Đề thi học kì 2 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Phần I. Trắc nghiệm

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Chất nào sau đây là ketone?

  • A.

    CH3CH2OH.

  • B.

    CH3COOH.

  • C.

    CH3COCH3.

  • D.

    CH3CHO.

Câu 2 :

Để phân biệt acetylene và ethanal dùng

  • A.

    dung dịch Br2.

  • B.

    dung dịch NaOH.

  • C.

    dung dịch KMnO4.    

  • D.

    dung dịch AgNO3/NH3.

Câu 3 :

Cho dãy chuyển hóa sau:

Biết rằng Y, Z là các sản phẩm chính của phản ứng. Chất X và T tương ứng là

  • A.

    2-methylbut-2-ene và 2-methylbutan-2-ol.

  • B.

    3-methylbut-1-ene và 2-methylbutan-2-ol.

  • C.

    3-methylbut-1-ene và 3-methylbutan-2-ol.

  • D.

    2-methylbut-1-ene và 2-methylbutan-2-ol.

Câu 4 :

Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi lớn nhất?

  • A.

    CH3OH.

  • B.

    CH3Cl.

  • C.

    C2H6.

  • D.

    CH3F.

Câu 5 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.

    Phenol phản ứng được với dung dịch sodium carbonate.

  • B.

    Phenol tác dụng với nước bromine tạo kết tủa trắng.

  • C.

    Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.

  • D.

    Phenol tan được trong dung dịch sodium hydroxide.

Câu 6 :

Nhỏ 0,5 mL acetone vào ống nghiệm chứa 2mL dung dịch I2/KI và 2mL NaOH, lắc đều ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là

  • A.

    xuất hiện kết tủa trắng.          

  • B.

    xuất hiện kết tủa vàng.

  • C.

    dung dịch mất màu.

  • D.

    xuất hiện khí.

Câu 7 :

Xăng E5 chứa 5% thể tích ethanol hiện đang được sử dụng phổ biến ở nước ta để thay thế một phần xăng thông thường. Một người đi xe máy mua 2 L xăng E5 để đổ vào bình chứa nhiên liệu. Thể tích ethanol có trong lượng xăng trên là

  • A.

    50 mL.

  • B.

    92 mL.

  • C.

    46 mL.

  • D.

    100 mL.

Câu 8 :

Hợp chất thơm X tác dụng với Na theo tỉ lệ 1:2, tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1. X có thể là chất nào sau đây?

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Câu 9 :

Giấm ăn có thể được sản xuất bằng cách cho giấm cái (con giấm) vào dung dịch rượu ethanol loãng rồi để một thời gian. Cho 4 hệ được bố trí như sau:

Hệ nào thuận lợi nhất cho quá trình lên men?

  • A.

    (2).      

  • B.

    (4).      

  • C.

    (1).        

  • D.

    (3).

Câu 10 :

Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch chất X, đun nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 70 - 80 oC trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng như gương. Chất X là

  • A.

    Butanone.

  • B.

    Ethanol.

  • C.

    Formaldehyde.

  • D.

    Glycerol.

Câu 11 :

Phenol tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa trắng?

  • A.

    Dung dịch NaOH.

  • B.

    Nước bromine.

  • C.

    Na.

  • D.

    Na2CO3.

Câu 12 :

Phương pháp bảo quản khi vận chuyển thực phẩm (thịt, cá, ...) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?

  • A.

    Dùng nước đá và nước đá khô

  • B.

    Dùng formon, nước đá

  • C.

    Dùng phân đạm, nước đá       

  • D.

    Dùng nước đá khô và formon

Câu 13 :

Trong những phát biểu sau liên quan đến việc sử dụng rượu bia, có bao nhiêu phát biểu đúng:

1) Uống rượu bia gây tổn hại về sức khỏe, khiến cho con người mắc phải nhiều căn bệnh nguy hiểm  như: huyết áp cao, tim mạch, tổn thương não, rối loạn tiêu hóa, rối loạn trao đổi chất, các bệnh về gan, loãng xương,… 

2) Uống rượu bia giúp giảm stress, giải tỏa nỗi buồn. Khi uống say có thể có những tư duy đột phá,  sáng tạo giúp giải quyết được những vấn đề bế tắc trong cuộc sống hoặc công việc.

