Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 6

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Công thức tổng quát của alkyne là

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Công thức tổng quát của alkyne là

  • A.

    CnHn+2 (n ≥ 1).

  • B.

    CnH2n+2 (n ≥ 0).          

  • C.

    CnH2n (n ≥ 2). 

  • D.

    CnH2n-2 (n ≥ 2).

Câu 2 :

Để phân biệt but-2-yne (CH3C≡CCH3) với but-1-yne (CH≡CCH2CH3) có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A.

    Dung dịch HCl.   

  • B.

    Dung dịch AgNO3/NH3.     

  • C.

    Nước bromine.

  • D.

    Dung dịch KMnO4.

Câu 3 :

Phương pháp điều chế ethylene trong phòng thí nghiệm là

  • A.

    Đun C2H5OH với H2SO4  đặc ở 170oC.        

  • B.

    Cracking alkane.

  • C.

    Tách H2 từ ethane.     

  • D.

    Cho C2H2 tác dụng với H2, xúc tác lindlar.

Câu 4 :

Cho alkene X có công thức cấu tạo sau: CH3C=C-CH(CH3)-CH2CH3. Tên của X là

  • A.

    4-methylhex-2-ene.   

  • B.

    2-methylpent-3-ene.

  • C.

    4-methylpent-2-ene.

  • D.

    2-methylpent-4-ene.

Câu 5 :

Để chuyển hoá alkyne thành alkene ta thực hiện phản ứng cộng H2 trong điều kiện có xúc tác:

  • A.

    Ni, to

  • B.

    Mn, to.

  • C.

    Lindlar, to.      

  • D.

    Fe, to.

Câu 6 :

Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều

  • A.

    vòng benzene.

  • B.

    liên kết đơn.

  • C.

    liên kết đôi.

  • D.

    liên kết ba.

Câu 7 :

Chất nào sau đây là chất rắn, màu trắng ở điều kiện thường?

  • A.

    Benzene.

  • B.

    Toluene.

  • C.

    Styrene.

  • D.

    Naphthalene.

Câu 8 :

Tính chất nào sau đây không phải của benzene?

  • A.

    Tác dụng với Br2 (to, FeBr3).

  • B.

    Tác dụng với HNO3 (đ) /H2SO4(đ).

  • C.

    Tác dụng với dung dịch KMnO4.

  • D.

    Tác dụng với Cl2, as.

Câu 9 :

Chất nào sau đây không phải dẫn xuất halogen của hydrocarbon?

  • A.

    \(C{H_3}C{H_2}Cl.\)           

  • B.

    \(C{H_2} = CHBr.\)

  • C.

    \(ClC{H_2}COOH.\)

  • D.

    \(C{F_3}C{H_2}Cl.\)

Câu 10 :

Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C4H9Cl là

  • A.

    3

  • B.

    5

  • C.

    4

  • D.

    2

Câu 11 :

Cho phản ứng hóa học sau:

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?

  • A.

    Phản ứng thế.

  • B.

    Phản ứng cộng.

  • C.

    Phản ứng tách.

  • D.

    Phản ứng oxi hóa – khử.

Câu 12 :

Cho các dẫn xuất halogen mạch không nhánh sau: (1) CH3Cl; (2) C2H5Cl; (3) C3H7Cl; (4) C4H9Cl. Thứ tự tăng dần của nhiệt độ sôi là

  • A.

    (1) < (2) < (3) < (4).  

  • B.

    (1) < (4) < (2) < (3).

  • C.

    (4) < (3) < (2) < (1).  

  • D.

    (4) < (2) < (1) < (3).

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

X có công thức CH3CH2Cl, được sử dụng để ngăn chặn cơn đau do tiêm và tiểu phẫu hoặc dùng để làm giảm đau tạm thời các chấn thương nhỏ khi chơi thể thao. Ethyl chloride cũng giúp giảm đau cơ bắp sau khi tập luyện kéo dài.

a) Tên của dẫn xuất trên là ethyl chloro.       

Đúng
Sai

     b) X phản ứng với dung dịch NaOH ở điều kiện thích hợp tạo ethanol.

Đúng
Sai

c) Trong môi trường acid, X có thể tách HCl tạo thành ethene.

