Đề thi THPT QG trường THPT chuyên Sư phạm lần 2
Đề bài
Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
-
A.
1
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
3
Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là:
-
A.
Ca(HCO3)2
-
B.
CaSO3
-
C.
CaCO3
-
D.
CaCl2
Thành phần chính của phân đạm ure là
-
A.
Ca(HPO4)2
-
B.
(NH4)2CO3
-
C.
(NH2)2CO
-
D.
(NH4)2CO
Trong phòng thí nghiệm, tiến hành điều chế H2 bằng cách cho Zn vào dung dịch HCl loãng. Khí H2 sẽ thoát ra nhanh hơn nếu thêm vào hệ phản ứng vài giọt dung dịch nào sau đây?
-
A.
CuCl2
-
B.
NaCl
-
C.
MgCl2
-
D.
AlCl3
Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M thu được dun dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
-
A.
53,95 gam
-
B.
22,35 gam
-
C.
44,95 gam
-
D.
22,60 gam
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 10,08 lít khí đktc. Phần trăm về khối lượng Al trong X là
-
A.
20,24%
-
B.
76,91%
-
C.
58,70%
-
D.
39,13%
Khi bị ốm, mất sức nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là:
-
A.
glucozo
-
B.
fructozo
-
C.
saccarozo
-
D.
mantozo
Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất
-
A.
glucozo và ancol etylic
-
B.
xà phòng và ancol etylic
-
C.
glucozo và glixerol
-
D.
xà phòng và glixerol
Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn là CH3CH2CH2OH là
-
A.
pentan – 1 –ol
-
B.
propan – 1 – ol
-
C.
pentan – 2 – ol
-
D.
propan – 2 – ol
Etyl axetat có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ. Etyl axetat được tổng hợp khi đun nóng hỗn hợp etanol và axit axetic với chất xúc tác là
-
A.
axit sunfuric đặc
-
B.
thuỷ ngân (II) sunfat
-
C.
bột sắt
-
D.
niken
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm
-
A.
Na
-
B.
Ca
-
C.
Al
-
D.
Fe
Chất nào sau đây trùng hợp tạo PVC
-
A.
CH2=CHCl
-
B.
CH2=CH2
-
C.
CHCl = CHCl
-
D.
CH ≡CH
Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được monosaccarit X. Hidro hóa X thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X,Y lần lượt là
-
A.
glucozo, sobitol
-
B.
saccarozo, glucozo
-
C.
glucozo, axit gluconic
-
D.
frutozo, sobitol
Khi nói về protein, phát biều nào sau đây là sai
-
A.
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân từ khối vài chục nghìn đến vài triệu
-
B.
Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố N
-
C.
Tất cả các protein đề tan trong nước tạo dung dịch keo
-
D.
Protein có phản ứng màu biure
Khi đốt cháy than đá thu được hỗn hợp khí trong đó khí X( không màu, không mùi, độc) X là khí nào sau đây?
-
A.
SO2
-
B.
NO2
-
C.
CO
-
D.
CO2
Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
-
A.
4,10 gam
-
B.
1,64 gam
-
C.
2,90 gam
-
D.
4,28 gam
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh
-
A.
Amilozo
-
B.
Amilopectin
-
C.
Xenlulozo
-
D.
Polietilen
Phát biểu nào sau đây đúng
-
A.
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử
-
B.
Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước
-
C.
Các kim loại đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất
-
D.
Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn
Cho 500 ml dung dịch glucozo phản ứng với hoàn toàn lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 g Ag. Nồng độ của glucozo đã dùng là
-
A.
0,2M
-
B.
0,1M
-
C.
0,02M
-
D.
0,01M
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức mạch hở bằng O2 thu được 4,48 lít CO2 đktc và 1,12 lítN2. Công thức phân tử của X là
-
A.
C3H9N
-
B.
C2H5N
-
C.
C4H11N
-
D.
C2H7N
Hoà tan hoàn toàn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí H2 đktc. Kim loại M là
-
A.
Mg
-
B.
Al
-
C.
Zn
-
D.
Fe
Cho 4,48 lít khí CO đktc phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là
-
A.
7,2
-
B.
3,2
-
C.
6,4
-
D.
5,6
Ankin là những hidrocacbn không no, mạch hở, có công thức chung là:
-
A.
CnH2n-2 (n ≥ 2)
-
B.
CnH2n-6 ( n ≥ 6)
-
C.
CnH2n( n ≥ 2)
-
D.
CnH2n+2( n ≥ 1)
Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta thường dùng:
-
A.
nước vôi trong
-
B.
giấm ăn
-
C.
ancol etylic
-
D.
dung dịch muối ăn
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa 2 muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là:
-
A.
0,56
-
B.
2,24
-
C.
2,800
-
D.
1,435
Cho 115,3 gam hỗn hợp 2 muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 đktc, chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 đktc. Khối lượng của Z là
-
A.
