Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 9

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 9

Đề bài

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Cho góc hình học $uOv$ có số đo $50^\circ $. Xác định số đo của góc lượng giác $\left( {Ou,Ov} \right)$ trong hình dưới đây?

Cho góc hình học uOv có số đo 50 độ (ảnh 1)
  • A.
    $50^\circ $.
  • B.
    $330^\circ $.
  • C.
    \( - 50^\circ .\)
  • D.

    $130^\circ .$

Câu 2 :

Cho góc lượng giác \(\left( {Ou,Ov} \right)\) có số đo là \(\frac{\pi }{4}\). Số đo của các góc lượng giác nào sau đây có cùng tia đầu là \(Ou\) và tia cuối là \(Ov\)?

  • A.
    \(\frac{{3\pi }}{4}\)
  • B.
    \(\frac{{5\pi }}{4}\)
  • C.
    \(\frac{{7\pi }}{4}\)
  • D.

    \(\frac{{9\pi }}{4}\)

Câu 3 :

Góc có số đo \(\frac{{7\pi }}{4}\) radian bằng bao nhiêu độ?

  • A.

    \({315^o}\)

  • B.

    \({45^o}\)

  • C.

    \({345^o}\)

  • D.

    \({275^o}\)

Câu 4 :

Một đường tròn có bán kính 15 cm. Tìm độ dài cung tròn có góc ở tâm bằng \({30^o}\).

  • A.

    \(\frac{{5\pi }}{2}\)

  • B.

    \(\frac{{5\pi }}{3}\)

  • C.

    \(\frac{{2\pi }}{5}\)

  • D.

    \(\frac{\pi }{3}\)

Câu 5 :

Công thức nào sau đây sai?

  • A.

    \(\cos (a - b) = \cos a\cos b + \sin a\sin b\)

  • B.

    \(\cos (a + b) = \cos a\cos b + \sin a\sin b\)

  • C.

    \(\sin (a - b) = \sin a\cos b - \cos a\sin b\)

  • D.

    \(\sin (a + b) = \sin a\cos b + \cos a\sin b\)

Câu 6 :

Cho dãy số \(({u_n})\) với \({u_n} = 3n + 1,\forall n \in {N^*}\). Giá trị của \({u_3}\) bằng

  • A.

    7

  • B.

    28

  • C.

    10

  • D.

    12

Câu 7 :

Dãy số nào sau đây là dãy số tăng?

  • A.
    \( - 1;\,\,0;\,\,3;\,\,8;\,\,16.\)
  • B.
    \(1;\,\,4;\,\,16;\,\,9;\,\,25.\)
  • C.
    \(0;\,\,3;\,\,8;\,\,24;\,\,15.\)
  • D.

    \(0;\,\,3;\,\,12;\,\,9;\,\,6.\)

Câu 8 :

Xét tính bị chặn của dãy số sau: ${u_n} = 3n - 1$.

  • A.
    Bị chặn.          
  • B.

    Bị chặn trên.

  • C.
    Bị chặn dưới.            
  • D.

    Không bị chặn dưới.

Câu 9 :

Trong các dãy số sau, dãy số nào là một cấp số cộng?

  • A.

    1; -2; -4; -6; -8

  • B.

    1; -3; -6; -9; -12

  • C.

    1; -3; -7; -11; -15

  • D.

    1; -3; -5; -7; -9

Câu 10 :

Cho dãy số $ - 1;1; - 1;1; - 1;...$ Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.
    Dãy số này không phải là cấp số nhân.    
  • B.

    Số hạng tổng quát ${u_n} = {1^n} = 1$.

  • C.
    Dãy số này là cấp số nhân có ${u_1} = - 1;q = - 1$. 
  • D.

    Số hạng tổng quát ${u_n} = {\left( { - 1} \right)^{2n}}$.

Câu 11 :

Cân nặng (kg) của 50 quả mít trong đợt thu hoạch của một trang trại được thống kê trong bảng dưới đây:

Khối lượng trung bình của 50 quả mít trên bằng

  • A.

    8,72 kg

  • B.

    9,12 kg

  • C.

    8,82 kg

  • D.