Đúng
Sai

d) X có nhiệt độ sôi cao hơn ethane.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Các liên kết \(\pi \)ở alkene và alkyne kém bền vững, dễ bị đứt ra để tạo thành các liên kết mới.

a) Các alkene và alkyne là các hydrocarbon không no dễ tham gia phản ứng cộng, trùng hợp, oxi hóa.                         

Đúng
Sai

b) Các alkene không đối xứng thực hiện phản ứng cộng theo quy tắc Markovnikov.

Đúng
Sai

c) Thuốc thử Tollens là diamminesilver (I) hydroxide : [Ag(NH3)2]OH là thuốc thử dùng để phân biệt Alkene và alkyne.

Đúng
Sai

d) Khi oxi hóa hoàn toàn alkene, alkyne sản phẩm thu được là CO2 và H2O.

Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Cho 3,7185 lít (đkc)  hỗn hợp ethane và ethylene đi chậm qua qua dung dịch bromine dư. Sau phản ứng khối lượng bình bromine tăng thêm 2,8 gam.Hãy tính số gam của ethane trong hỗn hợp trên.

Đáp án:

Câu 2 :

Dẫn 10,8 gam but-1-yne qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau phản ứng thu a gam kết tủa..Tính  giá trị của a.

Đáp án:

Câu 3 :

Phản ứng sau có thể tạo thành tối đa bao nhiêu sản phẩm thế?

Đáp án:

Câu 4 :

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu cho dưới đây?

(a) Do phân tử phân cực nên dẫn xuất halogen không tan trong dung môi hữu cơ như hydrocarbon, ether,..

(b) Nhiều dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học.

(c) Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen có thể ở dạng rắn, lỏng hay khí tùy thuộc vào khối lượng phân tử, bản chất và số lượng nguyên tử halogen.

(d) Nhiều dẫn xuất halogen được sử dụng trong tổng hợp các hợp chất hữu cơ.

(e) do liên kết C-X (X là F, Cl, Br, I) không phân cực nên dẫn xuất halogen dễ tham gia vào nhiều phản ứng hóa học.

Đáp án:

Câu 5 :

Hỗn hợp khí X gồm methane, ethylene, acetylene. Đốt cháy 11,30 gam hỗn hợp X tỏa ra nhiệt lượng 566,13 kJ. Biết khi đốt cháy 1 mol metane tỏa ra nhiệt lượng là 783 kJ, đốt cháy 1 mol ethylene tỏa ra nhiệt lượng là 1423 kJ, đốt cháy 1 mol acetylene tỏa ra nhiệt lượng là 1 300 kJ. Dẫn 11,30 gam hỗn hợp trên qua bình đựng nước bromine dư thấy có 80 gam bromine tham gia phản ứng. Phần trăm methane theo thể tích là bao nhiêu % ?(Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Đáp án:

Câu 6 :

Các arene thường có chỉ số octane cao nên được pha trộn vào xăng để năng cao khả năng chống kích nổ của xăng, như toluene và xylene thường chiếm tới 25% xăng theo thể tích. Tỉ lệ này với benzene được EPA(The U.S. Environmental Protection Agency – Cơ Quan Bảo vệ môi trường Hoa Kì) quy định phải giới hạn ở mức không quá 1% vì chúng là chất có khả năng gây ung thư. Giả sử xăng có khối lượng riêng là 0,88 g/cm3 thì trong 88 tấn xăng có pha trộn không quá bao nhiên m3 benzene?

Đáp án:

Phần 4. Tự luận

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Công thức tổng quát của alkyne là

  • A.

    CnHn+2 (n ≥ 1).

  • B.

    CnH2n+2 (n ≥ 0).          

  • C.

    CnH2n (n ≥ 2). 

  • D.

    CnH2n-2 (n ≥ 2).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tổng quát của alkyne.

Lời giải chi tiết :

Công thức tổng quát của alkyne là: CnH2n-2 (n ≥ 2).

Đáp án D

Câu 2 :

Để phân biệt but-2-yne (CH3C≡CCH3) với but-1-yne (CH≡CCH2CH3) có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A.

    Dung dịch HCl.   

  • B.

    Dung dịch AgNO3/NH3.     

  • C.

    Nước bromine.

