40 bài tập trắc nghiệm mặt cầu mức độ nhận biết
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Cho khối cầu có bán kính R=6R=6. Thể tích của khối cầu bằng
- A 144π144π.
- B 36π36π.
- C 288π288π.
- D 48π48π.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Thể tích của khối cầu có bán kính R là V=43πR3V=43πR3.
Lời giải chi tiết:
Thể tích của khối cầu bằng V=43πR3=43π.63=288πV=43πR3=43π.63=288π.
Chọn C.
Câu hỏi 2 :
Cho khối cầu có đường kính bằng 1. Thể tích của khối cầu đã cho bằng
- A 4π4π
- B π6π6
- C 4π34π3
- D π12π12
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Thể tích khối cầu có bán kính RR là: V=43πR3.V=43πR3.
Lời giải chi tiết:
Bán kính khối cầu đã cho là: R=12.R=12.
⇒⇒ Thể tích khối cầu đã cho là: V=43πR3=43π(12)3=π6.V=43πR3=43π(12)3=π6.
Chọn B.
Câu hỏi 3 :
Cho khối cầu có bán kính bằng 2. Thể tích khối cầu đã cho bằng:
- A 32π332π3
- B 8π38π3
- C 32π3332π33
- D 8π338π33
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Thể tích khối cầu có bán kính RR là: V=43πR3.V=43πR3.
Lời giải chi tiết:
Thể tích khối cầu đã cho là: V=43πR3=43π.23=32π3.V=43πR3=43π.23=32π3.
Chọn A.
Câu hỏi 4 :
Mặt cầu có bán kính bằng 6 thì có diện tích bằng
- A 72π72π
- B 144π144π
- C 36π36π
- D 288π288π
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Diện tích mặt cầu bán kính rr là: S=4πr2.S=4πr2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích mặt cầu đã cho là:S=4πr2=4π.62=144π.S=4πr2=4π.62=144π.
Chọn B.
Câu hỏi 5 :
Một mặt cầu có bán kính bằng a.a. Diện tích của mặt cầu đó là:
- A 4πa334πa33
- B 4πa24πa2
- C 13a313a3
- D a2a2
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Diện tích mặt cầu bán kính rr là: S=4πr2.S=4πr2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích mặt cầu đã cho là:S=4πa2.S=4πa2.
Chọn B.
Câu hỏi 6 :
Cho khối cầu có đường kính bằng 12. Thể tích khối cầu đã cho bằng
- A 144π144π
- B 72π72π
- C 48π48π
- D 288π288π
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Thể tích khối cầu bán kính RR là V=43πR3.V=43πR3.
Lời giải chi tiết:
Bán kính của mặt cầu đã cho là:R=12:2=6.R=12:2=6.
Thể tích khối cầu đã cho là: V=43πR3=43π.63=288π.V=43πR3=43π.63=288π.
Chọn D.
Câu hỏi 7 :
Một mặt cầu có độ dài đường kính bằng 44. Tính diện tích của mặt cầu đó?
- A 128π128π.
- B 64π64π.
- C 643π643π.
- D 16π16π.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
- Tính bán kính mặt cầu đó.
- Áp dụng công thức tính diện tích mặt cầu bán kính r là: S=4πr2.S=4πr2.
Lời giải chi tiết:
Mặt cầu có đường kính bằng 4 nên bán kính mặt cầu là r=2r=2.
Khi đó diện tích mặt cầu bằng S=4πr2=4π.22=16π.S=4πr2=4π.22=16π.
Chọn D.
Câu hỏi 8 :
Diện tích của mặt cầu bán kính R được xác định theo công thức:
- A S=34πR2S=34πR2
- B S=2πR2S=2πR2
- C S=4πR2S=4πR2
- D S=43πR2S=43πR2
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Diện tích của mặt cầu bán kính R được xác định theo công thức: S=4πR2.S=4πR2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích của mặt cầu bán kính R được xác định theo công thức: S=4πR2.S=4πR2.
Chọn C.
Câu hỏi 9 :
Cho khối cầu có đường kính d=3d=3. Thể tích khối cầu đã cho bằng
- A 9π4.9π4.
- B 9π2.9π2.
- C 36π.36π.
