Đề thi thử THPT chuyên Cao Bằng
Đề bài
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau khi mổ cá, có thể dùng chanh để giảm mùi tanh.
(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.
(c) Cao su thiên nhiên là polime của isopren.
(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
(e) Thành phần chính của tóc là protein.
(g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi giấm vào vết đốt.
Số phát biểu đúng là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
2
Quặng nào sau đây có thành phần chính là Al2O3 ?
-
A.
hematit đỏ
-
B.
manhetit
-
C.
boxit
-
D.
criolit
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
-
A.
Hg
-
B.
K
-
C.
Li
-
D.
Na
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
-
A.
3
-
B.
5
-
C.
2
-
D.
4
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot
(b) Dùng khí CO dư khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu
(c) Để hợp kim Fe- Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học
(d) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu
(e) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3 sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối
Số phát biểu đúng là
-
A.
2
-
B.
5
-
C.
3
-
D.
4
Số liên kết peptit tron phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
3
Cho dãy chất : (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2(anilin). Thứ tự tăng dần bazo của các chất trong dãy là
-
A.
(c), (b), (a)
-
B.
(b), (a), (c)
-
C.
(a), (b), (c)
-
D.
(c), (a), (b)
Cho các chất sau: etyl fomat, anilin, glucozo, Gly – Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
3
Một học sinh làm thí nghiệm với dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả như sau:
X đều phản ứng với cả 3 dung dịch : NaHSO4 , Na2CO3, AgNO3
X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, Ba(NO3)2, HNO3
Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây ?
-
A.
Mg(NO3)2
-
B.
CuSO4
-
C.
FeCl2
-
D.
BaCl2
Polime nào sau đây điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
-
A.
Poli(etylen terephtalat)
-
B.
Polistiren
-
C.
Poli acrilonitrin
-
D.
Poli(metyl metacrylat)
Hỗn hợp X gồm Al và Fe có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1. Cho 2,49 gam X vào dung dịch chứa 0,17 mol HCl, thu được dung dịch Y. Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M vào Y, thu được khí NO và m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
-
A.
24,5
-
B.
25,0
-
C.
27,5
-
D.
26,0
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hơp khí X, Cho toàn bộ khí X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
-
A.
10
-
B.
8
-
C.
12
-
D.
5
Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
55,600
-
B.
32,250
-
C.
53,775
-
D.
61,000
Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
-
A.
9
-
B.
12
-
C.
27
-
D.
18
Phát biểu nào sau đây là sai:
-
A.
Cr2O3 là oxit lưỡng tính
-
B.
Crom là kim loại cứng nhất
-
C.
CrO3 là một oxit bazo
-
D.
Dung dịch K2CrO4 có màu vàng
Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozo, policaproamit, polistiren, xenlulozo trinitrat, nilon – 6,6. Số polime tổng hợp là
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra
-
A.
HCl
-
B.
NaOH
-
C.
H2SO4
-
D.
Ca(OH)2
Khi thủy phân tinh bột thu được sản phẩm cuối cùng là
-
A.
Glucozo
-
B.
Fructozo
-
C.
Saccarozo
-
D.
Mantozo
Cho hỗn hợp gồm Zn, Mg và Ag vào dung dịch CuCl2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp gồm 3 kim loại. Ba kim loại đó là:
-
A.
Zn, Ag và Cu
-
B.
Zn, Mg và Cu
-
C.
Zn, Mg và Ag
-
D.
Mg, Cu và Ag
Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp x mol HNO3 và y mol Al(NO3)3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Tỉ lệ của b : a có giá trị là
-
A.
14
-
B.
13
-
C.
12
-
D.
11
Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được m gam muối trung hòa và 8,96 lít khí H2 đktc. Giá trị của m là
-
A.
51,1
-
B.
42,6
-
C.
50,3
-
D.
70,8
Một số loại khẩu trang y tế chứa hoạt chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là
-
A.
muối ăn
-
B.
đá vôi
-
C.
than hoạt tính
-
D.
thạch cao
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
-
A.
C2H7N
-
B.
C2H5N
-
C.
C4H11N
-
D.
C4H9N
Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2
(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3
(d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư
(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3
(f) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm thu được kết tủa là
-
A.
4
-
B.
2
-
C.
5
-
D.
3
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam nước. Mặt khác thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
-
A.
31,92
-
B.
36,72
-
C.
40,40
-
D.
35,60
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo
-
A.
C15H31COOCH3
-
B.