  • D.

    Dung dịch KMnO4.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của alk – 1 – yne.

Lời giải chi tiết :

But – 1 – yne có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng.

Đáp án B

Câu 3 :

Phương pháp điều chế ethylene trong phòng thí nghiệm là

  • A.

    Đun C2H5OH với H2SO4  đặc ở 170oC.        

  • B.

    Cracking alkane.

  • C.

    Tách H2 từ ethane.     

  • D.

    Cho C2H2 tác dụng với H2, xúc tác lindlar.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng điều chế ethylene.

Lời giải chi tiết :

Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế ethylene bằng cách đun C2H5OH với H2SO4  đặc ở 170oC.  

Đáp án A

Câu 4 :

Cho alkene X có công thức cấu tạo sau: CH3C=C-CH(CH3)-CH2CH3. Tên của X là

  • A.

    4-methylhex-2-ene.   

  • B.

    2-methylpent-3-ene.

  • C.

    4-methylpent-2-ene.

  • D.

    2-methylpent-4-ene.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tên gọi của alkene.

Lời giải chi tiết :

CH3C=C-CH(CH3)-CH2CH3: 4 – methylhex – 2 – ene.

Đáp án A

Câu 5 :

Để chuyển hoá alkyne thành alkene ta thực hiện phản ứng cộng H2 trong điều kiện có xúc tác:

  • A.

    Ni, to

  • B.

    Mn, to.

  • C.

    Lindlar, to.      

  • D.

    Fe, to.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của alkene.

Lời giải chi tiết :

Để chuyển hóa alkyne thành alkene ta thực hiện phản ứng cộng H2 trong điều kiện có xúc tác Lindlar, t.

Đáp án C

Câu 6 :

Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều

  • A.

    vòng benzene.

  • B.

    liên kết đơn.

  • C.

    liên kết đôi.

  • D.

    liên kết ba.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của arene.

Lời giải chi tiết :

Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng benzene.

Đáp án A

Câu 7 :

Chất nào sau đây là chất rắn, màu trắng ở điều kiện thường?

  • A.

    Benzene.

  • B.

    Toluene.

  • C.

    Styrene.

  • D.

    Naphthalene.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất vật lí của arene.

Lời giải chi tiết :

Naphthalene là chất rắn, màu trắng ở điều kiện thường.

Đáp án D

Câu 8 :

Tính chất nào sau đây không phải của benzene?

  • A.

    Tác dụng với Br2 (to, FeBr3).

  • B.

    Tác dụng với HNO3 (đ) /H2SO4(đ).

  • C.

    Tác dụng với dung dịch KMnO4.

  • D.

    Tác dụng với Cl2, as.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của benzene

Lời giải chi tiết :

Benzene không tác dụng với Cl2, ánh sáng.

Đáp án D

Câu 9 :

Chất nào sau đây không phải dẫn xuất halogen của hydrocarbon?

  • A.

    \(C{H_3}C{H_2}Cl.\)           

  • B.

    \(C{H_2} = CHBr.\)

  • C.

    \(ClC{H_2}COOH.\)

  • D.

    \(C{F_3}C{H_2}Cl.\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm dẫn xuất halogen.

Lời giải chi tiết :

\(ClC{H_2}COOH.\)không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon.

Đáp án C

Câu 10 :

Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C4H9Cl là

  • A.

    3

  • B.

    5

  • C.

    4

  • D.

    2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cách vẽ đồng phân cấu tạo của dẫn xuất halogen.

Lời giải chi tiết :

C4H9Cl có 4 đồng phân cấu tạo.

CH2Cl – CH2 – CH2 – CH3

CH3 – CHCl – CH2 – CH3

CH2Cl – CH(CH3)2

(CH3)3CCl

Đáp án C

Câu 11 :

Cho phản ứng hóa học sau:

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?

  • A.

    Phản ứng thế.

  • B.

    Phản ứng cộng.

  • C.

    Phản ứng tách.

  • D.

    Phản ứng oxi hóa – khử.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của dẫn xuất halogen.

Lời giải chi tiết :

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế nguyên tử halogen.