3) Uống rượu bia gây ảnh hưởng rất lớn đến đời sống như bạo hành gia đình và gây rối trật tự xã hội,  phá vỡ các mối quan hệ gia đình, người xung quanh cũng như cộng đồng xã hội.

4) Khi uống rượu bia thì không được điều khiển xe máy hoặc xe ô tô nhưng có thể điều khiển xe đạp  tham gia giao thông. 

  • A.

    3

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    4

Câu 14 :

Trước đây Freon (viết tắt là CFC) được sử dụng phổ biến trong hệ thống làm lạnh của tủ lạnh, máy  điều hòa nhiệt độ,... Tuy nhiên khi thải ra môi trường không khí, chúng có thể khuếch tán đến tầng đối lưu  và dưới tác động của ánh sáng mặt trời, tạo ra các gốc tự do, dẫn đến việc phá hủy tầng ozone và gây ra  hiệu ứng nhà kính, do đó CFC đã bị hạn chế và cấm sử dụng. Vậy CFC không phải là chất nào sau đây? 

  • A.

    C2F4Cl2.

  • B.

    CH3F.

  • C.

    CF2Cl2.           

  • D.

    CFCl3.

Câu 15 :

Tên gọi của (CH3)2CH-COOH là

  • A.

    2-methylpropanoic acid.        

  • B.

    2-methylbutanoic acid.

  • C.

    propenoic acid.

  • D.

    2-methylpropenoic acid.

Câu 16 :

Ứng với công thức phân tử C3H4O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác dụng với LiAlH4 tạo ra alcohol bậc một?

  • A.

    1.

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Cho biết công thức cấu tạo và nhiệt độ sôi tương ứng của các chất sau:

a. X và Y là alcohol bậc một.

Đúng
Sai

b. X, Y, Z, T là đồng phân cấu tạo của nhau.

Đúng
Sai

c. Có thể dựa vào phương pháp chưng cất phân đoạn để tách các chất X, Y, Z, T ra khỏi hỗn hợp.

Đúng
Sai

d. Nguyên nhân nhiệt độ sôi khác nhau của X, Y, Z, T là do liên kết hydrogen giữa các chất khác nhau.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Cinnamaldehyde là một hợp chất aldehyde có trong tinh dầu quế, có công thức cấu tạo như sau:

a. Trong cấu tạo phân tử của Cinnamaldehyde có chứa 4 liên kết pi.

Đúng
Sai

b. Cinnamaldehyde bị khử bởi LiAlH4 tạo thành alcohol bậc 1.

Đúng
Sai

c. Cho thuốc thử Tollens vào bình đựng hợp chất Cinnamaldehyde (đun nóng), sau phản ứng xuất hiện lớp bạc sáng bóng bám vào bình.

Đúng
Sai

d. Công thức phân tử của Cinnamaldehyde là C10H8O.

Đúng
Sai
Câu 3 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

a. Chất D có thể làm dung môi lau sơn móng tay.

Đúng
Sai

b. Từ một phản ứng hóa học, có thể điều chế chất D từ cả ba chất A, B và C.

Đúng
Sai

c. Thực hiện phản ứng cộng HCN vào chất D thu được sản phẩm hữu cơ là CH3–CH(OH)–CN

Đúng
Sai

d. Chất D có thể làm nhạt màu nước bromine.

Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Số đồng phân carboxylic acid có công thức phân tử C4H8O2 là bao nhiêu?

Câu 2 :

Cho chất X có công thức cấu tạo như sau:

1 mol chất X có thể phản ứng tối đa với bao nhiêu mol khí H2 (xúc tác Ni, t0)?