CH3COOCH2C6H5
-
C.
(C17H33COO)2C2H4
-
D.
(C17H33COO)3C3H5
Cho m gam bột Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,4 mol Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là
-
A.
28,0
-
B.
19,6
-
C.
25,2
-
D.
22,4
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là
-
A.
FeCl2
-
B.
MgCl2
-
C.
FeCl3
-
D.
CuCl2
Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng gương?
-
A.
HCOOCH=CH2
-
B.
CH3COOC6H5
-
C.
CH3COOC2H5
-
D.
CH3COOCH=CH2
Khi thủy phân hoàn toàn a gam saccarozo trong môi trường axit thu được 81 gam hỗn hợp glucozo và fructozo. Giá trị của a là
-
A.
81
-
B.
79,65
-
C.
80
-
D.
76,95
Cho dãy các chất sau : glucozo, xenlulozo, saccarozo, tinh bột, fructozo. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là
-
A.
3
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
5
Dung dịch hỗn hợp X gồm NaCl 0,6M và CuSO40,5M. Điện phân 100 ml dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước hay sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 4,85 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là
-
A.
13510
-
B.
15440
-
C.
14475
-
D.
17370
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 5,6 lít khí O2 đktc. Khối lượng của 0,3 mol X là
-
A.
31,0 gam
-
B.
33,0 gam
-
C.
29,4 gam
-
D.
41,0 gam
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 đktc. Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là
-
A.
0,448
-
B.
0,224
-
C.
0,112
-
D.
0,896
Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dich FeCl3
(b) Cắt nguyên miếng sắt tây ( sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm
(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4
(d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối
Trong các thí nghiệm trên số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
1
Cho a mol este X(C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X là
-
A.
6
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
Cho sơ đồ chuyển hóa Glucozo → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y là
-
A.
CH3CH2OH và CH3CHO
-
B.
CH3CHOHCOOH và CH3CHO
-
C.
CH3CH2OH và CH2=CH2
-
D.
CH3CHO và CH3CH2OH
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
-
A.
Cu
-
B.
Mg
-
C.
Fe
-
D.
Ag
Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính
-
A.
NaOH
-
B.
CrCl3
-
C.
KOH
-
D.
Cr(OH)3
Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
-
A.
350
-
B.
175
-
C.
375
-
D.
150
Lời giải và đáp án
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau khi mổ cá, có thể dùng chanh để giảm mùi tanh.
(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.
(c) Cao su thiên nhiên là polime của isopren.
(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
(e) Thành phần chính của tóc là protein.
(g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi giấm vào vết đốt.
Số phát biểu đúng là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
2
Đáp án : B
(a) đúng vì các amin sẽ phản ứng với chanh tạo muối và bị rửa trôi
(b) sai vì dầu nhớt bôi trơn có thành phần chính là các hidrocacbon
(c) đúng
(d) đúng vì protein bị đông tụ khi đun nóng hoặc khi tiếp xúc với một số muối.
(e) đúng
(g) sai vì nọc kiến có chứa HCOOH nên bôi giấm (CH3COOH) không có tác dụng, ta nên bôi nước vôi trong Ca(OH)2 để giảm sưng tấy.
Vậy có tất cả 4 phát biểu đúng
Quặng nào sau đây có thành phần chính là Al2O3 ?
-
A.
hematit đỏ
-
B.
manhetit
-
C.
boxit
-
D.
criolit
Đáp án : C
Quặng hematit đỏ là Fe2O3
Quặng manhetit là Fe3O4
Quặng boxit là Al2O3.2H2O
Quặng criolit là Na3AlF6
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
-
A.
Hg
-
B.
K
-
C.
Li
-
D.
Na
Đáp án : A
Xem lại bài đại cương kim loại hóa 12
Ở nhiệt độ thường Hg là kim loại duy nhất tồn tại thể lỏng → đây là chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
-
A.
3
-
B.
5
-
C.
2
-
D.
4
Đáp án : C
Viết CTCT của este
Các CTCT của C3H6O2 là: HCOOCH2CH3 (1) ;CH3COOCH3(2)
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot
(b) Dùng khí CO dư khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu
(c) Để hợp kim Fe- Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học
(d) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu
(e) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3 sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối
Số phát biểu đúng là
-
A.
2
-
B.
