Chất nào sau đây là ketone?
-
A.
CH3CH2OH.
-
B.
CH3COOH.
-
C.
CH3COCH3.
-
D.
CH3CHO.
Ketone có nhóm chức – CO đặc trưng.
CH3COCH3 là hợp chất ketone.
Đáp án C
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl có công thức phân tử C4H8O.
Viết công thức cấu tạo của các hợp chất carbonyl có tên gọi dưới đây:
a) propanal; b) 3-methylbut-2-enal;
c) pentan-2-one; d) 3-methylbutan-2-one.
Nhiều carboxylic acid tồn tại trong tự nhiên. Hãy nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của các carboxylic acid dưới đây:
Viết công thức cấu tạo của các hợp chất có tên gọi dưới đây:
a) 3-methylbutanal;
b) pentan-2-one;
c) pentanoic acid;
d) 2-methylbutanoic acid.
Viết công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các aldehyde, ketone có công thức phân tử C4H8O và carboxylic acid có công thức phân tử C4H8O2.
Hợp chất carbonyl đơn giản nhất là aldehyde và ketone đơn chức. Chúng có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp hóa chất cũng như trong thiên nhiên. Chẳng hạn, progesteron là hormon của nữ giới, 11-cis-retinal rất cần thiết cho khả năng nhìn của mắt. Hợp chất carbonyl là gì? Aldehyde và ketone có đặc điểm gì về tính chất vật lí và hoá học? Vai trò của chúng trong đời sống như thế nào?
Viết công thức cấu tạo các đồng phân của hợp chất carbonyl có công thức phân tử C4H8O. Chất nào là aldehyde, chất nào là ketone?
Gọi tên theo danh pháp thay thế của các hợp chất carbonyl C4H8O đã viết ở trên.
Gọi tên theo danh pháp thay thế của các hợp chất carbonyl sau:
a) (CH3)2CHCHO
b) CH3CH2CH2COCH3
c) CH3CH=C(CH3)CHO
Viết công thức cấu tạo của các hợp chất sau:
a) 2-methylbutanal;
b) but-3-enal.
Hoàn thành thông tin còn thiếu vào bảng theo mẫu sau:
Viết công thức cấu tạo các hợp chất carbonyl có công thức phân tử C5H10O. Gọi tên theo danh pháp thay thế và tên thông thường (nếu có) của các đồng phân.
Cinnamaldehyde là hợp chất carbonyl có trong tinh dầu quế, được sử dụng làm hương liệu, dược liệu,.. Vậy hợp chất carbonyl là gì?
Cho các hợp chất có công thức sau:
Trong các hợp chất trên, hợp chất nào là hợp chất carbonyl, hợp chất nào thuộc loại aldehyde, ketone?
Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế, tên thông thường (nếu có) các hợp chất carbonyl có cùng công thức C4H8O.
Công thức cấu tạo của acetone là
A. CH3COCH2CH3. B. CH3CH2COCH2CH3.
C. CH3COCH3. D. CH3CHO.
Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế các aldehyde có cùng công thức C5H10O.
Hợp chất no, mạch hở có phần trăm khối lượng C và H lần lượt bằng 66,67% và 11,11% còn lại là O. Trên phổ MS tìm thấy tín hiệu ứng với phân tử khối của X là 72 .
a) Tìm công thức phân tử của X.
b) X không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng có phản ứng tạo iodoform. Viết công thức cấu tạo và gọi tên của hợp chất X.
Trên phổ IR của acetone có tín hiệu đặc trưng cho nhóm carbonyl ở vùng
A. 1740 – 1670 cm-1 B. 1650 - 1620 cm-1
C. 3650 - 3200 cm-1 D. 2250 - 2150 cm-1
Số đồng phân aldehyde có cùng công thức C5H10O, mạch hydrocarbon phân nhánh là
A. 2 . B. 3 . C. 4 . D. 5 .
Công thức nào sau đây không thể là của aldehyde?
A. C4H8O B. C3H4O2
C. C2H6O2 D. CH2O
Nối mỗi công thức cấu tạo ở cột với tên gọi tương ứng của chúng trong cột B.
Côt A |
Cột B |
a)CH3CH2CH2CHO |
|
b)CH3CH(C2H5)CH2CHO |
|
c)CH2=CHCOCH2CH3 |
|
d)CH3CH2CH2CH2OH |
|
Hợp chất chứa nhóm C=O liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen được gọi là
A. hợp chất alcohol. B. dẫn xuất halogen.
C. các hợp chất phenol. D. hợp chất carbonyl.
Aldehyde (X) no đơn chức mạch hở không nhánh. Phân tử khối của (X) được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất ở hình dưới đây.
a) Hãy xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của aldehyde (X).
b) Gọi tên (X) theo danh pháp thay thế.
Tên gọi của hợp chất với công thức cấu tạo CH3–CH(C2H5)CH2–CHO là
A. 3-ethylbutanal. B. 3-methylpentanal.
C. 3-methylbutanal. D. 3-ethylpentanal.
Hợp chất có công thức C5H10O. Số đồng phân aldehyde của hợp chất là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Tên thay thế của hai hợp chất carbonyl: C2H5COC2H5; CH3C(CH3)2CH2CHO lần lượt là
A. 3-pentanone; 3,3-dimethylbutanal. B. 3,3-dimethylbutanal; 3-pentanone.
C. 3-butanone; 3,3-dimethylbutanal. D. 3-pentanone; 3-methylpentanal.
Trong các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử sau đây, chất nào không thể là aldehyde?
A. C3H6O. B. C4H6O. C. C4H8O. D. C4H10O.
Hợp chất CH3CH=CHCHO có danh pháp thay thế là
A. but-2-enal. B. but-2-en-4-al. C. buten-1-al. D. butenal.
Cho hợp chất carbonyl có công thức cấu tạo sau:
Tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl đó là
A. 2-methylbutan-3-one. B. 3-methylbutan-2-one.
C. 3-methylbutan-2-ol. D. 1,1-dimethylpropan-2-one.