Câu 3 :

Một người cân nặng 61,25 kg uống 100 gam rượu thì hàm lượng rượu trong máu là 2,103%. Sau khi uống rượu, người đó lái xe và gây tai nạn giao thông rồi bỏ chạy. Cảnh sát bắt được anh ta sau đó 1 giờ 45 phút. Mẫu thử của anh ta lúc đó có hàm lượng rượu trong máu là 0,88%. Lúc tài xế đó gây tai nạn thì hàm lượng rượu trong máu là bao nhiêu %? Biết có khoảng 1,51 gam rượu được bài tiết ra khỏi cơ thể trong vòng 1 giờ cho mỗi 10kg khối lượng cơ thể.

Câu 4 :

Khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 gam/mL. Khối lượng của C2H5OH nguyên chất trong 5 lít rượu gạo độ cồn 30o là bao nhiêu?

Phần 4. Tự luận

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Chất nào sau đây là ketone?

  • A.

    CH3CH2OH.

  • B.

    CH3COOH.

  • C.

    CH3COCH3.

  • D.

    CH3CHO.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ketone có nhóm chức – CO đặc trưng.

Lời giải chi tiết :

CH3COCH3 là hợp chất ketone.

Đáp án C

Câu 2 :

Để phân biệt acetylene và ethanal dùng

  • A.

    dung dịch Br2.

  • B.

    dung dịch NaOH.

  • C.

    dung dịch KMnO4.    

  • D.

    dung dịch AgNO3/NH3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của hydrocarbon không no và aldehyde.

Lời giải chi tiết :

Acetylene (C≡C), ethanal (CH3CHO) có thể dùng thuốc thử AgNO3/NH3 vì acetylene tạo kết tủa màu vàng trong khi đó ethanol tạo kết tủa trắng.

Đáp án D

Câu 3 :

Cho dãy chuyển hóa sau:

Biết rằng Y, Z là các sản phẩm chính của phản ứng. Chất X và T tương ứng là

  • A.

    2-methylbut-2-ene và 2-methylbutan-2-ol.

  • B.

    3-methylbut-1-ene và 2-methylbutan-2-ol.

  • C.

    3-methylbut-1-ene và 3-methylbutan-2-ol.

  • D.

    2-methylbut-1-ene và 2-methylbutan-2-ol.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào danh pháp và tính chất hoá học của alcohol.

Lời giải chi tiết :

Câu 4 :

Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi lớn nhất?

  • A.

    CH3OH.

  • B.

    CH3Cl.

  • C.

    C2H6.

  • D.

    CH3F.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon và dẫn xuất halogen tương ứng.

Lời giải chi tiết :

CH3OH có nhiệt độ sôi lớn nhất.

Đáp án A

Câu 5 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.

    Phenol phản ứng được với dung dịch sodium carbonate.

  • B.

    Phenol tác dụng với nước bromine tạo kết tủa trắng.

  • C.

    Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.

  • D.

    Phenol tan được trong dung dịch sodium hydroxide.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của phenol.

Lời giải chi tiết :

C sai vì phenol có tính acid rất yếu nên không làm đổi màu quỳ tím.

Đáp án C

Câu 6 :

Nhỏ 0,5 mL acetone vào ống nghiệm chứa 2mL dung dịch I2/KI và 2mL NaOH, lắc đều ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là

  • A.

    xuất hiện kết tủa trắng.          

  • B.

    xuất hiện kết tủa vàng.

  • C.

    dung dịch mất màu.

  • D.

    xuất hiện khí.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của acetone.

Lời giải chi tiết :

Acetone khi tác dụng với I2/KI xuất hiện kết tủa vàng.

Đáp án B

Câu 7 :

Xăng E5 chứa 5% thể tích ethanol hiện đang được sử dụng phổ biến ở nước ta để thay thế một phần xăng thông thường. Một người đi xe máy mua 2 L xăng E5 để đổ vào bình chứa nhiên liệu. Thể tích ethanol có trong lượng xăng trên là

  • A.