92,1 gam
-
B.
80,9 gam
-
C.
84,5 gam
-
D.
88,5 gam
Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X ( CH8N2O3) và đipeptit Y : C4H8N2O3. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl đư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây là sai:
-
A.
Chất Y là H2N- CH2-CONHCH2COOH
-
B.
Chất Q là H2NCH2COOH
-
C.
Chất Z là NH3 và chất T là CO2
-
D.
Chất X là (NH4)2CO3
Aminoaxit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3 M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
6,38
-
B.
8,09
-
C.
10,43
-
D.
10,45
Chất hữu có X mạch hở, có công thức phân từ C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được m gam một muối và một ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là
-
A.
0,1 và 16,6
-
B.
0,2 và 12,8
-
C.
0,1 và 13,4
-
D.
0,1 và 16,8
Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng 620 ml dung dịch HNO3 1M vừa đủ thu được hỗn hợp khí X ( gồm hai khí) và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thấy có 25,84 gam NaOH phản ứng. Hai khí trong X là cặp khí nào sau đây
-
A.
NO và NO2
-
B.
NO và H2
-
C.
NO và N2O
-
D.
N2O và H2
Hỗn hợp X gồm Mg(0,10 mol), Al(0,04 mol), Zn(0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch có khối lượng tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
-
A.
0,6200 mol
-
B.
0,6975 mol
-
C.
0,7750 mol
-
D.
1,2400 mol
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức. mạch hở X, Y là đồng đẳng kế tiếp với MX < MY. Đốt cháy hoàn toàn một lượn M thu được N2, 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2 đktc. Khối lượng phân tử của X là
-
A.
31
-
B.
73
-
C.
45
-
D.
59
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 g kết tủa và dung dịch X. Thêm NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
-
A.
90,0
-
B.
75,6
-
C.
72,0
-
D.
64,8
Hấp thu hoàn toàn 896 ml CO2 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,3M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Thêm từ từ HCl 0,5M vào dung dịch X đến khi xuất hiện khí thì hết V ml. Giá trị của V là
-
A.
40 ml
-
B.
80 ml
-
C.
60 ml
-
D.
120 ml
Cho các nhận xét sau
(a) Phân đạm amoni không nên bón cho đất chua
(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng phần tram photpho
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4
(d) Người ta dùng loại phân bón kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì chứa K2CO3
(f) Amophot là một loại phân bón phức hợp
Số phát biểu sai là
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
1
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm KCl và CuSO4 vào nước, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp, đến khi H2O bị điện phân tại cả 2 điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí ở anot thoát ra bằng 4 lần số mol khí thoát ra tại catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là
-
A.
61,70%
-
B.
34,93%
-
C.
50,63%
-
D.
44,61%
Cho X, Y,Z,T là bốn chất khác nhau trong các chất sau C6H5NH2, C6H5OH, NH3, C2H5NH2 và có các tính chất ghi trong bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Nhiệt độ sôi |
182,0 |
-33,4 |
16,6 |
184,0 |
pH ( dung dịch nồng độ 0,1M) |
8,8 |
11,1 |
11,9 |
5,4 |
Nhận định nào sau đây là đúng
-
A.
Y là C6H5OH
-
B.
T là C6H5NH2
-
C.
Z là C2H5NH2
-
D.
X là NH3
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Ba, Al, BaO, Al2O3 vào nước dư thu được 0,896 lít khí đktc và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 vào dung dịch Y thấy xuất hiện 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác nếu dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là
-
A.
2,93
-
B.
7,09
-
C.
6,79
-
D.
5,99
Điện phân nóng chảy Al2O3 với điện cực anot than chì và hiệu suất phản ứng bằng 100%, cường độ dòng điện là 150000A trong thời gian t giờ thì thu được 252 kg Al tại catot. Giá trị t gần nhất với giá trị nào
-
A.
8
-
B.
5
-
C.
10
-
D.
6
Đốt cháy hoàn toàn a g triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol khí O2 thì thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác a g X phản ứng vừa đủ với NaOH thu được b gam muối. giá trị của b là
-
A.
60,36
-
B.
57,12
-
C.
53,16
-
D.
54,84
Lời giải và đáp án
Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
-
A.
1
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
3
Đáp án : D
Viết PTHH
Chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là Fe3O4, Na2CO3, Fe(OH)3
Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là:
-
A.
Ca(HCO3)2
-
B.
CaSO3
-
C.
CaCO3
-
D.
CaCl2
Đáp án : C
Xem lại cách đọc tên muối = tên kim loại + tên gốc axit
Công thức của canxi cacbonat là CaCO3
Thành phần chính của phân đạm ure là
-
A.
Ca(HPO4)2
-
B.
(NH4)2CO3
-
C.
(NH2)2CO
-
D.
