Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Alkane là gì?

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Alkane là

  • A.

    những hợp chất mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.

  • B.

    hydrocarbon mạch hở chỉ có liên kết đơn trong phân tử.

  • C.

    hydrocarbon có các liên kết đơn trong phân tử.

  • D.

    hydrocarbon có ít nhất một liên kết đơn trong phân tử.

Câu 2 :

Biogas (khí sinh học) được sinh ra từ quá trình phân hủy kị khí các chất thải của gia súc, rơm rạ, rác thải hữu cơ, … Nó có thể được dùng để đun nấu, chạy máy phát điện sinh hoạt gia đình. Thành phần chính của biogas là

  • A.

    nitrogen.        

  • B.

    carbon dioxide.

  • C.

    ammonia.       

  • D.

    methane.

Câu 3 :

Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của một số alkane được cho ở bảng sau đây:

Alkane

Nhiệt độ nóng chảy (oC)

Nhiệt độ sôi (oC)

Propane

–187,7

–42,1

Butane

–138,3

–0,5

Pentane

–129,7

36,1

Hexane

–95,3

68,7

Số alkane tồn tại ở thể khí ở điều kiện thường trong bảng trên là 

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 4 :

Mô hình phân tử methane được biểu diễn như hình bên.

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Nguyên tử carbon trong phân tử methane nằm ở một hình tứ diện.

  • B.

    Bốn liên kết C–H trong phân tử methane không giống nhau.

  • C.

    Liên kết cộng hóa trị trong phân tử ethane kém bền và kém phân cực.

  • D.

    Phân tử ethane có 4 nguyên tử hydrogen

Câu 5 :

Công thức chung của alkyne là

  • A.

    CnH2n (n>1).

  • B.

    CnH2n (n>1).

  • C.

    CnH2n–2 (n≥2).

  • D.

    CnH2n (n>2).

Câu 6 :

Trong các chất dưới đây, chất nào là hydrocarbon không no?

  • A.

    CH4.

  • B.

    CH3 – CH3.     

  • C.

    CH2 = CH2.    

  • D.

    CH3 – CH2 – CH3.

Câu 7 :

Nhận xét nào đúng về nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các alkene theo chiều tăng số nguyên tử?

  • A.

    Nhiệt độ nóng chảy thường tăng dần, nhiệt độ sôi thường giảm dần.

  • B.

    Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần.

  • C.

    Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi giảm dần.

  • D.

    Nhiệt độ nóng chảy thường giảm dần, nhiệt độ sôi thường tăng dần.

Câu 8 :

Liên kết đôi C=C trong phân tử CH2=CH2 gồm

  • A.

    một liên kết σ và hai liên kết π.         

  • B.

    năm liên kết σ và một liên kết π.

  • C.

    bốn liên kết σ và một liên kết π.        

  • D.

    một liên kết σ và một liên kết π.

Câu 9 :

Công thức nào đây là công thức phân tử của một arene?

  • A.

    C7H10.

  • B.

    C8H8.  

  • C.

    C7H14.

  • D.

    C6H8.

Câu 10 :

Benzene là nguyên liệu quan trọng để sản xuất các alkylbenzene sulfonate mạch không nhánh là thành phần chính của bột giặt. Số nguyên tử H trong phân tử benzene là

  • A.

    7.        

  • B.

    8.        

  • C.

    6.        

  • D.

    10.

Câu 11 :

Đun nóng hỗn hợp gồm CH3CH2CH2Cl và KOH trong C2H5OH thu được alkene X. Sản phẩm chính thu được khi cho X tác dụng với Br2

  • A.

    CH3CH2CH2Br.          

  • B.

    CH3CHBrCH3.           

  • C.

    CH3CH2CHBr2.                      

  • D.

    CH3CHBrCH2Br.

Câu 12 :

Cho chuyển hóa :

Chất Y trong chuyển hóa trên là

  • A.

    o–CH3C6H4ONa.

  • B.

    p–CH3C6H4OH.         

  • C.

    C6H5CH2OH. 

  • D.

    p–ClC6H4CH3.

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Các hợp chất hữu cơ X, Y, Z có công thức cấu tạo như sau:

a. X, Y, Z đều là đồng đẳng của nhau

Đúng
Sai

b. Nhỏ 1 mL X vào ống nghiệm chứa 2 mL dung dịch thuốc tím (KMnO4), lắc đều ống nghiệm sau đó đun nóng (đồng thời lắc đều) trong khoảng vài phút. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch trong suốt.

Đúng
Sai

c. Nhỏ 1 mL Y vào ống nghiệm chứa 2 mL dung dịch thuốc tím (KMnO4), lắc đều ống nghiệm sau đó đun nóng (đồng thời lắc đều) trong khoảng vài phút. Kết thúc thí nghiệm, màu tím của dung dịch trong ống nghiệm ban đầu nhạt đi (hoặc mất màu).