    8,52 kg

Câu 12 :

Thống kê thời gian hoàn thành một đề thi online của 25 học sinh, ta được bảng sau:

Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên thuộc nhóm nào dưới đây?

  • A.

    [25; 30)

  • B.

    [15; 20)

  • C.

    [5; 10)

  • D.

    [10; 15)

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 :

Cho hàm số \(y = \sin x\). Khi đó

a) \(\sin x < 0\) khi \( - \frac{\pi }{2} < x < 0\)

Đúng
Sai

b) Hàm số \(y = \sin x\) lẻ với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

Đúng
Sai

c) Phương trình \(\sin x = 1\) có nghiệm \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\)

Đúng
Sai

d) Hàm số \(y = \sin x\) có chặn dưới là 0

Đúng
Sai
Câu 2 :

Giá của một chiếc máy photocopy lúc mới mua là 50 triệu đồng. Biết rằng giá trị của nó sau mỗi năm sử dụng chỉ còn 75% giá trị trong năm liền trước đó.

a) Giá trị của máy photocopy sau 1 năm sử dụng là: \({T_1} = 37,5\) triệu đồng.

Đúng
Sai

b) Giá trị của máy photocopy sau 2 năm sử dụng lớn hơn 30 triệu đồng.

Đúng
Sai

c) Giá trị tiêu hao của chiếc máy photocopy đó sau khoảng thời gian 5 năm kể từ khi mua là \(11,8652\) triệu đồng.

Đúng
Sai

d) Sau 7 năm thì giá trị của máy photocopy con 10% có với giá trị ban đầu.

Đúng
Sai
Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1 :

Hằng ngày, mực nước của một con kênh lên xuống theo thuỷ triều. Độ sâu h (m) của mực nước trong kênh tính theo thời gian t (giờ) trong một ngày ($0 \leq t < 24$) cho bởi công thức $h = 3\cos\left( {\dfrac{\pi}{6}t + 1} \right) + 12$. Hỏi thời điểm muộn nhất trong ngày mà độ sâu của mực nước trong kênh thấp nhất là mấy giờ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Câu 2 :

Một CLB Toán học tổ chức trò chơi sử dụng đồng xu để xếp thành một cái tháp. Nhóm đã sử dụng 60723 đồng xu để xếp một mô hình tháp. Biết rằng tầng dưới cùng có 3809 đồng xu và cứ lên thêm một tầng thì số đồng xu giảm đi 120 đồng xu. Hỏi mô hình tháp có tất cả bao nhiêu tầng?

Câu 3 :

Cô Ngọc mua một chiếc ô tô giá 600 triệu đồng. Trung bình sau mỗi năm sử dụng, giá trị của ô tô giảm đi 8% (so với năm trước đó). Giả sử sau bốn năm, cô bán xe bằng giá trị còn lại của xe và thêm tiền để mua xe mới giá 800 triệu thì cô phải bù thêm bao nhiêu tiền? (Các phép toán làm tròn đến hàng triệu).

Câu 4 :

Một công ty cấp nước sạch thống kê lượng nước các hộ gia đình trong một khu vực tiêu thụ trong một tháng cho bởi bảng sau:

Công ty muốn gửi một thông báo khuyến nghị tiết kiệm nước đến $25\%$ các hộ gia đình có lượng nước tiêu thụ cao nhất. Hỏi công ty nên gửi đến các hộ tiêu thụ từ bao nhiêu mét khối nước trở lên? (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

Phần IV: Tự luận.
Thí sinh trình bày lời giải từ câu 1 đến câu 3.

Lời giải và đáp án

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Cho góc hình học $uOv$ có số đo $50^\circ $. Xác định số đo của góc lượng giác $\left( {Ou,Ov} \right)$ trong hình dưới đây?

Cho góc hình học uOv có số đo 50 độ (ảnh 1)
  • A.
    $50^\circ $.
  • B.
    $330^\circ $.
  • C.
    \( - 50^\circ .\)
  • D.

    $130^\circ .$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm góc lượng giác.

Lời giải chi tiết :

Góc ngược chiều kim đồng hồ nên có giá trị dương là 50 độ.