(NH4)2CO
Đáp án : C
Thành phần chính của đạm ure là (NH2)2CO
Trong phòng thí nghiệm, tiến hành điều chế H2 bằng cách cho Zn vào dung dịch HCl loãng. Khí H2 sẽ thoát ra nhanh hơn nếu thêm vào hệ phản ứng vài giọt dung dịch nào sau đây?
-
A.
CuCl2
-
B.
NaCl
-
C.
MgCl2
-
D.
AlCl3
Đáp án : A
Để phản ứng của Zn và HCl xảy ra nhanh hơn người ta sẽ thêm muối sao cho tạo ra kim loại mới
→ xảy ra ăn mòn điện hóa học→ phản ứng nhanh hơn
Để phản ứng xảy ra nhanh hơn người ta thêm CuCl2 vào vì CuCl2 + Zn → Cu + ZnCl2
→ tạo ra 2 kim loại là Zn và Cu → tạo ra hiện tượng điện hóa học khi 2 kim loại này cũng tác dụng với dung dịch H+ →Zn phản ứng với H+ nhanh hơn
Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M thu được dun dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
-
A.
53,95 gam
-
B.
22,35 gam
-
C.
44,95 gam
-
D.
22,60 gam
Đáp án : C
Coi hỗn hợp X gồm 15 gam Gly và x mol HCl
nGly = 0,2 mol
Viết PTHH của X + HCl
H2N – CH2 – COOH + KOH → H2N- CH2 – COOK + H2O
HCl + KOH → KCl + H2O
Coi hỗn hợp X gồm 15 gam Gly và x mol HCl
nGly = 0,2 mol
Khi cho X tác dụng với 0,5 mol KOH thì
H2N – CH2 – COOH + KOH → H2N- CH2 – COOK + H2O
HCl + KOH → KCl + H2O
nKOH = x + 0,2 = 0,5 → x = 0,3 mol
→ mrắn = mH2N- CH2 – COOK + nKCl = 44,95g
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 10,08 lít khí đktc. Phần trăm về khối lượng Al trong X là
-
A.
20,24%
-
B.
76,91%
-
C.
58,70%
-
D.
39,13%
Đáp án : D
Bảo toàn e
Ta có Al → Al+3 + 3e
Fe → Fe+2 + 2e
2H+ +2e → H2
Đặt nAl = x và nFe = y thì mX = 27x + 56y =13,8
Bảo toàn e có 3x + 2y = 2nH2 = 0,9
→ x = 0,2 mol và y = 0,15 mol → %Al = 39,13%
Khi bị ốm, mất sức nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là:
-
A.
glucozo
-
B.
fructozo
-
C.
saccarozo
-
D.
mantozo
Đáp án : A
Để cơ thể có thể hồi phục tốt người ta sẽ truyền đường mà cơ thể hấp thụ dễ nhất
Chất trong dịch truyền là glucozo vì glucozo là đường mà cơ thể có thể sản xuất trực tiếp thành năng lượng và hấp thụ dễ dàng
Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất
-
A.
glucozo và ancol etylic
-
B.
xà phòng và ancol etylic
-
C.
glucozo và glixerol
-
D.
xà phòng và glixerol
Đáp án : D
Xem lại các ứng dụng của chất béo
Chất béo có dùng trong công nghiệp để sản xuất xà phòng và glixerol
Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn là CH3CH2CH2OH là
-
A.
pentan – 1 –ol
-
B.
propan – 1 – ol
-
C.
pentan – 2 – ol
-
D.
propan – 2 – ol
Đáp án : B
Xem lại đọc tên của ancol : tên ancol = số chỉ nhánh – tên nhánh - tên mạch chính – vi trí nhóm OH - ol
Tên thay thế của ancol là propan – 1 – ol
Etyl axetat có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ. Etyl axetat được tổng hợp khi đun nóng hỗn hợp etanol và axit axetic với chất xúc tác là
-
A.
axit sunfuric đặc
-
B.
thuỷ ngân (II) sunfat
-
C.
bột sắt
-
D.
niken
Đáp án : A
Xem lại phản ứng este hóa
Etyl axetat CH3COOC2H5 là sản phẩn được tổng hợp từCH3COOH và C2H5OH với xúc tác là H2SO4 đặc ( phản ứng este hóa )
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm
-
A.
Na
-
B.
Ca
-
C.
Al
-
D.
Fe
Đáp án : A
Xem lại kim loại kiềm sgk 12
Kim loại kiềm là kim loại thuộc nhóm IA trong bản tuần hoàn gồm Li, Na, K, Cs
Chất nào sau đây trùng hợp tạo PVC
-
A.
CH2=CHCl
-
B.
CH2=CH2
-
C.
CHCl = CHCl
-
D.