5
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
Xem lại lý thuyết tổng hợp hóa 12
(a) Đúng vì tại catot (-) có 2H2O + 2e → 2OH- + H2
(b) Đúng
(c) Sai vì Fe mạnh hơn Ni trong dãy điện hóa nên xảy ra ăn mòn Fe
(d) Đúng vì Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 → tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu
(e) Sai vì chỉ tạo muối Fe(NO3)2
Số liên kết peptit tron phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
3
Đáp án : D
Số liên kết pepit = số mắt xích - 1
Số liên kết peptit trong phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là 3
Cho dãy chất : (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2(anilin). Thứ tự tăng dần bazo của các chất trong dãy là
-
A.
(c), (b), (a)
-
B.
(b), (a), (c)
-
C.
(a), (b), (c)
-
D.
(c), (a), (b)
Đáp án : D
Thứ tự tăng dần tính bazo : anilin < NH3 < amin bậc 1 ≈ amin bậc 3 (no) < amin bậc 2 (no)
Thứ tự tăng dần tính bazo là C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2
Cho các chất sau: etyl fomat, anilin, glucozo, Gly – Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
3
Đáp án : B
Các chất thủy phân trong môi trường kiềm là: este, peptit, axit, phenol
Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là:etyl fomat, Gly – Ala.
Một học sinh làm thí nghiệm với dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả như sau:
X đều phản ứng với cả 3 dung dịch : NaHSO4 , Na2CO3, AgNO3
X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, Ba(NO3)2, HNO3
Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây ?
-
A.
Mg(NO3)2
-
B.
CuSO4
-
C.
FeCl2
-
D.
BaCl2
Đáp án : D
Dựa vào đáp án suy luận với kết quả thí nghiệm => từ đó chọn được X thỏa mãn
Mg(NO3)2; CuSO4; FeCl2 không phản ứng với NaHSO4
Polime nào sau đây điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
-
A.
Poli(etylen terephtalat)
-
B.
Polistiren
-
C.
Poli acrilonitrin
-
D.
Poli(metyl metacrylat)
Đáp án : A
Phản ứng trùng ngưng là phản ứng tổng hợp polyme dựa vào phản ứng của các monome chứa các nhóm chất, tạo thành liên kết mới và đồng thời sinh ra chất phụ như nước
Polime điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là poli(etylen terephtalat)
Vì nC6H4(COOH)2 + nC2H4(OH)2 → -(O – CH2 –CH2 – O – CO – C6H4 – CO-)-n + 2nH2O
Hỗn hợp X gồm Al và Fe có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1. Cho 2,49 gam X vào dung dịch chứa 0,17 mol HCl, thu được dung dịch Y. Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M vào Y, thu được khí NO và m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
-
A.
24,5
-
B.
25,0
-
C.
27,5
-
D.
26,0
Đáp án : D
X + 0,17 mol HCl thì 2 Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
→ Dung dịch Y thu được có AlCl3 : ? mol ; FeCl2 : ? mol; HCl : ? mol
Y + 0,2 mol AgNO3 thì : 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + 2H2O + NO
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Ag+ + Cl- → AgCl
Đặt số mol Al và Fe trong X là x mol thì mX = 27x + 56x = 2,49 → x = 0,03 mol
X + 0,17 mol HCl thì 2 Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
→ Dung dịch Y thu được có AlCl3 : 0,03 mol ; FeCl2 : 0,03 mol; HCl : 0,02 mol
Y + 0,2 mol AgNO3 thì : 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + 2H2O + NO
0,015 mol ← 0,02 mol
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
0,015 mol 0,015 mol
Ag+ + Cl- → AgCl
0,17 mol 0,17 mol
→ mrắn = mAgCl + mAg = 0,17.143,5 + 0,015.108 = 24,395 + 1,62= 26,015 g → gần nhất với 26,0 g
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hơp khí X, Cho toàn bộ khí X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
-
A.
10
-
B.
8
-
C.
12
-
D.
5
Đáp án : A
CO + CuO → Cu + CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
=> nCaCO3 = nCO = nCuO =?
Ta có nCuO = 0,1 mol
PTHH : CO + CuO → Cu + CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
→ nCaCO3 = nCuO = 0,1 mol → mCaCO3 = 0,1 .100 =10 g
Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
55,600
-
B.
32,250
-
C.
53,775
-
D.
