Đề thi học kì 2 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 6

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

I. Trắc nghiệm

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là

  • A.

    CnH2n+2 (n ≥1).

  • B.

    CnH2n (n ≥2).

  • C.

    CnH2n-2 (n ≥2).

  • D.

    CnH2n-6 (n ≥6).

Câu 2 :

Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt ethylbenzene và styrene?

  • A.

    H2/Ni, t0.

  • B.

    KMnO4/t0.

  • C.

    Dung dịch Br2.

  • D.

    Cl2/FeCl3,t0.

Câu 3 :

Hợp chất nào sau đây là một alkene?

  • A.

    CH3-CH2-CH3.                

  • B.

    CH3-CH=CH2.

  • C.

    CH3-C≡CH.

  • D.

    CH2=C=CH2.

Câu 4 :

Nhóm chức – COOH là của hợp chất nào sau đây?

  • A.

    Amine.

  • B.

    Carboxylic acid.        

  • C.

    Alcohol.

  • D.

    Ketone.

Câu 5 :

Hợp chất nào sau đây là acid no đơn chức?

  • A.

    HCOOH.

  • B.

    CH3CH(OH)2.

  • C.

    CH2=CH-CH2-COOH.

  • D.

    HO-COOH.

Câu 6 :

Acid có trong nọc kiến là

  • A.

    Acetic acid.

  • B.

    Formic acid.

  • C.

    Butyric acid.

  • D.

    Oxalic acid.

Câu 7 :

Trong thể thao, khi các vận động viên bị chấn thương do va chạm, không gây ra vết thương hở, gãy xương,... thường được nhân viên y tế dùng loại thuốc xịt, xịt vào chỗ bị thương để gây tê cục bộ và vận động viên có thể quay trở lại thi đấu. Hợp chất chính có trong thuốc xịt có công thức C2H5Cl có tên gọi là

  • A.

    chloromethane.          

  • B.

    chloroethane. 

  • C.

    carbon dioxide.          

  • D.

    hydrogen chloride.

Câu 8 :

Formalin có tác dụng diệt khuẩn nên được dùng để bảo quản mẫu sinh vật, tẩy uế, khử trùng, … Formalin là:

  • A.

    dung dịch rất loãng của aldehyde formic.

  • B.

    dung dịch aldehyde fomic 37 - 40%.

  • C.

    aldehyde fomic nguyên chất.

  • D.

    tên gọi khác của aldehyde formic.

Câu 9 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.

    Phenol có nhiệt độ sôi cao hơn và độ tan trong nước kém hơn ethanol.

  • B.

    Theo chiều tăng phân tử khối, nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen tăng từ F đến I.

  • C.

    Độ tan của các alcohol có cùng số nhóm -OH giảm khi mạch carbon tăng.

  • D.

    Dẫn xuất halogen của hydrocarbon không tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước ở 66°C.

Câu 10 :

Nhiều vụ ngộ độc rượu do sử dụng rượu có lẫn methanol. Khi hấp thụ vào cơ thể, ban đầu methanol được chuyển hóa ở gan tạo thành chất nào sau đây?

  • A.

    C2H5OH.

  • B.

    HCHO.

  • C.

    CH3CHO.

  • D.

    CH3COCH3.

Câu 11 :

Chất nào sau đây là acetaldehyde (ethanal)?

  • A.

    HCHO

  • B.

    C2H5OH

  • C.

    CH3CHO

  • D.

    C2H6

Câu 12 :

Phản ứng giữa CH3CHO với NaBH4 và với Cu(OH)2 đun nóng chứng tỏ rằng CH3CHO

  • A.

    có tính oxi hóa.

  • B.

    có tính khử.

  • C.

    vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

  • D.

    Có tính acid.

Câu 13 :

Để nhận biết hai chất lỏng CH3COOH và ethanol, có thể dùng

  • A.

    dung dịch bromine.

  • B.

    quỳ tím.

  • C.

    kim loại Na.

  • D.

    dung dịch AgNO3/NH3.

Câu 14 :

Oxi hóa propan-2-ol bằng CuO nung nóng, thu được sản phẩm nào sau đây?

  • A.

    CH3CHO

  • B.

    CH3CH2CHO 

  • C.

    CH3COCH3

  • D.

    CH3COOH

Câu 15 :

Acetic acid có công thức cấu tạo thu gọn là

  • A.

    HCHO

  • B.

    C2H5OH

  • C.