Đáp án A

Câu 12 :

Cho các dẫn xuất halogen mạch không nhánh sau: (1) CH3Cl; (2) C2H5Cl; (3) C3H7Cl; (4) C4H9Cl. Thứ tự tăng dần của nhiệt độ sôi là

  • A.

    (1) < (2) < (3) < (4).  

  • B.

    (1) < (4) < (2) < (3).

  • C.

    (4) < (3) < (2) < (1).  

  • D.

    (4) < (2) < (1) < (3).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất vật lí của dẫn xuất halogen.

Lời giải chi tiết :

(1) < (2) < (3) < (4) do tương tác van der Waals tăng.

Đáp án A

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

X có công thức CH3CH2Cl, được sử dụng để ngăn chặn cơn đau do tiêm và tiểu phẫu hoặc dùng để làm giảm đau tạm thời các chấn thương nhỏ khi chơi thể thao. Ethyl chloride cũng giúp giảm đau cơ bắp sau khi tập luyện kéo dài.

a) Tên của dẫn xuất trên là ethyl chloro.       

Đúng
Sai

     b) X phản ứng với dung dịch NaOH ở điều kiện thích hợp tạo ethanol.

Đúng
Sai

c) Trong môi trường acid, X có thể tách HCl tạo thành ethene.

Đúng
Sai

d) X có nhiệt độ sôi cao hơn ethane.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Tên của dẫn xuất trên là ethyl chloro.       

Đúng
Sai

     b) X phản ứng với dung dịch NaOH ở điều kiện thích hợp tạo ethanol.

Đúng
Sai

c) Trong môi trường acid, X có thể tách HCl tạo thành ethene.

Đúng
Sai

d) X có nhiệt độ sôi cao hơn ethane.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của ethyl chloride.

Lời giải chi tiết :

a) sai, tên của dẫn xuất trên là ethyl chloride hay chloro ethane.

b) đúng

c) sai, trong môi trường KOH/C2H5OH

d) đúng

Câu 2 :

Các liên kết \(\pi \)ở alkene và alkyne kém bền vững, dễ bị đứt ra để tạo thành các liên kết mới.

a) Các alkene và alkyne là các hydrocarbon không no dễ tham gia phản ứng cộng, trùng hợp, oxi hóa.                         

Đúng
Sai

b) Các alkene không đối xứng thực hiện phản ứng cộng theo quy tắc Markovnikov.

Đúng
Sai

c) Thuốc thử Tollens là diamminesilver (I) hydroxide : [Ag(NH3)2]OH là thuốc thử dùng để phân biệt Alkene và alkyne.

Đúng
Sai

d) Khi oxi hóa hoàn toàn alkene, alkyne sản phẩm thu được là CO2 và H2O.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Các alkene và alkyne là các hydrocarbon không no dễ tham gia phản ứng cộng, trùng hợp, oxi hóa.                         

Đúng
Sai

b) Các alkene không đối xứng thực hiện phản ứng cộng theo quy tắc Markovnikov.

Đúng
Sai

c) Thuốc thử Tollens là diamminesilver (I) hydroxide : [Ag(NH3)2]OH là thuốc thử dùng để phân biệt Alkene và alkyne.

Đúng
Sai

d) Khi oxi hóa hoàn toàn alkene, alkyne sản phẩm thu được là CO2 và H2O.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của alkane và alkyne.

Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) đúng

c) sai, thuốc thử Tollens dùng để nhận biết alk – 1 – yne

d) đúng.

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Cho 3,7185 lít (đkc)  hỗn hợp ethane và ethylene đi chậm qua qua dung dịch bromine dư. Sau phản ứng khối lượng bình bromine tăng thêm 2,8 gam.Hãy tính số gam của ethane trong hỗn hợp trên.

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Khối lượng bình bromine tăng = Khối lượng ethylene.

Lời giải chi tiết :

n hỗn hợp = 3,7185 : 24,79 = 0,15 mol

m bình bromine tăng = m ethylene = 2,8 gam

n C2H4 = 2,8 : 28 = 0,1 mol => n ethane = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol

m C2H6 = 0,05.30 = 1,5g

Câu 2 :

Dẫn 10,8 gam but-1-yne qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau phản ứng thu a gam kết tủa..Tính  giá trị của a.

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Tính số mol but – 1 – yne.