Câu 2 :

Cho góc lượng giác \(\left( {Ou,Ov} \right)\) có số đo là \(\frac{\pi }{4}\). Số đo của các góc lượng giác nào sau đây có cùng tia đầu là \(Ou\) và tia cuối là \(Ov\)?

  • A.
    \(\frac{{3\pi }}{4}\)
  • B.
    \(\frac{{5\pi }}{4}\)
  • C.
    \(\frac{{7\pi }}{4}\)
  • D.

    \(\frac{{9\pi }}{4}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Góc lượng giác có cùng tia đầu và tia cuối với (Ou, Ov) là \(x = \frac{\pi }{4} + k2\pi \).

Lời giải chi tiết :

Góc lượng giác có cùng tia đầu và tia cuối với (Ou, Ov) là \(x = \frac{\pi }{4} + k2\pi \).

Khi k = 1 thì \(x = \frac{\pi }{4} + 2\pi  = \frac{{9\pi }}{4}\).

Câu 3 :

Góc có số đo \(\frac{{7\pi }}{4}\) radian bằng bao nhiêu độ?

  • A.

    \({315^o}\)

  • B.

    \({45^o}\)

  • C.

    \({345^o}\)

  • D.

    \({275^o}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng quan hệ giữa radian và độ: \(1rad = {\left( {\frac{{180}}{\pi }} \right)^o}\), \({1^o} = \frac{\pi }{{180}}rad\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\frac{{7\pi }}{4}rad = \frac{{7\pi }}{4}.\frac{{{{180}^o}}}{\pi } = {315^o}\).

Câu 4 :

Một đường tròn có bán kính 15 cm. Tìm độ dài cung tròn có góc ở tâm bằng \({30^o}\).

  • A.

    \(\frac{{5\pi }}{2}\)

  • B.

    \(\frac{{5\pi }}{3}\)

  • C.

    \(\frac{{2\pi }}{5}\)

  • D.

    \(\frac{\pi }{3}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Một cung của đường tròn bán kính R và có số đo \(\alpha\) rad thì có độ dài \(l=R\alpha\).

Lời giải chi tiết :

Đổi \({30^o} = \frac{\pi }{6}\) rad.

Ta có \(l = R\alpha  = 15.\frac{\pi }{6} = \frac{{5\pi }}{2}\).

Câu 5 :

Công thức nào sau đây sai?

  • A.

    \(\cos (a - b) = \cos a\cos b + \sin a\sin b\)

  • B.

    \(\cos (a + b) = \cos a\cos b + \sin a\sin b\)

  • C.

    \(\sin (a - b) = \sin a\cos b - \cos a\sin b\)

  • D.

    \(\sin (a + b) = \sin a\cos b + \cos a\sin b\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức cộng lượng giác.

Lời giải chi tiết :

B sai vì \(\cos (a + b) = \cos a\cos b - \sin a\sin b\).

Câu 6 :

Cho dãy số \(({u_n})\) với \({u_n} = 3n + 1,\forall n \in {N^*}\). Giá trị của \({u_3}\) bằng

  • A.

    7

  • B.

    28

  • C.

    10

  • D.

    12

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thay \(n = 3\) vào \({u_n} = 3n + 1,\forall n \in {N^*}\).

Lời giải chi tiết :

Thay \(n = 3\) vào \({u_n} = 3n + 1,\forall n \in {N^*}\) ta được \({u_4} = 3.3 + 1 = 10\).

Câu 7 :

Dãy số nào sau đây là dãy số tăng?

  • A.
    \( - 1;\,\,0;\,\,3;\,\,8;\,\,16.\)
  • B.
    \(1;\,\,4;\,\,16;\,\,9;\,\,25.\)
  • C.
    \(0;\,\,3;\,\,8;\,\,24;\,\,15.\)
  • D.

    \(0;\,\,3;\,\,12;\,\,9;\,\,6.\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

\(({u_n})\) là dãy tăng khi và chỉ khi \({u_{n + 1}} > {u_n}\) với mọi \(n \in {\mathbb{N}^*}\).

Lời giải chi tiết :

Chỉ có dãy số A có các số hạng đứng sau luôn lớn hơn số hạng đứng liền trước.