61,000
Đáp án : A
KOH tác dụng với HCl
BTKL: mlysin + mgly + mKOH + mHCl = mmuối + mH2O
với nHCl = 2nlysin + ngly + nKOH
nH2O = nlysin + ngly + nKOH
nlysin = 0,05 mol
nglyxin = 0,2 mol
Khi cho lysin và glyxin phản ứng với KOH rồi đem sản phẩm tác dụng với HCl ta coi như hỗn hợp lysin, glyxin và KOH tác dụng với HCl
H2N – [CH2]4 – CH(NH2) – COOH + 2HCl → ClNH3 – [CH2]4 – CH (NH3Cl)–COOH
0,05 0,05
H2N – CH2 – COOH + HCl → H3NCl – CH2 – COOH
0,2 0,2
KOH + HCl → KCl + H2O
0,3 0,3
→ mmuối = 0,05.219 + 0,2.111,5 + 0,3.74,5 = 10,95 + 22,3 + 22,35 = 55,6g
Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
-
A.
9
-
B.
12
-
C.
27
-
D.
18
Đáp án : D
Thấy axit axetic và metyl fomat có cùng phân tử khối là 60 đvC
Mặt khác ∑ nhh = ∑ nNaOH => ∑ mhh = 60. ∑ nhh = ?
PTHH: HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Ta thấy nC2H4O2 = nNaOH = 0,3 mol → mC2H4O2 =mX = 0,3.60 = 18g
Phát biểu nào sau đây là sai:
-
A.
Cr2O3 là oxit lưỡng tính
-
B.
Crom là kim loại cứng nhất
-
C.
CrO3 là một oxit bazo
-
D.
Dung dịch K2CrO4 có màu vàng
Đáp án : C
Dựa vào tính chất về crom và hợp chất của crom
A đúng
B đúng
C sai vì CrO3 là oxit axit
D đúng
Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozo, policaproamit, polistiren, xenlulozo trinitrat, nilon – 6,6. Số polime tổng hợp là
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
Đáp án : B
Polime phân làm 3 loại
+ polime thiên nhiên: có nguồn gốc hoàn toàn từ thiên nhiên
+ polime tổng hợp: 100% từ con người tạo ra
+ polime bán tổng hợp: 1 phần nguồn gốc từ nhiên nhiên, 1 phần nguồn gốc từ con người tổng hợp.
Polime tổng hợp là: poli(vinyl clorua), policaproamit, polistiren, nilon – 6,6
Xenlulozo là polime tự nhiên còn xenlulozo trinitrat là polime bán tổng hợp
Vậy có tất cả 4 polime tổng hợp trong dãy polime đã cho.
Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra
-
A.
HCl
-
B.
NaOH
-
C.
H2SO4
-
D.
Ca(OH)2
Đáp án : C
Viết PTHH của Ba(HCO3)2 với các chất
A. sai vì chỉ tạo khí CO2.
2HCl + Ba(HCO3)2 → BaCl2 + 2CO2↑ + 2H2O
B. sai vì chỉ tạo kết tủa BaCO3
2NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
C. đúng vì Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O + 2CO2↑
D. sai vì chỉ có kết tủa là CaCO3 và BaCO3
Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
Khi thủy phân tinh bột thu được sản phẩm cuối cùng là
-
A.
Glucozo
-
B.
Fructozo
-
C.
Saccarozo
-
D.
Mantozo
Đáp án : A
Xem lại TCHH của tinh bột
Khi thủy phân tinh bột thu được sản phẩm cuối cùng là glucozo
Cho hỗn hợp gồm Zn, Mg và Ag vào dung dịch CuCl2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp gồm 3 kim loại. Ba kim loại đó là:
-
A.
Zn, Ag và Cu
-
B.
Zn, Mg và Cu
-
C.
Zn, Mg và Ag
-
D.
Mg, Cu và Ag
Đáp án : A
Viết PTHH theo thứ tự kim loại mạnh phản ứng với dd CuCl2 trước
Khi cho hỗn hợp trên vào CuCl2 thì phản ứng theo thứ tự :
Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
→ rắn thu được có 3 kim loại nên 3 kim loại này là Ag, Cu, Zn dư
Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp x mol HNO3 và y mol Al(NO3)3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Tỉ lệ của b : a có giá trị là
-
A.
14
-
B.
13
-
C.
12
-
D.