Lời giải chi tiết :

n C4H6 = 10,8 : 54 = 0,2 mol

n kết tủa = n C4H6 = 0,2

m C4H5Ag = 0,2.161 = 32,2 gam

Câu 3 :

Phản ứng sau có thể tạo thành tối đa bao nhiêu sản phẩm thế?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Alkybenzene ưu tiên phản ứng thế ở vị trí – o, - p

Lời giải chi tiết :

Có 2 sản phẩm thế o-bromotoluene và p-bromotoluen.

Câu 4 :

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu cho dưới đây?

(a) Do phân tử phân cực nên dẫn xuất halogen không tan trong dung môi hữu cơ như hydrocarbon, ether,..

(b) Nhiều dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học.

(c) Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen có thể ở dạng rắn, lỏng hay khí tùy thuộc vào khối lượng phân tử, bản chất và số lượng nguyên tử halogen.

(d) Nhiều dẫn xuất halogen được sử dụng trong tổng hợp các hợp chất hữu cơ.

(e) do liên kết C-X (X là F, Cl, Br, I) không phân cực nên dẫn xuất halogen dễ tham gia vào nhiều phản ứng hóa học.

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của dẫn xuất halogen.

Lời giải chi tiết :

(a) sai, phân tử dẫn xuất halogen ít phân cực.

(b) đúng

(c) đúng

(d) đúng

(e) sai, liên kết C – F phân cực.

Câu 5 :

Hỗn hợp khí X gồm methane, ethylene, acetylene. Đốt cháy 11,30 gam hỗn hợp X tỏa ra nhiệt lượng 566,13 kJ. Biết khi đốt cháy 1 mol metane tỏa ra nhiệt lượng là 783 kJ, đốt cháy 1 mol ethylene tỏa ra nhiệt lượng là 1423 kJ, đốt cháy 1 mol acetylene tỏa ra nhiệt lượng là 1 300 kJ. Dẫn 11,30 gam hỗn hợp trên qua bình đựng nước bromine dư thấy có 80 gam bromine tham gia phản ứng. Phần trăm methane theo thể tích là bao nhiêu % ?(Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Gọi số mol của các chất trong X, từ các dữ liệu lập các phương trình hóa học.

Lời giải chi tiết :

Gọi x,y,z lần lượt là số mol của CH4, C2H4, C2H2.

Khối lượng của hỗn hợp khí X là:

16x + 28y + 26z =11,3 (1)

Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy khí X là:

783x + 1423y + 1300z = 566,13 (2)

Số mol Br2 phản ứng là:

y + 2z = 0,5 (3)

=> x = 0,15; y = 0,16; z = 0,17.

Phần trăm methane theo thể tích = (0,15/0,48).100% = 31,25 (%). Làm tròn 31,3.

Câu 6 :

Các arene thường có chỉ số octane cao nên được pha trộn vào xăng để năng cao khả năng chống kích nổ của xăng, như toluene và xylene thường chiếm tới 25% xăng theo thể tích. Tỉ lệ này với benzene được EPA(The U.S. Environmental Protection Agency – Cơ Quan Bảo vệ môi trường Hoa Kì) quy định phải giới hạn ở mức không quá 1% vì chúng là chất có khả năng gây ung thư. Giả sử xăng có khối lượng riêng là 0,88 g/cm3 thì trong 88 tấn xăng có pha trộn không quá bao nhiên m3 benzene?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào khối lượng riêng của xăng.

Lời giải chi tiết :

Xăng có khối lượng riêng là 0,88 g/cm3 nên 0,88 tấn xăng ứng với 1 m3. Vậy 88 tấn xăng ứng với 100 m3. Do đó trong 88 tấn xăng có pha trộn khoảng 100.1% = 1 m3 benzene

Phần 4. Tự luận
Phương pháp giải :

Dựa vào % khối lượng carbon để xác định công thức của alkane A.

Lời giải chi tiết :

CTTQ A là: CnH2n+2

%C = \(\frac{{12.n}}{{12n + 2n + 2}}.100 = 83,72\%  \to n = 6\)

Khi cho đồng phân A phản ứng với Cl2 thu được 2 dẫn xuất monochloro nên công thức cấu tạo của A là:

>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.