    50 mL.

  • B.

    92 mL.

  • C.

    46 mL.

  • D.

    100 mL.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào thành phần của ethanol trong xăng.

Lời giải chi tiết :

Trong 2 lít xăng chứa 2.5% = 0,1L = 100mL

Đáp án D

Câu 8 :

Hợp chất thơm X tác dụng với Na theo tỉ lệ 1:2, tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1. X có thể là chất nào sau đây?

  • A.

  • B.

  • C.

  • D.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của X.

Lời giải chi tiết :

X tác dụng được với Na và NaOH nên X chứa nhóm chức – OH của phenol.

thoả mãn vì tỉ lệ phản ứng với Na là 1:2

Đáp án D

Câu 9 :

Giấm ăn có thể được sản xuất bằng cách cho giấm cái (con giấm) vào dung dịch rượu ethanol loãng rồi để một thời gian. Cho 4 hệ được bố trí như sau:

Hệ nào thuận lợi nhất cho quá trình lên men?

  • A.

    (2).      

  • B.

    (4).      

  • C.

    (1).        

  • D.

    (3).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào quá trình lên men của ethyl alcohol.

Lời giải chi tiết :

Hệ (2) thuận lợi nhất vì diện tích tiếp xúc lớn, và có vải mỏng che nên tăng khí oxygen trong quá trình lên men.

Đáp án A

Câu 10 :

Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch chất X, đun nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 70 - 80 oC trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng như gương. Chất X là

  • A.

    Butanone.

  • B.

    Ethanol.

  • C.

    Formaldehyde.

  • D.

    Glycerol.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của aldehyde.

Lời giải chi tiết :

Chất X là formaldehyde.

Đáp án C

Câu 11 :

Phenol tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa trắng?

  • A.

    Dung dịch NaOH.

  • B.

    Nước bromine.

  • C.

    Na.

  • D.

    Na2CO3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của phenol.

Lời giải chi tiết :

Phenol tác dụng với nước bromine tạo kết tủa trắng.

Đáp án B

Câu 12 :

Phương pháp bảo quản khi vận chuyển thực phẩm (thịt, cá, ...) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?

  • A.

    Dùng nước đá và nước đá khô

  • B.

    Dùng formon, nước đá

  • C.

    Dùng phân đạm, nước đá       

  • D.

    Dùng nước đá khô và formon

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của aldehyde.

Lời giải chi tiết :

Dùng nước đá khô và formon để vận chuyển thực phẩm.

Đáp án D

Câu 13 :

Trong những phát biểu sau liên quan đến việc sử dụng rượu bia, có bao nhiêu phát biểu đúng:

1) Uống rượu bia gây tổn hại về sức khỏe, khiến cho con người mắc phải nhiều căn bệnh nguy hiểm  như: huyết áp cao, tim mạch, tổn thương não, rối loạn tiêu hóa, rối loạn trao đổi chất, các bệnh về gan, loãng xương,… 

2) Uống rượu bia giúp giảm stress, giải tỏa nỗi buồn. Khi uống say có thể có những tư duy đột phá,  sáng tạo giúp giải quyết được những vấn đề bế tắc trong cuộc sống hoặc công việc.

3) Uống rượu bia gây ảnh hưởng rất lớn đến đời sống như bạo hành gia đình và gây rối trật tự xã hội,  phá vỡ các mối quan hệ gia đình, người xung quanh cũng như cộng đồng xã hội.

4) Khi uống rượu bia thì không được điều khiển xe máy hoặc xe ô tô nhưng có thể điều khiển xe đạp  tham gia giao thông. 

  • A.

    3

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tác hại của alcohol.