Đúng
Sai

d. Z tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Chất (X) có công thức cấu tạo như sau:

a. Tên của (X) là vinyl chloride.

Đúng
Sai

b. Trùng hợp (X) thu được polymer dùng để làm ống nước, vỏ bọc dây điện.

Đúng
Sai

c. (X) có đồng phân hình học.

Đúng
Sai

d. Chất CH2=CHBr là đồng phân của (X).

Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Cho các chất sau:

(1) 2–methylbutane                                        (2) 2–methylpentane

(3) 3–methylpentane                                       (4) 2,2–dimethylbutane 

(5) benzene                                                     (6) pentane

Trong số các chất trên, có bao nhiêu chất có thể là sản phẩm reforming hexane?

Đáp án:

Câu 2 :

Cho các đồng phân mạch hở, không phân nhánh của C4H8 tác dụng với H2O (H2SO4, t0) thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm?

Đáp án:

Câu 3 :

Cho các hydrocarbon có công thức cấu tạo như sau:

Trong số các chất trên, có bao nhiêu chất là đồng phân cấu tạo của nhau?

Đáp án:

Câu 4 :

Đun sôi 6,45 gam một dẫn xuất monochloro X trong dung dịch NaOH dư đến khi phản ứng hoàn toàn. Acid hóa bằng dung dịch HNO3 sau đó thêm vào dung dịch một lượng dư AgNO3 thấy có 14,35 gam kết tủa. Phân tử khối của X là bao nhiêu amu?

Cho khối lượng nguyên tử của các nguyên tố (amu): C = 12; H = 1; Cl = 35,5; Ag = 108; N = 14; Na = 23.

Đáp án:

Câu 5 :

Có bao nhiêu phân tử alkane (có số nguyên tử C < 5) thực hiện phản ứng thế với Cl2 chỉ một sản phẩm thế monochloro.

Đáp án:

Câu 6 :

Một loại polyethylene có phân tử khối là 50000. Trong polymer trên có bao nhiêu đơn vị –CH2–CH2–?

Đáp án:

Phần 4. Tự luận

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Alkane là

  • A.

    những hợp chất mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.

  • B.

    hydrocarbon mạch hở chỉ có liên kết đơn trong phân tử.

  • C.

    hydrocarbon có các liên kết đơn trong phân tử.

  • D.

    hydrocarbon có ít nhất một liên kết đơn trong phân tử.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của alkane.

Lời giải chi tiết :

Alkane là hợp chất hydrocarbon mạch hở chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử.

Đáp án B

Câu 2 :

Biogas (khí sinh học) được sinh ra từ quá trình phân hủy kị khí các chất thải của gia súc, rơm rạ, rác thải hữu cơ, … Nó có thể được dùng để đun nấu, chạy máy phát điện sinh hoạt gia đình. Thành phần chính của biogas là

  • A.

    nitrogen.        

  • B.

    carbon dioxide.

  • C.

    ammonia.       

  • D.

    methane.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của alkane.

Lời giải chi tiết :

Thành phần chính của biogas là methane.

Đáp án D

Câu 3 :

Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của một số alkane được cho ở bảng sau đây:

Alkane

Nhiệt độ nóng chảy (oC)

Nhiệt độ sôi (oC)

Propane

–187,7

–42,1

Butane

–138,3

–0,5

Pentane

–129,7

36,1

Hexane

–95,3

68,7

Số alkane tồn tại ở thể khí ở điều kiện thường trong bảng trên là 

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào nhiệt độ sôi, nhiệt nóng chảy của alkane.

Lời giải chi tiết :

Propane và butane tồn tại ở thể khí do nhiệt độ sôi thấp.

Đáp án B

Câu 4 :

Mô hình phân tử methane được biểu diễn như hình bên.

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Nguyên tử carbon trong phân tử methane nằm ở một hình tứ diện.

  • B.

    Bốn liên kết C–H trong phân tử methane không giống nhau.

  • C.

    Liên kết cộng hóa trị trong phân tử ethane kém bền và kém phân cực.

  • D.

    Phân tử ethane có 4 nguyên tử hydrogen

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào mô hình phân tử methane.

Lời giải chi tiết :

A đúng

B sai, bốn liên kết C – H trong phân tử methane giống nhau.

C, D sai vì đang nói đến ethane.

Đáp án A

Câu 5 :

Công thức chung của alkyne là

  • A.

    CnH2n (n>1).

  • B.

    CnH2n (n>1).

  • C.

    CnH2n–2 (n≥2).

  • D.

    CnH2n (n>2).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức chung của alkyne.

Lời giải chi tiết :

Công thức chung của alkyne là: CnH2n–2 (n≥2).