Câu 8 :

Xét tính bị chặn của dãy số sau: ${u_n} = 3n - 1$.

  • A.
    Bị chặn.          
  • B.

    Bị chặn trên.

  • C.
    Bị chặn dưới.            
  • D.

    Không bị chặn dưới.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dãy số bị chặn nếu nó vừa bị chặn dưới, vừa bị chặn trên.

Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất mà một số hạng của dãy số có thể đạt.

Lời giải chi tiết :

Dãy \(({u_n})\) với \(n \in {\mathbb{N}^*}\) có \(n \ge 1 \Leftrightarrow 3n \ge 3 \Leftrightarrow 3n - 1 \ge 2\).

Vậy dãy bị chặn dưới bởi 2.

Không có giá trị M nào để \({u_n} \le M\) với mọi \(n \in {\mathbb{N}^*}\) nên dãy không bị chặn trên.

Câu 9 :

Trong các dãy số sau, dãy số nào là một cấp số cộng?

  • A.

    1; -2; -4; -6; -8

  • B.

    1; -3; -6; -9; -12

  • C.

    1; -3; -7; -11; -15

  • D.

    1; -3; -5; -7; -9

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) có tính chất \({u_{n + 1}} = {u_n} + d\) thì được gọi là một cấp số cộng.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy dãy số 1; -3; -7; -11; -15 là một cấp số cộng có số hạng đầu  và công sai d = -4.

Câu 10 :

Cho dãy số $ - 1;1; - 1;1; - 1;...$ Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.
    Dãy số này không phải là cấp số nhân.    
  • B.

    Số hạng tổng quát ${u_n} = {1^n} = 1$.

  • C.
    Dãy số này là cấp số nhân có ${u_1} = - 1;q = - 1$. 
  • D.

    Số hạng tổng quát ${u_n} = {\left( { - 1} \right)^{2n}}$.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào các định nghĩa cấp số nhân, số hạng tổng quát của cấp số nhân.

Lời giải chi tiết :

Dãy số này là cấp số nhân có ${u_1} = - 1;q = - 1$.

Số hạng tổng quát: \({u_n} = ( - 1).{( - 1)^{n - 1}} = {( - 1)^{n - 1 + 1}} = {( - 1)^n}\).

Câu 11 :

Cân nặng (kg) của 50 quả mít trong đợt thu hoạch của một trang trại được thống kê trong bảng dưới đây:

Khối lượng trung bình của 50 quả mít trên bằng

  • A.

    8,72 kg

  • B.

    9,12 kg

  • C.

    8,82 kg

  • D.

    8,52 kg

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm.

Lời giải chi tiết :

Số trung bình của mẫu số liệu là:

\(\bar x{\rm{\;}} = \frac{{6.5 + 12.7 + 19.9 + 9.11 + 4.13}}{{6 + 12 + 19 + 9 + 4}} = 8,72\).

Câu 12 :

Thống kê thời gian hoàn thành một đề thi online của 25 học sinh, ta được bảng sau:

Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên thuộc nhóm nào dưới đây?

  • A.

    [25; 30)

  • B.

    [15; 20)

  • C.

    [5; 10)

  • D.

    [10; 15)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm nhóm có tần số lớn nhất.

Lời giải chi tiết :

Nhóm [15;20] có 10 học sinh nhiều nhất nên là nhóm chứa mốt.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1, câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 :

Cho hàm số \(y = \sin x\). Khi đó

a) \(\sin x < 0\) khi \( - \frac{\pi }{2} < x < 0\)

Đúng
Sai

b) Hàm số \(y = \sin x\) lẻ với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

Đúng
Sai

c) Phương trình \(\sin x = 1\) có nghiệm \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\)

Đúng
Sai

d) Hàm số \(y = \sin x\) có chặn dưới là 0

Đúng
Sai
Đáp án

a) \(\sin x < 0\) khi \( - \frac{\pi }{2} < x < 0\)

Đúng
Sai

b) Hàm số \(y = \sin x\) lẻ với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

Đúng
Sai

c) Phương trình \(\sin x = 1\) có nghiệm \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi \), \(k \in \mathbb{Z}\)

Đúng
Sai

d) Hàm số \(y = \sin x\) có chặn dưới là 0

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

a) Dựa vào góc phần tư của đường tròn lượng giác.

b) Cho hàm số y = f(x) liên tục và xác định trên khoảng (đoạn) K. Với mỗi \(x \in K\) thì \( - x \in K\).