    CH3COOH

  • D.

    HCOOH

Câu 16 :

Khi hòa tan vào nước, acetic acid

  • A.

    phân li hoàn toàn

  • B.

    phân li một phần        

  • C.

    không phân li 

  • D.

    không tan trong nước

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Cho các tên gọi sau, tên gọi nào đúng, tên gọi nào sai?

     a) C6H5CHO có tên thông thường là benzaldehyde.

Đúng
Sai

b) Propanal là tên thay thế của công thức CH3CH2CHO.

Đúng
Sai

     c) CH3CHO có tên thông thường methanal.

Đúng
Sai

     d) Acetone là tên thay thế của công thức CH3COCH3

Đúng
Sai
Câu 2 :

Menthol là một alcohol có trong tinh dầu bạc hà. Công thức của menthol như sau:

a) Menthol là một alcohol bậc hai.

Đúng
Sai

b) Công thức phân tử của menthol là C10H20O.

Đúng
Sai

c) Menthol có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam đậm.

Đúng
Sai

d) Khi tách nước menthol (đun với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp), có thể thu được hydrocarbon có công thức: 

Đúng
Sai
Câu 3 :

Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: ethanol, glycerol, acetaldehyde, acetic acid và các tính chất sau: 

 Mẫu thử

Thuốc thử

 X

 Y

 Z

 T

 Dung dịch Na2CO3

 Không hiện tượng

 Không hiện tượng

 Có khí không mầu

 Không hiện tượng

 Cu(OH)2, lắc nhẹ, nhiệt độ thường

 Kết tủa tan, tạo dung dịch xanh lam đậm

 Kết tủa không tan

 Kết tủa tan, tạo dung dịch mầu xanh.

 Kết tủa không tan

 DD Br2/H2O

 Không hiện tượng

 Không hiện tượng

 Không hiện tượng

 Mất mầu

a) X là alcohol no đa chức, mạch hở có nhiều nhóm OH liền kề.

Đúng
Sai

b) Quá trình lên men nhờ vi khuẩn acetobacter (men giấm) chuyển hóa ethanol thành chất Z bởi oxygen không khí.

Đúng
Sai

c) Y là acetaldehyde.

Đúng
Sai

 d) T có tên thay thế là ethanal.

Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Tổng số nguyên tử C và H trong 2,2-đimethyl but –1 – ol

Câu 2 :

Một đơn vị cồn tương đương 10 ml (hoặc 7,89 gam) ethanol nguyên chất. Theo khuyến cáo của ngành y tế, để đảm bảo sức khoẻ mỗi người trưởng thành không nên uống quá 2 đơn vị cồn mỗi ngày. Vậy mỗi người trưởng thành không nên uống quá bao nhiêu ml rượu 40o một ngày?

Câu 3 :

Formaldehyde là một khí không màu và có mùi khá mạnh. Formaldehyde thường được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp để sản xuất các sản phẩm như nhựa, keo, và các hợp chất hữu cơ. Nó cũng được sử dụng trong một số sản phẩm gia dụng như bảng gỗ laminate, giấy dán tường, và nhiều vật liệu xây dựng khác. Đặc biệt Formaldehyde còn được sử dụng làm chất bảo quản trong quá trình làm bảo tồn mẫu mô và mẫu tế bào trong nghiên cứu sinh học, y học. Phân tử khối của Formaldehyde là?

Câu 4 :

Một loại giấm ăn có chứa hàm lượng 4,5% acetic acid về thể tích. Tính số gam acetic acid trong một can giấm có dung tích 2,0 lít. Biết khối lượng riêng của acetic acid là D = 1,05 g/ml.

Phần 4. Tự luận

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là

  • A.

    CnH2n+2 (n ≥1).

  • B.

    CnH2n (n ≥2).

  • C.

    CnH2n-2 (n ≥2).

  • D.

    CnH2n-6 (n ≥6).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tổng quát của alkane.

Lời giải chi tiết :

Alkane có công thức chung là: CnH2n+2 (n ≥1).

Đáp án A

Câu 2 :

Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt ethylbenzene và styrene?

  • A.

    H2/Ni, t0.

  • B.

    KMnO4/t0.

  • C.

    Dung dịch Br2.

  • D.

    Cl2/FeCl3,t0.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của benzene.

Lời giải chi tiết :

Styrene có nối đôi C = C ngoài vòng benzene nên có phản ứng cộng với dung dịch Br2, trong khi đó ethylbenzene chỉ tham gia phản ứng thế với Br2.