Đáp án C

Câu 6 :

Trong các chất dưới đây, chất nào là hydrocarbon không no?

  • A.

    CH4.

  • B.

    CH3 – CH3.     

  • C.

    CH2 = CH2.    

  • D.

    CH3 – CH2 – CH3.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hydrocarbon không no chứa liên kết bội.

Lời giải chi tiết :

CH2 = CH2 thuộc hydrocarbon không no do có chứa 1 liên kết đôi.

Đáp án C

Câu 7 :

Nhận xét nào đúng về nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các alkene theo chiều tăng số nguyên tử?

  • A.

    Nhiệt độ nóng chảy thường tăng dần, nhiệt độ sôi thường giảm dần.

  • B.

    Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần.

  • C.

    Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi giảm dần.

  • D.

    Nhiệt độ nóng chảy thường giảm dần, nhiệt độ sôi thường tăng dần.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất vật lí của alkene.

Lời giải chi tiết :

Nhiệt đội sôi, nhiệt độ nóng chảy tăng dần do khối lượng phân tử tăng.

Đáp án B

Câu 8 :

Liên kết đôi C=C trong phân tử CH2=CH2 gồm

  • A.

    một liên kết σ và hai liên kết π.         

  • B.

    năm liên kết σ và một liên kết π.

  • C.

    bốn liên kết σ và một liên kết π.        

  • D.

    một liên kết σ và một liên kết π.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của ethene.

Lời giải chi tiết :

Liên kết đôi C = C gồm một liên kết σ và một liên kết π.

Đáp án D

Câu 9 :

Công thức nào đây là công thức phân tử của một arene?

  • A.

    C7H10.

  • B.

    C8H8.  

  • C.

    C7H14.

  • D.

    C6H8.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của arene.

Lời giải chi tiết :

C8H8 có chứa 1 vòng benzene nên thuộc dãy arene.

Đáp án B

Câu 10 :

Benzene là nguyên liệu quan trọng để sản xuất các alkylbenzene sulfonate mạch không nhánh là thành phần chính của bột giặt. Số nguyên tử H trong phân tử benzene là

  • A.

    7.        

  • B.

    8.        

  • C.

    6.        

  • D.

    10.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức phân tử của benzene.

Lời giải chi tiết :

Có 6 nguyên tử H trong phân tử benzene.

Đáp án C

Câu 11 :

Đun nóng hỗn hợp gồm CH3CH2CH2Cl và KOH trong C2H5OH thu được alkene X. Sản phẩm chính thu được khi cho X tác dụng với Br2

  • A.

    CH3CH2CH2Br.          

  • B.

    CH3CHBrCH3.           

  • C.

    CH3CH2CHBr2.                      

  • D.

    CH3CHBrCH2Br.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của dẫn xuất halogen.

Lời giải chi tiết :

Câu 12 :

Cho chuyển hóa :

Chất Y trong chuyển hóa trên là

  • A.

    o–CH3C6H4ONa.

  • B.

    p–CH3C6H4OH.         

  • C.

    C6H5CH2OH. 

  • D.

    p–ClC6H4CH3.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của alkybenzene.

Lời giải chi tiết :

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Các hợp chất hữu cơ X, Y, Z có công thức cấu tạo như sau:

a. X, Y, Z đều là đồng đẳng của nhau

Đúng
Sai

b. Nhỏ 1 mL X vào ống nghiệm chứa 2 mL dung dịch thuốc tím (KMnO4), lắc đều ống nghiệm sau đó đun nóng (đồng thời lắc đều) trong khoảng vài phút. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch trong suốt.

Đúng
Sai

c. Nhỏ 1 mL Y vào ống nghiệm chứa 2 mL dung dịch thuốc tím (KMnO4), lắc đều ống nghiệm sau đó đun nóng (đồng thời lắc đều) trong khoảng vài phút. Kết thúc thí nghiệm, màu tím của dung dịch trong ống nghiệm ban đầu nhạt đi (hoặc mất màu).

Đúng
Sai

d. Z tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.

Đúng
Sai
Đáp án

a. X, Y, Z đều là đồng đẳng của nhau

Đúng
Sai

b. Nhỏ 1 mL X vào ống nghiệm chứa 2 mL dung dịch thuốc tím (KMnO4), lắc đều ống nghiệm sau đó đun nóng (đồng thời lắc đều) trong khoảng vài phút. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch trong suốt.

Đúng
Sai

c. Nhỏ 1 mL Y vào ống nghiệm chứa 2 mL dung dịch thuốc tím (KMnO4), lắc đều ống nghiệm sau đó đun nóng (đồng thời lắc đều) trong khoảng vài phút. Kết thúc thí nghiệm, màu tím của dung dịch trong ống nghiệm ban đầu nhạt đi (hoặc mất màu).

Đúng
Sai

d. Z tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của arene.