- Nếu f(x) = f(-x) thì hàm số y = f(x) là hàm số chẵn trên tập xác định.

- Nếu f(-x) = -f(x) thì hàm số y = f(x) là hàm số lẻ trên tập xác định.

c) Giải phương trình lượng giác \(\sin x = a\):

- Nếu \(\left| a \right| > 1\) thì phương trình vô nghiệm.

- Nếu \(\left| a \right| \le 1\) thì chọn cung \(\alpha \) sao cho \(\sin \alpha  = a\). Khi đó phương trình trở thành:

\(\sin x = \sin \alpha  \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \alpha  + k2\pi }\\{x = \pi  - \alpha  + k2\pi }\end{array}} \right.\) với \(k \in \mathbb{Z}\).

d) Xét tập giá trị của hàm số \(y = \sin x\).

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. \( - \frac{\pi }{2} < x < 0\) suy ra điểm biểu diễn góc x thuộc góc phần tư thứ IV. Khi đó \(\sin x < 0\).

b) Đúng. Tập xác định: D = R. Mặt khác, \(f( - x) = \sin ( - x) =  - \sin x =  - f(x)\). Vậy \(y = \sin x\) là hàm số lẻ.

c) Sai. Do \(\sin \frac{\pi }{2} = 1\) nên \(\sin x = \sin \frac{\pi }{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{2} + k2\pi }\\{x = \pi  - \frac{\pi }{2} + k2\pi }\end{array}} \right. \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \) với \(k \in \mathbb{Z}\).

d) Sai. Hàm số \(y = \sin x\) có chặn dưới là -1.

Câu 2 :

Giá của một chiếc máy photocopy lúc mới mua là 50 triệu đồng. Biết rằng giá trị của nó sau mỗi năm sử dụng chỉ còn 75% giá trị trong năm liền trước đó.

a) Giá trị của máy photocopy sau 1 năm sử dụng là: \({T_1} = 37,5\) triệu đồng.

Đúng
Sai

b) Giá trị của máy photocopy sau 2 năm sử dụng lớn hơn 30 triệu đồng.

Đúng
Sai

c) Giá trị tiêu hao của chiếc máy photocopy đó sau khoảng thời gian 5 năm kể từ khi mua là \(11,8652\) triệu đồng.

Đúng
Sai

d) Sau 7 năm thì giá trị của máy photocopy con 10% có với giá trị ban đầu.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Giá trị của máy photocopy sau 1 năm sử dụng là: \({T_1} = 37,5\) triệu đồng.

Đúng
Sai

b) Giá trị của máy photocopy sau 2 năm sử dụng lớn hơn 30 triệu đồng.

Đúng
Sai

c) Giá trị tiêu hao của chiếc máy photocopy đó sau khoảng thời gian 5 năm kể từ khi mua là \(11,8652\) triệu đồng.

Đúng
Sai

d) Sau 7 năm thì giá trị của máy photocopy con 10% có với giá trị ban đầu.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Áp dụng công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân \({u_n} = {u_1}{q^{n - 1}}\).

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. Giá trị của máy photocopy sau 1 năm sử dụng là \({T_1} = 50.75\%  = 37,5\) (triệu đồng).

b) Sai. Giá trị của máy photocopy sau 2 năm sử dụng là \({T_2} = {T_1}.75\%  = 28,125\) (triệu đồng).

c) Sai. Giá trị của máy photocopy sau n năm sử dụng lập thành một cấp số nhân với số hạng đầu bằng 50 (triệu đồng), công bội 75%.

Giá trị của máy photocopy sau 5 năm sử dụng là \(50.{\left( {75\% } \right)^5}\) (triệu đồng).