- D 9π.9π.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính thể tích khối cầu bán kính RR: V=43πR3.V=43πR3.
Lời giải chi tiết:
Ta có khối cầu có đường kính d=3d=3 nên có bán kính là R=d2=32.R=d2=32.
Vậy thể tích khối cầu là V=43π(32)3=9π2.V=43π(32)3=9π2.
Chọn B.
Câu hỏi 10 :
Cho mặt cầu có bán kính R=3. Diện tích của mặt cầu đã cho bằng
- A 9π.
- B 36π.
- C 18π.
- D 16π.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Diện tích của mặt cầu bán kính R là: S=4πR2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích của mặt cầu đã cho bằng: S=4πR2=4π.32=36π.
Chọn B.
Câu hỏi 11 :
Thể tích của khối cầu bán kính r là:
- A 43πr3
- B 43πr2
- C 4πr2
- D 2πr3
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Công thức tính thể của khối cầu có bán kính r:V=43πr3.
Lời giải chi tiết:
Công thức tính thể của khối cầu có bán kính r:V=43πr3.
Chọn A.
Câu hỏi 12 :
Một mặt cầu có bán kính R=4. Diện tích mặt cầu đó bằng:
- A 16π
- B 643π
- C 128π
- D 64π
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Diện tích mặt cầu bán kính R là: Smc=4πR2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích mặt cầu đó bằng: S=4π.42=64π.
Chọn D.
Câu hỏi 13 :
Cho khối cầu có thể tích 36π. Bán kính của khối cầu đã cho bằng:
- A 2√3.
- B 3√2.
- C 3.
- D 2.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Thể tích khối cầu có bán kính R là: Vcau=43πR3.
Lời giải chi tiết:
Khối cầu có thể tích 36π⇒43πR3=36π⇔R=3.
Chọn C.
Câu hỏi 14 :
Cho mặt cầu (S) có bán kính R=2(cm). Tính diện tích S của mặt cầu.
- A S=32π3cm2
- B S=32πcm2
- C S=16πcm2
- D S=16π3cm2
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Diện tích mặt cầu bán kính R là S=4πR2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích của mặt cầu đã cho là S=4πR2=4π.22=16π(cm2).
Chọn C.
Câu hỏi 15 :
Diện tích mặt cầu có đường kính R là:
- A 43πR2.
- B πR2.
- C 2πR2.
- D 4πR2.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Công thức tính diện tích mặt cầu có bán kính r là: S=4πr2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích mặt cầu có đường kính R là: S=4π(R2)2=πR2.
Chọn B.
Câu hỏi 16 :
Một quả bóng đá có dạng hình cầu bán kính 12cm. Diện tích mặt ngoài quả bóng là
- A 144π(cm2).
- B 192π(cm2).
- C 576(cm2).
- D 576π(cm2).
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Diện tích khối cầu bán kính R là S=4πR2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích mặt ngoài của quả bóng dạng hình cầu bán kính 12cm là S=4π.122=576π(cm2).
Chọn D.
Câu hỏi 17 :
Thể tích của khối cầu đường kính 3R bằng:
- A 9πR38
- B 27πR38.
- C 9πR32.
- D 36πR3
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Công thức tính thể của khối cầu có bán kính r:V=43πr3.
Lời giải chi tiết:
Bán kính khối cầu là: r=3R2.
Thể tích của khối cầu là:V=43πr3=43π(3R2)3=9πR32.
Chọn C.
Câu hỏi 18 :
Thể tích của khối cầu có bán kính 6cm là
- A 216π(cm3)
- B 288π(cm3)
- C 432π(cm3)
- D 864π(cm3)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Thể tích của khối cầu có cạnh bằng a là V=43πa3
Lời giải chi tiết:
Thể tích của khối cầu có bán kính 6cm là : V=43π.63=288π(cm3)
Chọn B
Câu hỏi 19 :
Một quả bóng bàn có mặt ngoài là mặt cầu đường kính 4cm. Diện tích mặt ngoài quả bóng bàn là
- A 4(cm2).
- B 16(cm2).
- C 16π(cm2).
- D 4π(cm2).
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Diện tích mặt cầu bán kính R là S=4πR2.