11
Đáp án : D
Thứ tự xảy ra phản ứng
KOH + HNO3 → KNO3 + H2O
3KOH + Al(NO3)3 → 3KNO3 + Al(OH)3
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O
Xét số mol KOH tại các thời điểm
KOH + HNO3 → KNO3 + H2O
3KOH + Al(NO3)3 → 3KNO3 + Al(OH)3
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O
Xét tại các thời điểm
+) có 0,56 mol KOH thì chỉ xảy ra 2 phản ứng đầu → nKOH = nHNO3 + 3nAl(OH)3 = x + 3a = 0,56 mol
+) có 1,04 mol KOH thì chỉ có 2 phản ứng đầu xảy ra → nKOH = nHNO3 + 3nAl(OH)3 = x + 3(a + 0,8x ) =1,04
→ x = 0,2 mol và a = 0,12 mol
+) tại thời điểm b mol KOH thì xảy ra cả 3 phản ứng và thu được nAl(OH)3 = a + 0,8x = 0,28 mol
→ nKOH = nHNO3 + 3nAl(NO3)3 + nAl(OH)3 bị hòa tan = x + 3y + (y – 0,28) =0,2 + 4y – 0,28 = 4y – 0,08 (mol) = b(1)
+) tại thời điểm (7x + 0,08) mol KOH hay 1,48 mol KOH thì nAl(OH)3 = 0,12 mol và cả 3 phản ứng xảy ra
→ nKOH = nHNO3 + 3nAl(NO3)3 + nAl(OH)3 bị hòa tan = x + 3y + (y – 0,12) = 4y + 0,08 = 1,48 → y = 0,35 (2)
Từ (1) và (2) suy ra b = 1,32 mol
→ b : a = 1,32 : 0,12 = 11
Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được m gam muối trung hòa và 8,96 lít khí H2 đktc. Giá trị của m là
-
A.
51,1
-
B.
42,6
-
C.
50,3
-
D.
70,8
Đáp án : C
Kim loại + H2SO4 → muối + H2
Bảo toàn nguyên tố H ; Bảo toàn khối lượng
Ta có kim loại + H2SO4 → muối + H2
nH2 = 0,4 mol
Bảo toàn nguyên tố H có nH2 = nH2SO4 = 0,4 mol
Bảo toàn khối lượng có mkim loại + mH2SO4 = mH2 + mmuối → 11,9 + 0,4.98 = 0,4.2 + m → m = 50,3
Một số loại khẩu trang y tế chứa hoạt chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là
-
A.
muối ăn
-
B.
đá vôi
-
C.
than hoạt tính
-
D.
thạch cao
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức ứng dụng của cacbon
Than hoạt tính là chất thường được sử dụng trong khẩu trang y tế do khả năng hấp phụ tốt nên có thể lọc không khí
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
-
A.
C2H7N
-
B.
C2H5N
-
C.
C4H11N
-
D.
C4H9N
Đáp án : A
CTPT của X là CnH2n+3N
Bảo toàn N => namin X = 2nN2 = ?
=> n = nCO2/ namin = ? Từ đó tìm được CTPT của X
Vì X là amin đơn chức nên nX = 2nN2 = 2.0,05 = 0,1 mol
X là amin no đơn chức mạch hở nên X có CTPT là CnH2n+3N : 0,1 mol
→ n = nCO2 : nX = 0,2 : 0,1 = 2 → X là C2H7N
Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2
(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3
(d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư
(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3
(f) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm thu được kết tủa là
-
A.
4
-
B.
2
-
C.
5
-
D.
3
Đáp án : D
Viết PTHH xảy ra, chọn các thí nghiệm thu được kết tủa
(a) Phản ứng không xảy ra
(b) Phản ứng tạo kết tủa Al(OH)3 do 3NH3 + AlCl3 +H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3
(c) Phản ứng tạo kết tủa là Ag do Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
(d) Phản ứng không tạo kết tủa do : Na2O + H2O → 2NaOH và Al2O3 +2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
(e) Phản ứng tạo kết tủa : 4Ba(OH)2 + Cr2(SO4)3 → 3BaSO4 + Ba(CrO2)2 + 4H2O
(f) Phản ứng không tạo kết tủa do : Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 +4H2O; 2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2
Số thí nghiệm thu được kết tủa là 3
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam nước. Mặt khác thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
-
A.
31,92
-
B.
36,72
-
C.
40,40
-
D.