Đáp án C

Câu 3 :

Hợp chất nào sau đây là một alkene?

  • A.

    CH3-CH2-CH3.                

  • B.

    CH3-CH=CH2.

  • C.

    CH3-C≡CH.

  • D.

    CH2=C=CH2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Alkene là hydrocarbon chứa 1 liên kết C=C trong phân tử.

Lời giải chi tiết :

CH3-CH=CH2 thuộc alkene.

Đáp án B

Câu 4 :

Nhóm chức – COOH là của hợp chất nào sau đây?

  • A.

    Amine.

  • B.

    Carboxylic acid.        

  • C.

    Alcohol.

  • D.

    Ketone.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào nhóm chức của dẫn xuất hydrocarbon.

Lời giải chi tiết :

Nhóm – COOH là hợp chất carboxylic acid.

Đáp án B

Câu 5 :

Hợp chất nào sau đây là acid no đơn chức?

  • A.

    HCOOH.

  • B.

    CH3CH(OH)2.

  • C.

    CH2=CH-CH2-COOH.

  • D.

    HO-COOH.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm carboxylic acid.

Lời giải chi tiết :

HCOOH là acid no đơn chức.

Đáp án A

Câu 6 :

Acid có trong nọc kiến là

  • A.

    Acetic acid.

  • B.

    Formic acid.

  • C.

    Butyric acid.

  • D.

    Oxalic acid.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của acid.

Lời giải chi tiết :

Nọc độc kiến có chứa formic acid.

Đáp án B

Câu 7 :

Trong thể thao, khi các vận động viên bị chấn thương do va chạm, không gây ra vết thương hở, gãy xương,... thường được nhân viên y tế dùng loại thuốc xịt, xịt vào chỗ bị thương để gây tê cục bộ và vận động viên có thể quay trở lại thi đấu. Hợp chất chính có trong thuốc xịt có công thức C2H5Cl có tên gọi là

  • A.

    chloromethane.          

  • B.

    chloroethane. 

  • C.

    carbon dioxide.          

  • D.

    hydrogen chloride.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tên gọi của dẫn xuất halogen.

Lời giải chi tiết :

C2H5Cl có tên gọi là chloroethane.

Đáp án B

Câu 8 :

Formalin có tác dụng diệt khuẩn nên được dùng để bảo quản mẫu sinh vật, tẩy uế, khử trùng, … Formalin là:

  • A.

    dung dịch rất loãng của aldehyde formic.

  • B.

    dung dịch aldehyde fomic 37 - 40%.

  • C.

    aldehyde fomic nguyên chất.

  • D.

    tên gọi khác của aldehyde formic.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của aldehyde.

Lời giải chi tiết :

Formalin là dung dịch aldehyde formic 37 – 40%.

Đáp án B

Câu 9 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.

    Phenol có nhiệt độ sôi cao hơn và độ tan trong nước kém hơn ethanol.

  • B.

    Theo chiều tăng phân tử khối, nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen tăng từ F đến I.

  • C.

    Độ tan của các alcohol có cùng số nhóm -OH giảm khi mạch carbon tăng.

  • D.

    Dẫn xuất halogen của hydrocarbon không tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước ở 66°C.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của dẫn xuất halogen.

Lời giải chi tiết :

C sai, khi mạch carbon tăng độ tan giảm.

Đáp án C

Câu 10 :

Nhiều vụ ngộ độc rượu do sử dụng rượu có lẫn methanol. Khi hấp thụ vào cơ thể, ban đầu methanol được chuyển hóa ở gan tạo thành chất nào sau đây?

  • A.

    C2H5OH.

  • B.

    HCHO.

  • C.

    CH3CHO.

  • D.

    CH3COCH3.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của alcohol.

Lời giải chi tiết :

Methanol được chuyển hoá thành aldehyde CH3CHO.

Đáp án C

Câu 11 :

Chất nào sau đây là acetaldehyde (ethanal)?

  • A.

    HCHO

  • B.

    C2H5OH

  • C.

    CH3CHO

  • D.

    C2H6

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của alehyde.

Lời giải chi tiết :

Ethanol có công thức là CH3CHO

Đáp án C

Câu 12 :

Phản ứng giữa CH3CHO với NaBH4 và với Cu(OH)2 đun nóng chứng tỏ rằng CH3CHO

  • A.

    có tính oxi hóa.