CH ≡CH
Đáp án : A
Xem lại bài polime SGK hóa 12
PVC là poli vinyl clorua được tạo thành từ phản ứn trùng hợp vinyl clorua CH2=CHCl
Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được monosaccarit X. Hidro hóa X thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X,Y lần lượt là
-
A.
glucozo, sobitol
-
B.
saccarozo, glucozo
-
C.
glucozo, axit gluconic
-
D.
frutozo, sobitol
Đáp án : A
Ta có (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 ( glucozo – X )
C6H12O6 + H2 → C6H14O6 ( sorbitol – Y )
Khi nói về protein, phát biều nào sau đây là sai
-
A.
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân từ khối vài chục nghìn đến vài triệu
-
B.
Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố N
-
C.
Tất cả các protein đề tan trong nước tạo dung dịch keo
-
D.
Protein có phản ứng màu biure
Đáp án : C
A đúng
B đúng vì protein là politpeptit tạo thành từ các α aminoaxit chứa N
C sai
D đúng
Khi đốt cháy than đá thu được hỗn hợp khí trong đó khí X( không màu, không mùi, độc) X là khí nào sau đây?
-
A.
SO2
-
B.
NO2
-
C.
CO
-
D.
CO2
Đáp án : C
Viết PTHH
Xem lại TCVL của CO2 và CO
Khi đốt cháy than đá C ta thu được hỗn hợp khí CO2 và CO đều không màu không mùi. Nhưng X là một khí độc nên X là CO
Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
-
A.
4,10 gam
-
B.
1,64 gam
-
C.
2,90 gam
-
D.
4,28 gam
Đáp án : B
Tính theo PTHH
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
neste = 0,05 mol và nNaOH = 0,02 mol
PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Bđ 0,05 0,02
Sau 0,03 0 0,02
→ phản ứng dư este nên rắn tạo thành chỉ có CH3COONa: 0,02 mol → m =1,64
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh
-
A.
Amilozo
-
B.
Amilopectin
-
C.
Xenlulozo
-
D.
Polietilen
Đáp án : B
Polime có cấu trúc phân nhánh là amylopectin
Các polime còn lại có cấu trúc mạch thẳng
Phát biểu nào sau đây đúng
-
A.
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử
-
B.
Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước
-
C.
Các kim loại đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất
-
D.
Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn
Đáp án : A
A đúng
B sai vì Li là kim loại nhẹ nhất có khối lượng riêng là 0,53g/cm3 < nước là 1g/cm3
C sai vì kim loại có thể có nhiều hóa trị như Fe hóa trị II và III trong các hợp chất
D sai vì ở điều kiện thường thì Hg là chất lỏng
Cho 500 ml dung dịch glucozo phản ứng với hoàn toàn lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 g Ag. Nồng độ của glucozo đã dùng là
-
A.
0,2M
-
B.
0,1M
-
C.
0,02M
-
D.
0,01M
Đáp án : B
Glucozo → 2Ag
Glucozo → 2Ag
Nên nGlucozo = ½ nAg = 0,05 mol → CM[glucozo] = 0,05 : 0,5 = 0,1M
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức mạch hở bằng O2 thu được 4,48 lít CO2 đktc và 1,12 lítN2. Công thức phân tử của X là
-
A.
C3H9N
-
B.
C2H5N
-
C.
C4H11N
-
D.
C2H7N
Đáp án : D
X có CTPT là CnH2n+3N
CnH2n+3N + O2 → nCO2 + ½ N2
Tính theo PTHH
X có CTPT là CnH2n+3N
CnH2n+3N + O2 → nCO2 + ½ N2
Ta có nX = 2nN2 = 0,05.2 = 0,1mol
nCO2 = n. nX = n . 0,1 = 0,2 → n = 2
→ X là C2H7N
Hoà tan hoàn toàn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí H2 đktc. Kim loại M là
-
A.
Mg
-
B.
Al
-
C.
Zn
-
D.
Fe
Đáp án : B
Bảo toàn e
Ta có M → M+n + n e
2H+1 + 2e → H2
Bảo toàn e có
Chọn n= 3 và M= 27(Al)
Cho 4,48 lít khí CO đktc phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là
-
A.
7,2
-
B.
3,2
-
C.
6,4
-
D.
5,6
Đáp án : D
CO + oxit → kim loại + CO2
Trong hỗn hợp khí sau phản ứng đặt nCO = x mol và nCO2 =y mol
Bảo toàn C có x + y
Tỉ khối hỗn hợp khí so với H2 là 20 nên lập được pt theo x và y
→ x và y
Bảo toàn khối lượng tính m
CO + oxit → kim loại + CO2
Trong hỗn hợp khí sau phản ứng đặt nCO = x mol và nCO2 =y mol
Bảo toàn C có x + y = 0,2 mol
Tỉ khối hỗn hợp khí so với H2 là 20 nên =40
→ x = 0,05 mol và y =0,15 mol
Bảo toàn khối lượng có mCO + moxit = m + mkhí → 0,2.28 + 8 = m + 0,05.28 + 0,15.44 → m =5,6g
Ankin là những hidrocacbn không no, mạch hở, có công thức chung là:
-
A.