Lời giải chi tiết:
Quả bóng bàn có đường kính 4cm nên có bán kính R=2cm.
Vậy diện tích mặt cầu là S=4πR2=4π.22=16π(cm2).
Đáp án C.
Câu hỏi 20 :
Tính bán kính của khối cầu có thể tích bằng 36π(cm3)?
- A 6(cm)
- B 3(cm)
- C 9(cm)
- D √6(cm)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Công thức tính thể tích của khối cầu : V=43πR3, R là bàn kính của khối cầu.
Lời giải chi tiết:
V=43πR3⇔36π=43πR3⇔R=3(cm)
Vậy bán kính của khối cầu đã cho là 3(cm).
Chọn B.
Câu hỏi 21 :
Thể tích của khối cầu có bán kính r=2 là :
- A V=32π3
- B
V=33π3
- C V=16π
- D V=32π
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính thể tích khối cầu bán kính R là V=43πR3
Lời giải chi tiết:
Thể tích khối cầu là: V=43πr3=43π.23=323π
Chọn A
Câu hỏi 22 :
Nếu một mặt cầu có đường kính bằng a thì có diện tích bằng:
- A πa2.
- B 4πa2.
- C 43πa2.
- D 13πa2.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Công thức tính diện tích mặt cầu bán kính R:S=4πR2.
Lời giải chi tiết:
Bán kính của mặt cầu là:r=a2.
⇒ Diện tích mặt cầu đã cho là: S=4π.(a2)2=πa2.
Chọn A.
Câu hỏi 23 :
Cho mặt cầu tâm O đường kính 9cm. Mặt phẳng (P) tiếp xúc với mặt cầu đã cho khi và chỉ khi khoảng cách từ O đến (P) bằng:
- A 3cm.
- B 4,5cm.
- C 9cm.
- D 18cm.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
(P) tiếp xúc với mặt cầu (S) tâm I, bán kính R⇔d(I;(P))=R.
Lời giải chi tiết:
Mặt cầu tâm O có đường kính 9cm⇒ Bán kính R=92=4,5(cm).
Vì mặt cầu tâm (P) tiếp xúc với mặt phẳng (P) nên d(O;(P))=R=4,5(cm).
Chọn B.
Câu hỏi 24 :
Một khối cầu có bán kính 2R thì có thể tích V bằng bao nhiêu?
- A V=4πR33
- B V=4πR2
- C V=32πR33
- D V=24πR33
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
V=43π.(2R)3=32π3.R3
Chọn C
Câu hỏi 25 :
Cho hai khối cầu S1 và S2 có bán kính và thể tích lần lượt là R1,R2 và V1,V2. Biết R2=√3R1, tính V2V1.
- A √3
- B 3
- C 9
- D 3√3
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
V1=43πR31;V2=43πR32⇒V2V1=43πR3243πR31=R32R31=(√3R1)3R31=3√3
Chọn D
Câu hỏi 26 :
Cho hình chóp S.ABC có SA=SB=SC=4, đường cao SH=3. Tính bán kính r của mặt cầu ngoại tiếp hình chópS.ABC.
- A r=2.
- B r=73.
- C r=83
- D r=3.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Rmcnt=SA22.SH=422.3=83
Chọn C
Câu hỏi 27 :
Tính diện tích S của mặt cầu có đường kính bằng 6.
- A S=12π
- B S=36π
- C S=48π
- D S=144π
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Công thức diện tích mặt cầu bán kính R là S=4πR2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích mặt cầu là S=4π.(62)2=36π.
Chọn B
Câu hỏi 28 :
Diện tích của mặt cầu đường kính 2a bằng
- A 4πa23.
- B 16πa2.
- C 4πa2.
- D 32πa23.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Diện tích mặt cầu có bán kính r là 4πr2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích của mặt cầu đường kính 2a bằng 4π(2a2)2=4πa2.
Chọn: C
Câu hỏi 29 :
Hình cầu có đường kính bằng 2 thì thể tích bằng
- A 323π.
- B 43π.
- C 4π.
- D 16π.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Thể tích hình cầu bán kính R là V=43πR3
Lời giải chi tiết:
Bán kính hình cầu là R=d2=22=1
Thể tích hình cầu là V=43πR3=43π
Chọn B.