Lời giải chi tiết :

1,3,4 đúng

2 sai

Đáp án A

Câu 14 :

Trước đây Freon (viết tắt là CFC) được sử dụng phổ biến trong hệ thống làm lạnh của tủ lạnh, máy  điều hòa nhiệt độ,... Tuy nhiên khi thải ra môi trường không khí, chúng có thể khuếch tán đến tầng đối lưu  và dưới tác động của ánh sáng mặt trời, tạo ra các gốc tự do, dẫn đến việc phá hủy tầng ozone và gây ra  hiệu ứng nhà kính, do đó CFC đã bị hạn chế và cấm sử dụng. Vậy CFC không phải là chất nào sau đây? 

  • A.

    C2F4Cl2.

  • B.

    CH3F.

  • C.

    CF2Cl2.           

  • D.

    CFCl3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kí hiệu của CFC.

Lời giải chi tiết :

CFC không phải là CH3F vì CFC phải chứa nguyên tố chlorine.

Đáp án B

Câu 15 :

Tên gọi của (CH3)2CH-COOH là

  • A.

    2-methylpropanoic acid.        

  • B.

    2-methylbutanoic acid.

  • C.

    propenoic acid.

  • D.

    2-methylpropenoic acid.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào danh pháp của carboxylic acid.

Lời giải chi tiết :

(CH3)2CH-COOH: 2 – methylpropanoic acid.

Đáp án A

Câu 16 :

Ứng với công thức phân tử C3H4O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác dụng với LiAlH4 tạo ra alcohol bậc một?

  • A.

    1.

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của aldehyde.

Lời giải chi tiết :

CH≡C-CH2OH, CH2=CH-CHO

Đáp án B

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Cho biết công thức cấu tạo và nhiệt độ sôi tương ứng của các chất sau:

a. X và Y là alcohol bậc một.

Đúng
Sai

b. X, Y, Z, T là đồng phân cấu tạo của nhau.

Đúng
Sai

c. Có thể dựa vào phương pháp chưng cất phân đoạn để tách các chất X, Y, Z, T ra khỏi hỗn hợp.

Đúng
Sai

d. Nguyên nhân nhiệt độ sôi khác nhau của X, Y, Z, T là do liên kết hydrogen giữa các chất khác nhau.

Đúng
Sai
Đáp án

a. X và Y là alcohol bậc một.

Đúng
Sai

b. X, Y, Z, T là đồng phân cấu tạo của nhau.

Đúng
Sai

c. Có thể dựa vào phương pháp chưng cất phân đoạn để tách các chất X, Y, Z, T ra khỏi hỗn hợp.

Đúng
Sai

d. Nguyên nhân nhiệt độ sôi khác nhau của X, Y, Z, T là do liên kết hydrogen giữa các chất khác nhau.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào bậc của alcohol.

Lời giải chi tiết :

a. đúng

b. đúng

c. sai, vì khoảng cách nhiệt độ của các đồng phân X, Y, Z, T gần nhau.

d. sai, do lực tương tác van der Waals

Câu 2 :

Cinnamaldehyde là một hợp chất aldehyde có trong tinh dầu quế, có công thức cấu tạo như sau:

a. Trong cấu tạo phân tử của Cinnamaldehyde có chứa 4 liên kết pi.

Đúng
Sai

b. Cinnamaldehyde bị khử bởi LiAlH4 tạo thành alcohol bậc 1.

Đúng
Sai

c. Cho thuốc thử Tollens vào bình đựng hợp chất Cinnamaldehyde (đun nóng), sau phản ứng xuất hiện lớp bạc sáng bóng bám vào bình.

Đúng
Sai

d. Công thức phân tử của Cinnamaldehyde là C10H8O.

Đúng
Sai
Đáp án

a. Trong cấu tạo phân tử của Cinnamaldehyde có chứa 4 liên kết pi.

Đúng
Sai

b. Cinnamaldehyde bị khử bởi LiAlH4 tạo thành alcohol bậc 1.