  • B.

    có tính khử.

  • C.

    vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

  • D.

    Có tính acid.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của aldehyde.

Lời giải chi tiết :

Phản ứng giữa CH3CHO với NaBH4 và với Cu(OH)2 đun nóng chứng tỏ rằng CH3CHO vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

Đáp án C

Câu 13 :

Để nhận biết hai chất lỏng CH3COOH và ethanol, có thể dùng

  • A.

    dung dịch bromine.

  • B.

    quỳ tím.

  • C.

    kim loại Na.

  • D.

    dung dịch AgNO3/NH3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của acid.

Lời giải chi tiết :

Có thể dùng quỳ tím vì CH3COOH làm đổi màu quỳ tím sang đỏ, ethanol không có hiện tượng.

Đáp án B

Câu 14 :

Oxi hóa propan-2-ol bằng CuO nung nóng, thu được sản phẩm nào sau đây?

  • A.

    CH3CHO

  • B.

    CH3CH2CHO 

  • C.

    CH3COCH3

  • D.

    CH3COOH

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của alcohol.

Lời giải chi tiết :

Oxi hoá propane – 2 – ol bằng CuO thu được ketone: CH3COCH3

Đáp án C

Câu 15 :

Acetic acid có công thức cấu tạo thu gọn là

  • A.

    HCHO

  • B.

    C2H5OH

  • C.

    CH3COOH

  • D.

    HCOOH

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào danh pháp của carboxylic acid.

Lời giải chi tiết :

Acetic acid có công thức thu gọn là CH3COOH

Đáp án C

Câu 16 :

Khi hòa tan vào nước, acetic acid

  • A.

    phân li hoàn toàn

  • B.

    phân li một phần        

  • C.

    không phân li 

  • D.

    không tan trong nước

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất vật lí của acetic acid.

Lời giải chi tiết :

Khi hoà tan vào nước, acetic acid phân li một phần do acetic acid là acid yếu.

Đáp án B

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Cho các tên gọi sau, tên gọi nào đúng, tên gọi nào sai?

     a) C6H5CHO có tên thông thường là benzaldehyde.

Đúng
Sai

b) Propanal là tên thay thế của công thức CH3CH2CHO.

Đúng
Sai

     c) CH3CHO có tên thông thường methanal.

Đúng
Sai

     d) Acetone là tên thay thế của công thức CH3COCH3

Đúng
Sai
Đáp án

     a) C6H5CHO có tên thông thường là benzaldehyde.

Đúng
Sai

b) Propanal là tên thay thế của công thức CH3CH2CHO.

Đúng
Sai

     c) CH3CHO có tên thông thường methanal.

Đúng
Sai

     d) Acetone là tên thay thế của công thức CH3COCH3

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tên gọi của aldehyde và ketone.

Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) đúng

c) sai, CH3CHO có tên thông thường là acetaldehyde.

d) sai, acetone là tên thông thường của CH3COCH3.

Câu 2 :

Menthol là một alcohol có trong tinh dầu bạc hà. Công thức của menthol như sau:

a) Menthol là một alcohol bậc hai.

Đúng
Sai

b) Công thức phân tử của menthol là C10H20O.

Đúng
Sai

c) Menthol có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam đậm.

Đúng
Sai

d) Khi tách nước menthol (đun với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp), có thể thu được hydrocarbon có công thức: 

Đúng
Sai
Đáp án

a) Menthol là một alcohol bậc hai.

Đúng
Sai

b) Công thức phân tử của menthol là C10H20O.

Đúng
Sai

c) Menthol có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam đậm.

Đúng
Sai

d) Khi tách nước menthol (đun với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp), có thể thu được hydrocarbon có công thức: 

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của catechin.

Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) đúng

c) sai, methanol là alcohol đơn chức không phản ứng với Cu(OH)2.

d) đúng.

Câu 3 :

Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: ethanol, glycerol, acetaldehyde, acetic acid và các tính chất sau: 

 Mẫu thử

Thuốc thử

 X

 Y

 Z

 T

 Dung dịch Na2CO3

 Không hiện tượng

 Không hiện tượng

 Có khí không mầu

 Không hiện tượng

 Cu(OH)2, lắc nhẹ, nhiệt độ thường

 Kết tủa tan, tạo dung dịch xanh lam đậm

 Kết tủa không tan

 Kết tủa tan, tạo dung dịch mầu xanh.