Giá trị tiêu hao là \(50 - 50.{\left( {75\% } \right)^5} \approx 38,1348\) (triệu đồng).

d) Sai. Giá trị của máy photocopy sau 7 năm sử dụng là \(50.{\left( {75\% } \right)^7}\) (triệu đồng).

Giá trị của máy photocopy sau 7 năm so với giá ban đầu là \(\frac{{50.{{\left( {75\% } \right)}^7}}}{{50}} \approx 13,35\% \).

Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1 :

Hằng ngày, mực nước của một con kênh lên xuống theo thuỷ triều. Độ sâu h (m) của mực nước trong kênh tính theo thời gian t (giờ) trong một ngày ($0 \leq t < 24$) cho bởi công thức $h = 3\cos\left( {\dfrac{\pi}{6}t + 1} \right) + 12$. Hỏi thời điểm muộn nhất trong ngày mà độ sâu của mực nước trong kênh thấp nhất là mấy giờ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Phương pháp giải :

Dựa vào tập giá trị của hàm cos để tìm GTNN.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Mực nước thấp nhất khi h đạt GTNN, khi đó:

\(\cos \left( {\frac{\pi }{6}t + 1} \right) =  - 1 \Leftrightarrow \frac{\pi }{6}t + 1 = \pi  + k2\pi \)

\( \Leftrightarrow \frac{t}{6} + \frac{1}{\pi } = 1 + 2k \Leftrightarrow t =  - \frac{6}{\pi } + 6 + 12k\) \(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

Mà \(0 \le t < 24 \Leftrightarrow 0 \le  - \frac{6}{\pi } + 6 + 12k < 24 \Leftrightarrow  - 0,34 \le k < 1,66\).

Vì \(k \in \mathbb{Z}\) nên k = 0 hoặc k = 1.

Thời điểm muộn nhất mà mực nước trong kênh thấp nhất là:

\(t =  - \frac{6}{\pi } + 6 + 12.1 \approx 16\) (giờ).

Câu 2 :

Một CLB Toán học tổ chức trò chơi sử dụng đồng xu để xếp thành một cái tháp. Nhóm đã sử dụng 60723 đồng xu để xếp một mô hình tháp. Biết rằng tầng dưới cùng có 3809 đồng xu và cứ lên thêm một tầng thì số đồng xu giảm đi 120 đồng xu. Hỏi mô hình tháp có tất cả bao nhiêu tầng?

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính tổng n số hạng đầu của cấp số cộng.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Vì tầng dưới cùng của mô hình tháp có 3809 đồng xu và cứ lên thêm một tầng thì số đồng xu giảm đi $120$ đồng nên ta có một cấp số cộng với số hạng đầu ${u_1} = 3809$ công sai d = -120.

Gọi n là số tầng của tháp nên $n \in {\mathbb{N}^*}$.

Theo đề bài ta có:

\({S_n} = 60723 \Leftrightarrow 3809n + \frac{{n\left( {n - 1} \right)\left( { - 120} \right)}}{2} = 60723\)

\( \Leftrightarrow - 60{n^2} + 3869n - 60723 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}n = 27\\n = \frac{{2249}}{{60}} \approx 37,48\end{array} \right.\)

Vì $n \in \mathbb{Z}$ và với n = 27 thì tầng trên cùng có 689 đồng xu.

Vậy tháp có 27 tầng.

Câu 3 :

Cô Ngọc mua một chiếc ô tô giá 600 triệu đồng. Trung bình sau mỗi năm sử dụng, giá trị của ô tô giảm đi 8% (so với năm trước đó). Giả sử sau bốn năm, cô bán xe bằng giá trị còn lại của xe và thêm tiền để mua xe mới giá 800 triệu thì cô phải bù thêm bao nhiêu tiền? (Các phép toán làm tròn đến hàng triệu).

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân:

\({u_n} = {u_1}{q^{n-1}}\).

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Giá trị chiếc xe của cô Ngọc mỗi năm lập thành một cấp số nhân với số hạng đầu \({u_1} = 600\), công bội \(q = 100\%  - 8\%  = 92\%  = 0,92\).