Lời giải chi tiết :

a) sai, vì Z không thuộc đồng đẳng của benzene.

b) sai, X không bị oxi hóa với thuốc tím.

c) đúng.

d) đúng

Câu 2 :

Chất (X) có công thức cấu tạo như sau:

a. Tên của (X) là vinyl chloride.

Đúng
Sai

b. Trùng hợp (X) thu được polymer dùng để làm ống nước, vỏ bọc dây điện.

Đúng
Sai

c. (X) có đồng phân hình học.

Đúng
Sai

d. Chất CH2=CHBr là đồng phân của (X).

Đúng
Sai
Đáp án

a. Tên của (X) là vinyl chloride.

Đúng
Sai

b. Trùng hợp (X) thu được polymer dùng để làm ống nước, vỏ bọc dây điện.

Đúng
Sai

c. (X) có đồng phân hình học.

Đúng
Sai

d. Chất CH2=CHBr là đồng phân của (X).

Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) đúng

c) sai, X không có đồng phân hình học.

d) sai, vì CH2=CHBr chứa Br nên không phải đồng phân của X

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Cho các chất sau:

(1) 2–methylbutane                                        (2) 2–methylpentane

(3) 3–methylpentane                                       (4) 2,2–dimethylbutane 

(5) benzene                                                     (6) pentane

Trong số các chất trên, có bao nhiêu chất có thể là sản phẩm reforming hexane?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của alkane.

Lời giải chi tiết :

(1), (3), (5), (4), (2) là sản phẩm reforming hexane.

Đáp án 5

Câu 2 :

Cho các đồng phân mạch hở, không phân nhánh của C4H8 tác dụng với H2O (H2SO4, t0) thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của alkene.

Lời giải chi tiết :

Thu được tối đa 2 sản phẩm theo quy tắc cộng markcopnhicop.

Câu 3 :

Cho các hydrocarbon có công thức cấu tạo như sau:

Trong số các chất trên, có bao nhiêu chất là đồng phân cấu tạo của nhau?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào đồng đẳng các hydrocarbon.

Lời giải chi tiết :

(1), (4), (5), (6) là các đồng phân cấu tạo của nhau vì có cùng CTPT C8H10.

Đáp án 4

Câu 4 :

Đun sôi 6,45 gam một dẫn xuất monochloro X trong dung dịch NaOH dư đến khi phản ứng hoàn toàn. Acid hóa bằng dung dịch HNO3 sau đó thêm vào dung dịch một lượng dư AgNO3 thấy có 14,35 gam kết tủa. Phân tử khối của X là bao nhiêu amu?

Cho khối lượng nguyên tử của các nguyên tố (amu): C = 12; H = 1; Cl = 35,5; Ag = 108; N = 14; Na = 23.

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của alkane.

Lời giải chi tiết :

m kết tủa = m AgCl = 14,35 g => n AgCl = 14,35 : 143,5 = 0,1 mol

n AgCl = n X = 0,1 mol => MX = 6,45 : 0,1 = 64,5 amu

Đáp án 64,5

Câu 5 :

Có bao nhiêu phân tử alkane (có số nguyên tử C < 5) thực hiện phản ứng thế với Cl2 chỉ một sản phẩm thế monochloro.

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của alkane.

Lời giải chi tiết :

CH4, CH3 – CH3 là các alkane chỉ có 1 sản phẩm thế monochloro khi tham gia phản ứng thế với Cl2.

Đáp án 2

Câu 6 :

Một loại polyethylene có phân tử khối là 50000. Trong polymer trên có bao nhiêu đơn vị –CH2–CH2–?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Tính số mắt xích ethylene có trong polyethylene.

Lời giải chi tiết :

 Số mắt xích = 50000 : 28 = 1786

Phần 4. Tự luận
Lời giải chi tiết :

Trong 1 tháng, 1 của hàng với quy mô 10 máy photocopy sử dụng liên tục: 10.12.30 = 3600 (giờ)

Như vậy, trong 1 tháng, 1 của hàng với quy mô như trên phát thải tối đa:

220.3600 = 792000 (μg) = 0,792 (g)

Vậy 1000 cửa hàng trong 1 tháng phát thải tối đa là: 1000.0,792 = 792 (g) cumene

Lời giải chi tiết :

Gọi số mol C3H8 và số mol C4H10 là 2a, ta có: 44a  +  58.2a = 12.1000 Þ a = 75 mol

Nhiệt tỏa ta khi đốt cháy 12 kg gas trên là Q = 75.2220 + 150.2850 = 594000 (kJ)

Vì H = 80% \( \Rightarrow \) nhiệt sử dụng thực tế là 594000.80% = 475200 kJ

Số ngày sử dụng hết bình gas = \(\frac{{475200}}{{11000}} \approx 43\) (ngày)

>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.