35,60
Đáp án : B
a g X + 3,26 mol O2 → 2,28 mol CO2 + 39,6 gam nước
Bảo toàn khối lượng → a
Bảo toàn nguyên tố O → nX
X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3
Bảo toàn khối lượng → mmuối
Ta có a g X + 3,26 mol O2 → 2,28 mol CO2 + 39,6 gam nước
Bảo toàn khối lượng có a + 3,26.32 = 2,28.44 + 39,6 → a = 35,6 gam
Bảo toàn nguyên tố O có nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nO(X) + 2.3,26 = 2.2,28 + 2,2 → nO(X) = 0,24 mol
Vì X là triglixerit nên X chứa 6 O trong công thức phân tử nên nX = 0,04 mol
Ta có a gam X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3
Ta có nNaOH = 3nX = 3.0,04 =0,12 mol
nC3H5(OH)3 = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng có mX + mNaOH =mmuối + mC3H5(OH)3 → 35,6 + 0,12.40 = 0,04.92 + mmuối → mmuối = 36,72 g
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo
-
A.
C15H31COOCH3
-
B.
CH3COOCH2C6H5
-
C.
(C17H33COO)2C2H4
-
D.
(C17H33COO)3C3H5
Đáp án : D
Chất béo là Trieste của axit béo và glixerol
Trong đó các axit béo là các axit đơn chức mạch hở và có từ 12 C trở lên
Công thức của chất béo (C17H33COO)3C3H5
Cho m gam bột Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,4 mol Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là
-
A.
28,0
-
B.
19,6
-
C.
25,2
-
D.
22,4
Đáp án : D
PTHH : Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Fe + Cu(NO3n ứng + mCu → nFe phản ứng)2 → Fe(NO3)2 + Cu
mrắn Z = m – mFe phả
PTHH : Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Vì khối lượng rắn không đổi sau phản ứng nên xảy ra cả 2 phản ứng
Đặt nCu tạo thành = x mol
Ta có mrắn Z = m – mFe phản ứng + mCu = m – 56.(0,05 + x) + 64x = m → x = 0,35 mol → phản ứng dư Cu(NO3)2
→ Fe phản ứng hết
→ m = 56.(0,35 + 0,05) = 22,4 g
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là
-
A.
FeCl2
-
B.
MgCl2
-
C.
FeCl3
-
D.
CuCl2
Đáp án : C
Viết PTHH và nhận định màu kết tủa
Cu(OH)2: màu xanh; Fe(OH)3: nâu đỏ
Fe(OH)2 và Mg(OH)2 : màu trắng
X là FeCl3 vì FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3 là kết tủa màu nâu đỏ
Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng gương?
-
A.
HCOOCH=CH2
-
B.
CH3COOC6H5
-
C.
CH3COOC2H5
-
D.
CH3COOCH=CH2
Đáp án : A
Este thủy phân trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng gương → este tạo từ HCOOH và thủy phân tạo ra cả andehit
A đúng vì thủy phân tạo ra HCOOH và CH3CHO đều có khả năng tráng bạc
B sai vì tạo ra CH3COOH và C6H5OH đều không có khả năng tráng bạc
C sai vì tạo ra CH3COOH và C2H5OH đều không có khả năng tráng bạc
D sai vì tạo ra CH3COOH không có khả năng tráng bạc
Khi thủy phân hoàn toàn a gam saccarozo trong môi trường axit thu được 81 gam hỗn hợp glucozo và fructozo. Giá trị của a là
-
A.
81
-
B.
79,65
-
C.
80
-
D.
76,95
Đáp án : D
Viết PTHH → tính
Ta có C12H22O11 + H2O → C6H12O6(glucozo) + C6H12O6( fructozo)
Ta có nglucozo = nfructozo = 81 : 2 : 180 = 0,225 mol
→ nsaccarozo = 0,225 mol → a = 0,225. 342= 76,95 g
Cho dãy các chất sau : glucozo, xenlulozo, saccarozo, tinh bột, fructozo. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là
-
A.
3
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : B
Xem lại TCHH của tinh bột, glucozo, xenlulozo.
Chất tham gia được phản ứng tráng bạc là chất có cấu tạo nhóm -CHO trong phân tử hoặc trong dd AgNO3/NH3 chuyển hóa thành chất có phản ứng tráng bạc.
Chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là: glucozo,fructozo
Dung dịch hỗn hợp X gồm NaCl 0,6M và CuSO40,5M. Điện phân 100 ml dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước hay sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 4,85 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là
-
A.
13510
-
B.
15440
-
C.
14475
-
D.