CnH2n-2 (n ≥ 2)
-
B.
CnH2n-6 ( n ≥ 6)
-
C.
CnH2n( n ≥ 2)
-
D.
CnH2n+2( n ≥ 1)
Đáp án : A
Ankin có CTPT là CnH2n-2 với n ≥ 2
Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta thường dùng:
-
A.
nước vôi trong
-
B.
giấm ăn
-
C.
ancol etylic
-
D.
dung dịch muối ăn
Đáp án : B
Trong ống đun nước, cặn thường là CaCO3
Để làm sạch lớp cặn trong ống đun thường là CaCO3 người ta thường sử dụng giấm ăn
CaCO3 + 2 CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa 2 muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là:
-
A.
0,56
-
B.
2,24
-
C.
2,800
-
D.
1,435
Đáp án : B
Khi cho X vào dung dịch chứa 0,03 mol AgNO3 và 0,02 mol Cu(NO3)2
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Cu(NO3)2 + Fe → Fe(NO3)2 + Cu
Khi cho Zn vào thì
nZn = 0,05 mol > → Sau phản ứng này Zn còn dư
Bảo toàn khối lượng cho m kim loại trước và sau phản ứng
Khi cho X vào dung dịch chứa 0,03 mol AgNO3 và 0,02 mol Cu(NO3)2
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Cu(NO3)2 + Fe → Fe(NO3)2 + Cu
Khi cho Zn vào thì
nZn = 0,05 mol > → Sau phản ứng này Zn còn dư
nZn dư = 0,05 – 0,035 = 0,015 mol
Ta có
Sau phản ứng có mkim loại = mrắn (1) + mrắn (2) + mZn(Y) = 3,84 + 3,895 + 0,035.65 = 10,01
Bảo toàn khối lượng có m + 7,77 = 10,01
→ m = 2,24 g
Cho 115,3 gam hỗn hợp 2 muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 đktc, chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 đktc. Khối lượng của Z là
-
A.
92,1 gam
-
B.
80,9 gam
-
C.
84,5 gam
-
D.
88,5 gam
Đáp án : D
RCO3 , MgCO3 thì CO32- + 2H+ → H2O + CO2
Ta có nH2SO4 = nCO2 = nH2O = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng có mmuối ban đầu + mH2SO4 = mmuối + mCO2 + mX + mH2O → mX
X → Z + 0,5 mol CO2
→bảo toàn khối lượng → mZ
115,3 gam RCO3 , MgCO3 thì CO32- + 2H+ → H2O + CO2
Ta có nH2SO4 = nCO2 = nH2O = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng có mmuối ban đầu + mH2SO4 = mmuối + mCO2 + mX + mH2O
→ 115,3 + 0,2.98 = 12 + mX + 0,2.44 + 0,2.18 → mX = 110,5 g
X → Z + 0,5 mol CO2
Bảo toàn khối lượng có mZ = mX – mCO2 = 110,5 – 0,5.44 = 88,5g
Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X ( CH8N2O3) và đipeptit Y : C4H8N2O3. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl đư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây là sai:
-
A.
Chất Y là H2N- CH2-CONHCH2COOH
-
B.
Chất Q là H2NCH2COOH
-
C.
Chất Z là NH3 và chất T là CO2
-
D.
Chất X là (NH4)2CO3
Đáp án : B
X là (NH4)2CO3
Y là H2N – CH2 – CONH – CH2COOH
Viết PTHH
X là (NH4)2CO3
Y là H2N – CH2 – CONH – CH2COOH
Y + NaOH → khí Z là NH3 : NaOH + (NH4)2CO3 → Na2CO3 + NH3 + H2O
E +HCl → khí T là CO2 và chất hữu cơ Q là H3NCl – CH2 – COOH
(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + H2O + CO2
H2N – CH2 – CONH – CH2COOH + 2HCl +H2O → 2H3NCl – CH2COOH
→ B sai
Aminoaxit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3 M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
6,38
-
B.
8,09
-
C.
10,43
-
D.
10,45
Đáp án : C
Coi dung dịch Y chứa (H2N)2C3H5COOH : 0,02 mol
H2SO4 : 0,02 mol
HCl : 0,06 mol
mmuối = mkim loại + mgốc axit
Coi dung dịch Y chứa (H2N)2C3H5COOH : 0,02 mol
H2SO4 : 0,02 mol
HCl : 0,06 mol
Y + 0,04 mol NaOH, 0,08 mol KOH → nH+ = nOH- = 0,12 → Phản ứng vừa đủ
→ muối thu được có chứa (H2N)2C3H5COO- : 0,02 mol ; SO42- : 0,02 mol ; Cl- : 0,06 mol, K+ : 0,08; Na+ : 0,04 → mmuối = 10,43
Chất hữu có X mạch hở, có công thức phân từ C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được m gam một muối và một ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là
-
A.