Sau 1 năm, giá trị của chiếc xe là \({u_2}\). Sau 2 năm, giá trị của chiếc xe là \({u_3}\).

Giá trị của chiếc xe sau 4 năm là \({u_5} = {u_1}{q^4} = 600.0,{92^4} \approx 429,835776\) (triệu đồng).

Số tiền cô Ngọc phải bù là \(800 - 429,835776 \approx 370\) (triệu đồng).

Câu 4 :

Một công ty cấp nước sạch thống kê lượng nước các hộ gia đình trong một khu vực tiêu thụ trong một tháng cho bởi bảng sau:

Công ty muốn gửi một thông báo khuyến nghị tiết kiệm nước đến $25\%$ các hộ gia đình có lượng nước tiêu thụ cao nhất. Hỏi công ty nên gửi đến các hộ tiêu thụ từ bao nhiêu mét khối nước trở lên? (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

Phương pháp giải :

Tìm tứ phân vị thứ ba.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

25% các hộ gia đình có lượng nước tiêu thụ cao nhất có lượng nước tiêu thụ không nhỏ hơn $Q_3$, với $Q_3$ là từ phân vị thứ ba của mẫu số liệu.

Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu $x_1; x_2; \ldots ; x_{160}$ là $\frac{1}{2} (x_{120} + x_{121})$.

Do $x_{120}$ và $x_{121}$ thuộc nhóm [9;12) nên từ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là $Q_3 = 9 + \frac{160 \cdot 3}{4} - \frac{(24 + 57)}{42} \cdot (12 - 9) \approx 11,8$.

Vậy công ty nên gửi thông báo tiết kiệm nước đến các hộ gia đình có lượng nước tiêu thụ từ 11,8 m³ nước trở lên.

Phần IV: Tự luận.
Thí sinh trình bày lời giải từ câu 1 đến câu 3.
Phương pháp giải :

Áp dụng công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản.

Lời giải chi tiết :

\(\cos x = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow \cos x = \cos \frac{\pi }{6} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{x =  - \frac{\pi }{6} + k2\pi }\end{array}} \right.\) \((k \in \mathbb{Z})\).

Phương pháp giải :

+ Sử dụng kiến thức về hệ thức cơ bản giữa các giá trị lượng giác của một góc lượng giác: \({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = 1\).

+ Sử dụng kiến thức về góc nhân đôi để tính:

\(\tan 2\alpha  = \frac{{2\tan \alpha }}{{1 - {{\tan }^2}\alpha }}\);

\(\sin 2\alpha  = 2\sin \alpha \cos \alpha \).

+ Sử dụng kiến thức về công thức cộng để tính:

\(\cos \left( {\alpha  + \beta } \right) = \cos \alpha \cos \beta  - \sin \alpha \sin \beta \);

\(\tan \left( {\alpha  - \beta } \right) = \frac{{\tan \alpha  - \tan \beta }}{{1 + \tan \alpha \tan \beta }}\).

Lời giải chi tiết :

Vì \(\frac{\pi }{2} < \alpha  < \pi  \Rightarrow \cos \alpha  < 0\).

Do đó, \(\cos \alpha  =  - \sqrt {1 - {{\sin }^2}\alpha }  =  - \sqrt {1 - {{\left( {\frac{3}{4}} \right)}^2}}  =  - \frac{{\sqrt 7 }}{4}\).

a) \(\sin 2\alpha  = 2\sin \alpha \cos \alpha  \)

\(= 2.\frac{3}{4}.\frac{{ - \sqrt 7 }}{4} = \frac{{ - 3\sqrt 7 }}{8}\).

b) \(\cos \left( {\alpha  + \frac{\pi }{3}} \right) = \cos \alpha \cos \frac{\pi }{3} - \sin \alpha \sin \frac{\pi }{3}\)

\(= \frac{{ - \sqrt 7 }}{4}.\frac{1}{2} - \frac{3}{4}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{ - \sqrt 7  - 3\sqrt 3 }}{8}\).

c) \(\tan \alpha  = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{{\frac{3}{4}}}{{\frac{{ - \sqrt 7 }}{4}}} = \frac{{ - 3\sqrt 7 }}{7}\);