17370
Đáp án : B
Ban đầu dung dịch X chứa nNaCl = 0,06 mol và nCuSO4 = 0,05 mol
Tại A : 2Cl- → Cl2 + 2e
Tại K thì Cu+2 +2e → Cu
Tại thời điểm Cl- hết mdd giảm = mCl2 + mCu = 0,03.71 + 0,03.64 = 4,05 g < 4,85 nên tại A xảy ra điện phân nước
Tại thời điểm Cu2+ bị điện phân hết thì mdd giảm = mCl2 + mCu + mO2 = 0,03.71 + 0,05.64 + mO2 = 5,33 + mO2 > 4,85
Nên Cu2+ chưa điện phân hết
Đặt nO2 = x mol thì theo bảo toàn e có nCu(2+) => lập phương trình mdd giảm tìm x
Ban đầu dung dịch X chứa nNaCl = 0,06 mol và nCuSO4 = 0,05 mol
Tại A : 2Cl- → Cl2 + 2e
Tại K thì Cu+2 +2e → Cu
Vì nCl < 2nCu nên điện phân thì Cl- hết trước
Tại thời điểm Cl- hết thì nCu = nCl : 2 = 0,06 : 2 =0,03 mol
Khi đó mdd giảm = mCl2 + mCu = 0,03.71 + 0,03.64 = 4,05 g < 4,85 g nên tại A xảy ra điện phân nước
\(2{H_2}O \to 4{H^ + } + {O_2} + 4e\)
Tại thời điểm Cu2+ bị điện phân hết thì mdd giảm = mCl2 + mCu + mO2 = 0,03.71 + 0,05.64 + mO2 = 5,33 + mO2 > 4,85
Nên Cu2+ chưa điện phân hết
Đặt nO2 = x mol thì theo bảo toàn e có nCu(2+) = (nCl- + 4nO2) : 2 = (0,06 + 4x) : 2 =0,03 + 2x (mol)
Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm là mdd giảm = mCu + mCl2 + mO2 = (0,03 + 2x).64 + 0,03.71 + 32x = 4,85
=> x = 0,005 mol => nCu = 0,03 + 0,005.2 = 0,04 mol
=> ne trao đổi = 2nCu = \(\dfrac{{I.t}}{F} = \dfrac{{0,5.t}}{{96500}}\) = 2.0,04 =0,08 nên t = 15440 (s)
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 5,6 lít khí O2 đktc. Khối lượng của 0,3 mol X là
-
A.
31,0 gam
-
B.
33,0 gam
-
C.
29,4 gam
-
D.
41,0 gam
Đáp án : B
Vì X là 2 este đơn chức nhưng X tác dụng với KOH theo tỉ lệ khác 1 :1 nên X có chứa 1 este là este của phenol
Gọi A là este đơn chức thông thường còn B là este của phenol
=> số mol của từng loại este
X + KOH tạo Y no đơn chức mạch hở có khả năng tráng bạc nên Y là andehit => nY theo số mol este vừa tìm được
=> anđehit Y
Bảo toàn khối lượng tìm mX
nKOH =0,5 mol
Vì X là 2 este đơn chức nhưng X tác dụng với KOH theo tỉ lệ khác 1 :1 nên X có chứa 1 este là este của phenol
Gọi A là este đơn chức thông thường còn B là este của phenol
Thì nA + nB = nX = 0,3 mol
nKOH = nA + 2nB = 0,5 mol nên nA = 0,1 mol và nB =0,2 mol
X + KOH tạo Y no đơn chức mạch hở có khả năng tráng bạc nên Y là andehit (Y không phải muối nên không thể là muối của HCOOH) và Y được tạo từ A : nY = nA = 0,1 mol
Xét Y có CTPT là CnH2nO
\({C_n}{H_{2n}}O\; + {\text{ }}\frac{{3n - 1}}{2}{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}n\;C{O_2} + n{H_2}O\)
Suy ra :\(0,1.\frac{{3n - 1}}{2} = {n_{{O_2}}} = 0,25 \to n = 2\) (C2H4O : 0,1 mol)
Khi cho X + KOH thì :
A + 0,1 mol KOH → muối + 0,1 mol C2H4O
B + 0,4 mol KOH → muối + 0,2 mol H2O ( vì B là este của phenol nên nH2O = nB)
Bảo toàn khối lượng có mX + mKOH = mmuối + mC2H4O + mH2O nên mX + 0,5.56 = 53 + 0,1.44+0,2.18
=> mX = 33 (g)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 đktc. Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là
-
A.
0,448
-
B.
0,224
-
C.
0,112
-
D.