0,1 và 16,6
-
B.
0,2 và 12,8
-
C.
0,1 và 13,4
-
D.
0,1 và 16,8
Đáp án : A
Xét ancol Y có Y + O2 → 0,2 mol CO2 + 0,3 mol H2O
→ Y có nC : nH = 2 : 6→ Y là C2H6O hoặc Y là C2H6O2
TH1: Y là C2H6O → X
TH2 : Y là C2H6O2 hay C2H4(OH)2 → X
Xét ancol Y có Y + O2 → 0,2 mol CO2 + 0,3 mol H2O
→ Y có nC : nH = 2 : 6→ Y là C2H6O hoặc Y là C2H6O2
TH1: Y là C2H6O thì X là HOOC - COOC2H5
nY = 0,1 mol → nX = 0,1 mol = a
X + KOH → (COOK)2 : 0,1 mol → mmuối = 166.0,1 =16,6 g
TH2 : Y là C2H6O2 hay C2H4(OH)2 → không có CTCT thỏa mãn
Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng 620 ml dung dịch HNO3 1M vừa đủ thu được hỗn hợp khí X ( gồm hai khí) và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thấy có 25,84 gam NaOH phản ứng. Hai khí trong X là cặp khí nào sau đây
-
A.
NO và NO2
-
B.
NO và H2
-
C.
NO và N2O
-
D.
N2O và H2
Đáp án : C
Al + 0,62 mol HNO3 → Al(NO3)3 + khí X
Nếu muối chỉ có mAl(NO3)3 = \(\frac{m}{{27}}.213 = 7,89m\) < 8m → muối có cả NH4NO3
Al(NO3)3 + 4NaOH → NaAlO2 + NaNO3 + 2H2O
NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 + H2O
→ nNaOH → m → nAl và nNH4NO3
Đặt số oxi hóa trung bình của N trong khí là x
Al → Al+3 + 3e N+5 +8e → N-3
N+5 + (5-x) e → N+x
Bảo toàn e có
Bảo toàn N có
→ x
Al + 0,62 mol HNO3 → Al(NO3)3 + khí X
Nếu muối chỉ có mAl(NO3)3 = < 8m → muối có cả NH4NO3
Al(NO3)3 + 4NaOH → NaAlO2 + NaNO3 + 2H2O
NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 + H2O
Ta có nNaOH = 0,646 = \(\dfrac{m}{{27}}.4 + \dfrac{{8m - 7,89m}}{{80}}\) → m =4,32 g → Al: 0,16 mol và NH4NO3: 0,006 mol
Al → Al+3 + 3e N+5 +8e → N-3
N+5 + (5-x) e → N+X
Bảo toàn e có 3.nAl = 8nNH4 + (5-x).nN(+x) → 0,48 = 8.0,006 + (5-x).nN(+x)
Bảo toàn N có nN(+x) + 2nNH4NO3 + 3nAl = nHNO3 → nN(+x) = 0,62 – 2.0,006 – 3.0,16 = 0,128
→ x = 1,625
A sai vì cả 2 khí N đều có số oxh > 1,625
B sai vì tạo khí H2
C đúng
D sai vì cả 2 khí đều có số oxh nhỏ hơn 1,625
Hỗn hợp X gồm Mg(0,10 mol), Al(0,04 mol), Zn(0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch có khối lượng tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
-
A.
0,6200 mol
-
B.
0,6975 mol
-
C.
0,7750 mol
-
D.
1,2400 mol
Đáp án : C
Ta có mdd tăng = mkim loại - mkhí → 13,23 = 0,1.24 + 0,04.27 + 0,15.65 - mkhí → mkhí = 0
→ sản phẩm khử là NH4NO3 → pthh → nHNO3
Ta có mdd tăng = mkim loại - mkhí → 13,23 = 0,1.24 + 0,04.27 + 0,15.65 - mkhí → mkhí = 0
→ sản phẩm khử là NH4NO3
Ta có 10H+ + 8e + NO3- → NH4+ + 3H2O
Có ne = 2nMg + 3nAl + 2nZn = 0,62 mol → nH+ = 0,775 → nHNO3 = 0,775 mol
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức. mạch hở X, Y là đồng đẳng kế tiếp với MX < MY. Đốt cháy hoàn toàn một lượn M thu được N2, 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2 đktc. Khối lượng phân tử của X là
-
A.
31
-
B.
73
-
C.
45
-
D.