 Kết tủa không tan

 DD Br2/H2O

 Không hiện tượng

 Không hiện tượng

 Không hiện tượng

 Mất mầu

a) X là alcohol no đa chức, mạch hở có nhiều nhóm OH liền kề.

Đúng
Sai

b) Quá trình lên men nhờ vi khuẩn acetobacter (men giấm) chuyển hóa ethanol thành chất Z bởi oxygen không khí.

Đúng
Sai

c) Y là acetaldehyde.

Đúng
Sai

 d) T có tên thay thế là ethanal.

Đúng
Sai
Đáp án

a) X là alcohol no đa chức, mạch hở có nhiều nhóm OH liền kề.

Đúng
Sai

b) Quá trình lên men nhờ vi khuẩn acetobacter (men giấm) chuyển hóa ethanol thành chất Z bởi oxygen không khí.

Đúng
Sai

c) Y là acetaldehyde.

Đúng
Sai

 d) T có tên thay thế là ethanal.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của alcohol.

Lời giải chi tiết :

a) đúng vì X có phản ứng hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam đậm.

b) đúng, vì Z là acetic acid.

c) sai, Y là ethanol

d) đúng.

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Tổng số nguyên tử C và H trong 2,2-đimethyl but –1 – ol

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của alcohol.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Công thức phân tử ứng với tên gọi 2,2 – dimethyl but – 1 – ol là C6H14O. Tổng số nguyên tử C và H là 20

Câu 2 :

Một đơn vị cồn tương đương 10 ml (hoặc 7,89 gam) ethanol nguyên chất. Theo khuyến cáo của ngành y tế, để đảm bảo sức khoẻ mỗi người trưởng thành không nên uống quá 2 đơn vị cồn mỗi ngày. Vậy mỗi người trưởng thành không nên uống quá bao nhiêu ml rượu 40o một ngày?

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm độ cồn.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

2 đơn vị cồn tương đương 20ml cồn nguyên chất.

Số ml dung dịch ethanol không nên uống quá là: 20 : 40%  = 50ml

Đáp án 50

Câu 3 :

Formaldehyde là một khí không màu và có mùi khá mạnh. Formaldehyde thường được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp để sản xuất các sản phẩm như nhựa, keo, và các hợp chất hữu cơ. Nó cũng được sử dụng trong một số sản phẩm gia dụng như bảng gỗ laminate, giấy dán tường, và nhiều vật liệu xây dựng khác. Đặc biệt Formaldehyde còn được sử dụng làm chất bảo quản trong quá trình làm bảo tồn mẫu mô và mẫu tế bào trong nghiên cứu sinh học, y học. Phân tử khối của Formaldehyde là?

Phương pháp giải :

Dựa vào tên gọi để tìm công thức phân tử formaldehyde.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Formaldehyde có công thức phân tử là CH2O. Phân tử khối là 30.

Đáp án 30

Câu 4 :

Một loại giấm ăn có chứa hàm lượng 4,5% acetic acid về thể tích. Tính số gam acetic acid trong một can giấm có dung tích 2,0 lít. Biết khối lượng riêng của acetic acid là D = 1,05 g/ml.

Phương pháp giải :

Tính khối lượng acetic acid nguyên chất trong dung dịch theo công thức m = D.V

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Thể tích acetic acid có trong 2 lít giấm ăn là: 2.4,5% = 0,09 lít = 90 ml

Khối lượng acetic acid là: 90.1,05 = 94,5g.

Đáp án 94,5

Phần 4. Tự luận
Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng hoá học của ethanol.

Lời giải chi tiết :

Chất lỏng được tẩm vào bông và bôi lên bề mặt nhằm khử trùng, sát khuẩn trước khi tiêm là cồn.

Thành phần chính là C2H5OH, cồn 70o có khả năng sát khuẩn, khử trùng.

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của carboxylic acid.

Lời giải chi tiết :

Vì giấm ăn có thể hoà tan các lớp cặn dưới ruột phích có thàn phần chính là CaCO3.

>> 2K8! chú ý! Mở đặt chỗ Lộ trình Sun 2026: Luyện thi chuyên sâu TN THPT, Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy tại Tuyensinh247.com (Xem ngay lộ trình). Ưu đãi -70% (chỉ trong tháng 3/2025) - Tặng miễn phí khoá học tổng ôn lớp 11, 2K8 xuất phát sớm, X2 cơ hội đỗ đại học. Học thử miễn phí ngay.