Đúng
Sai

c. Cho thuốc thử Tollens vào bình đựng hợp chất Cinnamaldehyde (đun nóng), sau phản ứng xuất hiện lớp bạc sáng bóng bám vào bình.

Đúng
Sai

d. Công thức phân tử của Cinnamaldehyde là C10H8O.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của cinnamaldehyde.

Lời giải chi tiết :

a. sai, trong cấu tạo phân tử của cinnamaldehyde có chứa 6 liên kết pi.

b. sai, cinnamaldehyde bị khử bởi NaAlH4 tạo thành alcohol bậc 1.

c. đúng

d. sai, công thức phân tử cinnamaldehyde là C9H8O.

Câu 3 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

a. Chất D có thể làm dung môi lau sơn móng tay.

Đúng
Sai

b. Từ một phản ứng hóa học, có thể điều chế chất D từ cả ba chất A, B và C.

Đúng
Sai

c. Thực hiện phản ứng cộng HCN vào chất D thu được sản phẩm hữu cơ là CH3–CH(OH)–CN

Đúng
Sai

d. Chất D có thể làm nhạt màu nước bromine.

Đúng
Sai
Đáp án

a. Chất D có thể làm dung môi lau sơn móng tay.

Đúng
Sai

b. Từ một phản ứng hóa học, có thể điều chế chất D từ cả ba chất A, B và C.

Đúng
Sai

c. Thực hiện phản ứng cộng HCN vào chất D thu được sản phẩm hữu cơ là CH3–CH(OH)–CN

Đúng
Sai

d. Chất D có thể làm nhạt màu nước bromine.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của aldehyde.

Lời giải chi tiết :

a. sai, vì D là aldehyde không dùng làm dung môi lau sơn móng tay.

b. đúng

c. đúng

d. đúng

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Số đồng phân carboxylic acid có công thức phân tử C4H8O2 là bao nhiêu?

Phương pháp giải :

Viết đồng phân carboxylic acid.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

CH3 – CH2 – CH2 – COOH

(CH3)2 – CH – COOH

Đáp án 2

Câu 2 :

Cho chất X có công thức cấu tạo như sau:

1 mol chất X có thể phản ứng tối đa với bao nhiêu mol khí H2 (xúc tác Ni, t0)?

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của chất X.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

1 mol chất X có thể phản ứng tối đa với 4 mol khí H2.

Đáp án 4

Câu 3 :

Một người cân nặng 61,25 kg uống 100 gam rượu thì hàm lượng rượu trong máu là 2,103%. Sau khi uống rượu, người đó lái xe và gây tai nạn giao thông rồi bỏ chạy. Cảnh sát bắt được anh ta sau đó 1 giờ 45 phút. Mẫu thử của anh ta lúc đó có hàm lượng rượu trong máu là 0,88%. Lúc tài xế đó gây tai nạn thì hàm lượng rượu trong máu là bao nhiêu %? Biết có khoảng 1,51 gam rượu được bài tiết ra khỏi cơ thể trong vòng 1 giờ cho mỗi 10kg khối lượng cơ thể.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

m máu = 100/2,103% = 4755 gam

Coi lượng máu không đổi, cân nặng không đổi.

1 giờ 45 = 1,75h

m rượu đã bài tiết = 1,51.1,75.61,25/10 = 16,185

m rượu còn lại = 4755.0,88% = 41,844 gam

m rượu ban đầu = 16,185 + 41,844 = 58,029

C% rượu lúc gây tai nạn = 58,029/4755 = 1,22%

Câu 4 :

Khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 gam/mL. Khối lượng của C2H5OH nguyên chất trong 5 lít rượu gạo độ cồn 30o là bao nhiêu?

Phương pháp giải :

Tính thể tích C2H5OH nguyên chất sau đó sử dụng công thức m = D.V

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Thể tích C2H5OH nguyên chất là: 5.30% = 1,5 lít

Khối lượng C2H5OH = 1,5.0,8 = 1,2 kg

Phần 4. Tự luận

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM; 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.