59
Đáp án : A
nCO2 = 0,16 mol và nH2O = 0,28 mol
CnH2nO2 → nCO2 + nH2O
CmH2m+3N→ mCO2 + \(\frac{{2m + 3}}{2}{H_2}O\)
→ nH2O – nCO2 = \({n_{{C_m}{H_{2m + 3}}N}}.\frac{3}{2}\) →\({n_{{C_m}{H_{2m + 3}}N}} = ?\)→ khoảng của m ( n ≥2)
nCO2 = 0,16 mol và nH2O = 0,28 mol
có M + O2 với M là CnH2nO2 và CmH2m+3N thì
CnH2nO2 → nCO2 + nH2O
CmH2m+3N→ mCO2 + \(\dfrac{{2m + 3}}{2}{H_2}O\)
→ nH2O – nCO2 = 0,12 = \({n_{{C_m}{H_{2m + 3}}N}}.\frac{3}{2}\) → \({n_{{C_m}{H_{2m + 3}}N}} = 0,08\)→ m < 0,16/ 0,08 = 2
→ X là CH3NH2 → MX = 31
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 g kết tủa và dung dịch X. Thêm NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
-
A.
90,0
-
B.
75,6
-
C.
72,0
-
D.
64,8
Đáp án : B
\({({C_6}H{}_{10}{O_5})_n} \to 2n{C_2}{H_6}O + 2nC{O_2}\)
Vì dung dịch thu được vừa tạo kết tủa vừa phản ứng với NaOH tạo kết tủa nên xảy ra 2 phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H2O
\({({C_6}H{}_{10}{O_5})_n} \to 2n{C_2}{H_6}O + 2nC{O_2}\)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H2O
nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = nCaCO3 + 2nNaOH = 0,5 + 2.0,1 = 0,7 mol
→ mtinh bôt (lt) = 0,35 .162 = 56,7 g
→ mtinh bột (tt)= mtinh bột (lt) : H% . 100% = 75,6 g
Hấp thu hoàn toàn 896 ml CO2 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,3M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Thêm từ từ HCl 0,5M vào dung dịch X đến khi xuất hiện khí thì hết V ml. Giá trị của V là
-
A.
40 ml
-
B.
80 ml
-
C.
60 ml
-
D.
120 ml
Đáp án : B
Tính theo PTHH tìm các chất có trong X
Nếu X có chứa OH-, CO3- hoặc CO3-, HCO3- thì phản ứng theo thứ tự sau
OH- + H+ → H2O
CO32- + H+ → HCO3-
HCO3- + H+ → H2O + CO2
nCO2 = 0,04 mol
nBa(OH)2 = 0,02 mol và nNaOH =0,06 mol → nOH- = 0,1
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
→ Phản ứng dư OH- : Ba2++ CO32- → BaCO3
→ DD X chứa NaOH : 0,02 mol và Na2CO3 : 0,02 mol
X + HCl thì HCl + NaOH → NaCl + H2O
HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl
→ nHCl = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol →V = 0,04 : 0,5 = 0,08 lít = 80ml
Cho các nhận xét sau
(a) Phân đạm amoni không nên bón cho đất chua
(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng phần tram photpho
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4
(d) Người ta dùng loại phân bón kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì chứa K2CO3
(f) Amophot là một loại phân bón phức hợp
Số phát biểu sai là
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
1
Đáp án : C
(a) Đúng vì muối amophot mang tính axit do NH4+ yếu
(b) Sai vì độ dd của phân lân được tính bằng %P2O5
(c) Sai vì thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2
(d) Đúng
(e) Đúng
(f) Đúng
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm KCl và CuSO4 vào nước, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp, đến khi H2O bị điện phân tại cả 2 điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí ở anot thoát ra bằng 4 lần số mol khí thoát ra tại catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là
-
A.
61,70%
-
B.
34,93%
-
C.
50,63%
-
D.
44,61%
Đáp án : D
Tại A có 2Cl- → Cl2 + 2e
Tại K có Cu+2 +2e → Cu
2H2O + 2e → 2OH- +H2
Bảo toàn e và nCl2 = 4nH2 →\(\frac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{{{n_{KCl}}}}\)
Tại A có 2Cl- → Cl2 + 2e
Tại K có Cu+2 +2e → Cu
2H2O + 2e → 2OH- +H2
Bảo toàn e có 2nCl2 = 2nCu + 2nH2
Vì nCl2 = 4nH2 nên 2nCl2 = 2nCu + ½ nCl2 → nCu = ¾ . nCl2 → \(\frac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{{{n_{KCl}}}} = \frac{3}{8}\)
→ \(\% CuS{O_4} = \frac{{3.160}}{{3.160 + 8.74,5}}.100\% = 44,61\% \)
Cho X, Y,Z,T là bốn chất khác nhau trong các chất sau C6H5NH2, C6H5OH, NH3, C2H5NH2 và có các tính chất ghi trong bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Nhiệt độ sôi |
182,0 |
-33,4 |
16,6 |
184,0 |
pH ( dung dịch nồng độ 0,1M) |
8,8 |
11,1 |
11,9 |
5,4 |
Nhận định nào sau đây là đúng
-
A.
Y là C6H5OH
-
B.
T là C6H5NH2
-
C.