0,896
Đáp án : A
Tính theo PTHH
K + H2O → KOH + ½ H2
Na + H2O → NaOH + ½ H2
OH- + H+ → H2O
Ta có K + H2O → KOH + ½ H2
Na + H2O → NaOH + ½ H2
OH- + H+ → H2O
nH2SO4 = 0,02 mol nên nH+ = 0,04 mol → nOH- = 0,04 mol
theo PTHH thì nOH = 2nH2 => nH2 = 0,02 mol => V = 0,02.22,4 =0,448 lít
Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dich FeCl3
(b) Cắt nguyên miếng sắt tây ( sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm
(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4
(d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối
Trong các thí nghiệm trên số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
1
Đáp án : D
Ăn mòn điện hóa xảy ra khi:
+ Xuất hiện 2 cặp kim loại có bản chất khác nhau
+ Các chất tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau thông qua dây dẫn
+ Các chất cùng nhúng trong 1 dung dịch chất điện li
(a) không xảy ra ăn mòn điện hóa chỉ xảy ra ăn mòn hóa học
(b) Xảy ra ăn mòn điện hóa học
(c) xảy ra ăn mòn hóa học trước tạo Cu rồi mới có ăn mòn điện hóa
(d) ăn mòn điện hóa học
Cho a mol este X(C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X là
-
A.
6
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
Đáp án : B
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 nên X là este của phenol
Sản phẩm thu được không có khả năng tráng bạc nên X không tạo từ HCOOH
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 nên X là este của phenol
Sản phẩm thu được khôn có khả năng tráng bạc nên X không tạo từ HCOOH
Các CTHH thỏa mãn X : CH3COOC6H4-CH3 (3 CTCT tại vị trí m, o, p) và C2H5COOC6H5
=> có 4 CTCT thỏa mãn
Cho sơ đồ chuyển hóa Glucozo → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y là
-
A.
CH3CH2OH và CH3CHO
-
B.
CH3CHOHCOOH và CH3CHO
-
C.
CH3CH2OH và CH2=CH2
-
D.
CH3CHO và CH3CH2OH
Đáp án : A
Xem lại bài glucozo
Viết PTHH
\(Glucozo\xrightarrow{{(1)}}\underbrace {{C_2}{H_5}OH}_X\xrightarrow{{(2)}}\underbrace {C{H_3}CHO}_Y\xrightarrow{{(3)}}C{H_3}COOH\)
\(\begin{gathered}(1){C_6}{H_{12}}{O_6}\xrightarrow{{lên\,men\,rượu}}2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2} \\(2){C_2}{H_5}OH + CuO\xrightarrow{{{t^0}}}C{H_3}CHO + Cu + {H_2}O \\(3)C{H_3}CHO + \frac{1}{2}{O_2}\xrightarrow{{M{n^{2 + }}}}C{H_3}COOH \\\end{gathered} \)
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
-
A.
Cu
-
B.
Mg
-
C.
Fe
-
D.
Ag
Đáp án : B
Kim loại có tính khử mạnh thường sẽ được điều chế bằng điện phân nóng chảy như Na, K, Li ...
Trong công nghiệp, kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy Mg
Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính
-
A.
NaOH
-
B.
CrCl3
-
C.
KOH
-
D.
Cr(OH)3
Đáp án : D
Chất có tính lưỡng tính là chất tác dụng với cả axit và bazo
Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính Cr(OH)3 – hidroxit lưỡng tính
A sai vì NaOH không tác dụng với bazo
B sai vì CrCl3 không tác dụng với axit
C sai vì KOH không tác dụng với bazo
Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
-
A.
350
-
B.
175
-
C.
375
-
D.
150
Đáp án : C
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Vì nAl(OH)3 < nAlCl3 nên xảy ra 2 trường hợp : kết tủa chưa tạo thành tối đa hoặc kết tủa tối đa rồi tan một phần
Để NaOH lớn nhất thì kết tủa tạo thành tối đa rồi tan một phần
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
nAlCl3 = 0,2 mol và nAl(OH)3 = 0,05 mol
Vì nAl(OH)3 < nAlCl3 nên xảy ra 2 trường hợp : kết tủa chưa tạo thành tối đa hoặc kết tủa tối đa rồi tan một phần
Để NaOH lớn nhất thì kết tủa tạo thành tối đa rồi tan một phần
=> nNaOH = 3nAlCl3 + nAl(OH)3 bị hòa tan = 3.0,2 + (0,2 – 0,05 ) = 0,75 mol
=> V = 0,75 : 2 =0,375 lít = 375 ml