\(\tan 2\alpha  = \frac{{2\tan \alpha }}{{1 - {{\tan }^2}\alpha }} = 3\sqrt 7 \);

\(\tan \left( {2\alpha  - \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\tan 2\alpha  - \tan \frac{\pi }{4}}}{{1 + \tan 2\alpha .\tan \frac{\pi }{4}}} = \frac{{3\sqrt 7  - 1}}{{1 + 3\sqrt 7 .1}}\)

\(= \frac{{{{\left( {3\sqrt 7  - 1} \right)}^2}}}{{\left( {3\sqrt 7  - 1} \right)\left( {1 + 3\sqrt 7 } \right)}} = \frac{{32 - 3\sqrt 7 }}{{31}}\).

Phương pháp giải :

Tìm mốt của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thự hiện theo các bước sau:

Bước 1. Xác định nhóm có tần số lớn nhất (gọi là nhóm chứa mốt), giả sử là nhóm j: \(\left[ {{a_j};{a_{j + 1}}} \right)\).

Bước 2. Mốt được xác định là \({M_0} = {a_j} + \frac{{{m_j} - {m_{j - 1}}}}{{\left( {{m_j} - {m_{j - 1}}} \right) + \left( {{m_j} - {m_{j + 1}}} \right)}}.h\), trong đó \({m_j}\) là tần số nhóm j (quy ước \({m_0} = {m_{k + 1}} = 0\)) và h là độ dài của nhóm.

Tính tứ phân vị thứ ba \({Q_3}\) của mẫu số liệu ghép nhóm, trước hết ta xác định nhóm chứa \({Q_3}\), giả sử đó là nhóm thứ\(p:\left[ {{a_p};{a_{p + 1}}} \right)\). Khi đó \({Q_3} = {a_p} + \frac{{\frac{{3n}}{4} - \left( {{m_1} + ... + {m_{p - 1}}} \right)}}{{{m_p}}}.\left( {{a_{p + 1}} - {a_p}} \right)\), trong đó n là cỡ mẫu, \({m_p}\) là tần số nhóm \(p\), với \(p = 1\), ta quy ước \({m_1} + ... + {m_{p - 1}} = 0\).

Lời giải chi tiết :

a) Tổng số khách hàng là \(n = 15 + 27 + 38 + 27 + 13 = 120\).

 Nhóm chứa mốt là nhóm \(\left[ {20;25} \right)\).

 Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm này là:

\({M_0} = 20 + \frac{{38 - 25}}{{\left( {38 - 25} \right) + \left( {38 - 29} \right)}} \cdot 5 \approx 22,95\).

Vậy mức giá có nhiều khách hàng lựa chọn nhất là khoảng 22,95 triệu đồng/\(m^2\).

b) Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là nhóm \(\left[ {25;30} \right)\).

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\({Q_3} = 25 + \frac{{90 - 78}}{{29}} \cdot 5 \approx 27,07.\)

Vậy công ty nên tập trung vào các bất động sản có mức giá it nhất là 27,07 triệu đồng/\(m^2\).

Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 10

Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 10

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 8

Phần trắc nghiệm

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 7

Phần trắc nghiệm

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 6

Phần trắc nghiệm

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 5

Câu 1: Trên đường tròn lượng giác, cho góc lượng giác có số đo \(\frac{\pi }{2}\) thì mọi góc lượng giác có cùng tia đầu và tia cuối với góc lượng giác trên đều có số đo dạng

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 4

Câu 1: Góc có số đo \(250^\circ \) thì có số đo theo đơn vị là radian là:

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 3

Câu 1: Đường tròn lượng giác có bán kính bằng:

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 2

Câu 1: Trên đường tròn lượng giác, cho điểm (Mleft( {x;;y} right)) và sđ(left( {OA,OM} right) = alpha ). Khẳng định nào dưới đây đúng?

Xem chi tiết
Đề thi giữa kì 1 Toán 11 Kết nối tri thức - Đề số 1

Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Góc lượng giác có số đo (alpha ) thì mọi góc lượng giác cùng tia đầu và tia cuối với nó có số đo dạng nào trong các dạng sau:

Xem chi tiết

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.