Z là C2H5NH2
-
D.
X là NH3
Đáp án : C
Xét về pH thì C6H5OH mang tính axit ( axit phenic) còn 3 chất còn lại mang tình bazo do mang nhóm NH2
Chất nào mang gốc hidrocacbon hút e càng mạnh tính axit càng tăng nên xét về tính axit C6H5 > H > C2H5
Xét về nhiệt độ sôi:
Chất nào khối lượng càng lớn nhiệt độ sôi càng cao
ROH có nhiệt độ sôi lớn hơn RNH2 do tạo liên kết hidro bền hơn
RNH2 và R’NH2 thì chất nào có gốc hidrocabon lớn hơn thì sôi lâu hơn
X có nhiệt độ sôi cao và pH > 7 nên X là C6H5NH2
T có nhiệt độ sôi cao và pH < 7 nên T là C6H5OH
Z có nhiệt độ sôi cao hơn Y nên Z là C2H5NH2 và Y là NH3
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Ba, Al, BaO, Al2O3 vào nước dư thu được 0,896 lít khí đktc và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 vào dung dịch Y thấy xuất hiện 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác nếu dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là
-
A.
2,93
-
B.
7,09
-
C.
6,79
-
D.
5,99
Đáp án : D
Quy đổi X thành Ba: x mol; Al: y mol và O : z mol
Ba → Ba+2 +2e Al → Al+3 +3e O + 2e → O-2
2H+ +2e → H2
→ 2x + 3y – 2z (1)
Y +CO2 thì Ba(AlO2)2 + CO2 +3H2O → BaCO3 + 2Al(OH)3
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
Nếu CO2 dư thì nkết tủa = nAl(OH)3 → y(2)
Khi CO2 : 0,054 mol thì nAl(OH)3 → nBaCO3 → nBa (3)
(1), (2), (3) → m
Quy đổi X thành Ba: x mol; Al: y mol và O : z mol
Ba → Ba+2 +2e Al → Al+3 +3e O + 2e → O-2
2H+ +2e → H2
→ 2x + 3y – 2z =2.0,04=0,08 (1)
Y +CO2 thì Ba(AlO2)2 + CO2 +3H2O → BaCO3 + 2Al(OH)3
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
Nếu CO2 dư thì nkết tủa = nAl(OH)3 = 3,12 : 78 = 0,04 mol → nBa(AlO2)2 = 0,02 mol
Bảo toàn Al : y = 0,04 mol( = nAl(OH)3) (2)
Khi CO2 : 0,054 mol thì nAl(OH)3 = 0,04 mol → nBaCO3 = 0,006 mol < ½ nAl(OH)3
→ phản ứng tạo tối đa BaCO3 rồi tan
Bảo toàn C có nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 → 0,054 = 0,006 + 2nBa(HCO3)2 → nBa(HCO3)2 = 0,024 mol
Bảo toàn Ba có x = nBaCO3 + nBa(HCO3)2 = 0,006 + 0,024 =0,03 mol(3)
Từ (1) (2) và (3) → z = 0,05 mol
→ m = 5,99 g
Điện phân nóng chảy Al2O3 với điện cực anot than chì và hiệu suất phản ứng bằng 100%, cường độ dòng điện là 150000A trong thời gian t giờ thì thu được 252 kg Al tại catot. Giá trị t gần nhất với giá trị nào
-
A.
8
-
B.
5
-
C.
10
-
D.
6
Đáp án : B
Ta có tại A thì Al+3 +3e → Al
→ ne = \(\dfrac{{I.t}}{{96500}}\) ( t đo theo s)
Ta có tại A thì Al+3 +3e → Al
nAl = 9,33 kmol = 93333 mol
→ ne = 28000 = \(\dfrac{{150000.t}}{{96500}}\)→ t = 18013s = 5 giờ
Đốt cháy hoàn toàn a g triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol khí O2 thì thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác a g X phản ứng vừa đủ với NaOH thu được b gam muối. giá trị của b là
-
A.
60,36
-
B.
57,12
-
C.
53,16
-
D.
54,84
Đáp án : D
X + 4,83 mol O2 → 3,42 mol CO2 + 3,18 mol H2O
Bảo toàn khối lượng có mX
Bảo toàn O có nX
X + 3NaOH → muối + glixerol
Bảo toàn khối lượng có mmuối
X + 4,83 mol O2 → 3,42 mol CO2 + 3,18 mol H2O
Bảo toàn khối lượng có mX = 3,42.44 + 3,18.18 – 4,83,32 = 53,16 gam
Bảo toàn O có 6nX + 4,83.2= 3,42.2+3,18 → nX = 0,06
X + 3NaOH → muối + glixerol
Ta có nNaOH = 0,18 mol và nglixerol = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng có mX + mNaOH = mmuối + mglixerol → 53,16 + 0,18.40 = b + 0,06.92
→ b =54,84