z mol → nCO2 → nC(X) (bảo toàn C)
mbình tăng = mCO2 + mH2O → nH2O → nH(X) = 2nH2O theo z (bảo toàn H)
Ta có mX = mC + mH + mO = x → mO → nO
→X có C : H : O = nC : nH : nO
→CTĐGN → CTPT
\(\left\{ \begin{gathered}100y = 71z \\102z = 100(x + y) \\\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}y = 0,71z\,(g) \\x = 0,31z\,(g) \\\end{gathered} \right.\)
Ta có a g X + O2 → CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nCaCO3 = z : 100 = 0,01z mol → nCO2 = nCaCO3 = 0,01z (mol)
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44.0,01z + 18nH2O = y → nH2O = \(\frac{{y - 0,44z}}{{18}}\) mol
Bảo toàn C có nC(X) =nCO2 = 0,01z mol
Bảo toàn H có nH(X) = 2nH2O = \(2.\frac{{y - 0,44z}}{{18}} = 2.\frac{{0,71z - 0,44z}}{{18}} = 0,03z\)mol
Ta có mX = mC + mH + mO = x → 0,31z = 12.0,01z + 0,03z.1 + mO → mO = 0,16z → nO = 0,01z
→X có C : H : O = nC : nH : nO = 0,01z : 0,03z : 0,01z = 1:3 :1
→CTĐGN là CH3O→ CTPT là (CH3O)n thì 3n ≤ 2n+ 2→ n ≤ 2 → n = 2
→X là C2H6O2
a. Đúng
b. sai vì chỉ cần cho C2H4 +KMnO4 →C2H4(OH)2
c. đúng vì X là chất điều chế tơ lapsan
d. đúng vì cả hai đều tạo phức màu xanh lam
e. đúng
→ có 4 phát biểu đúng