Câu hỏi 30 :
Tính đường kính mặt cầu ngoại tiếp hình lập phương có cạnh bằng a√3.
- A 3a
- B a√3
- C 6a
- D 3a2
Đáp án: A
Phương pháp giải:
- Mặt cầu ngoại tiếp hình lập phương có đường kính là đường chéo chính của hình lập phương.
- Hình lập phương cạnh a có độ dài đường chéo chính là a√3.
Lời giải chi tiết:
Đường kính mặt cầu ngoại tiếp hình lập phương cạnh a√3 là a√3.√3=3a.
Chọn A
Câu hỏi 31 :
Diện tích hình cầu bán kính a√3 là
- A 12a2.
- B 4πa2√33.
- C 12πa2.
- D 4πa2√3.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Chọn C.
Câu hỏi 32 :
Tính thể tích khối cầu có đường kính 2a.
- A 2πa33.
- B 4πa2.
- C 4πa33.
- D 4πa23.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Khối cầu có bán kính R thì có thể tích V=43πR3
Lời giải chi tiết:
Bán kính mặt cầu là R=2a:2=a
Thể tích khối cầu là V=43πR3=43πa3.
Chọn C.
Câu hỏi 33 :
Diện tích của mặt cầu có đường kính 3m là:
- A 9π(m2).
- B 3π(m2).
- C 12π(m2).
- D 36π(m2).
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Diện tích của mặt cầu có bán kính R là: 4πR2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích của mặt cầu có đường kính 3m là: 4π(32)2=9π(m2).
Chọn: A
Câu hỏi 34 :
Một quả bóng đá có dạng hình cầu bán kính 12cm. Diện tích mặt ngoài quả bóng là
- A 576π3(cm2)
- B 576(cm2)
- C 576π(cm2)
- D 144π(cm2)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Công thức tính diện tích mặt cầu bán kính R:S=4πR2.
Lời giải chi tiết:
Ta có: S=4πR2=4π.122=576π(cm2).
Chọn C.
Câu hỏi 35 :
Tính diện tích S của mặt cầu và thể tích V của khối cầu có bán kính bằng 3cm.
- A
S=36π(cm2)vμV=36π(cm3).
- B
S=18π(cm2)v\`aV=108π(cm3).
- C
S=36π(cm2)v\`aV=108π(cm3).
- D S=18π(cm2)v\`aV=36π(cm3).
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Diện tích mặt cầu bán kính R là: S=4πR2
Thể tích mặt cầu bán kính R là: V=43πR3
Lời giải chi tiết:
Diện tích mặt cầu đó là: S=4π.32=36π(cm2)
Thể tích mặt cầu đó là: V=43π.33=36π(cm3)
Chọn: A
Câu hỏi 36 :
Thể tích khối cầu có bán kính bằng a2 là:
- A πa32.
- B πa24.
- C πa36.
- D πa2.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Công thức tính thể tích khối cầu có bán kính r là: V=43πr3.
Lời giải chi tiết:
Thể tích khối cầu có bán kính bằng a2 là: V=43π(a2)3=πa36.
Chọn: C
Câu hỏi 37 :
Tính diện tích của mặt cầu có bán kính r=2
- A 323π
- B 8π
- C 32π
- D 16π
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Công thức tính diện tích mặt cầu bán kính R:S=4πR2.
Lời giải chi tiết:
Công thức tính diện tích mặt cầu bán kính r=2:S=4π.22=16π.
Chọn D.
Câu hỏi 38 :
Một mặt cầu có diện tích xung quanh là π thì có bán kính bằng
- A √32
- B √3
- C 12
- D 1
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Công thức tính diện tích mặt cầu bán kính R là: S=4πR2.
Lời giải chi tiết:
Ta có: S=π=4πR2⇔R2=14⇔R=12.
Chọn C.
Câu hỏi 39 :
Một khối cầu có đường kính bằng 2√3 có thể tích bằng:
- A 4π
- B 12π
- C 4√3π
- D 12√3π
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính thể tích khối cầu V=43πR3 trong đó R là bán kính khối cầu.
Lời giải chi tiết:
Thể tích khối cầu là V=43πR3=43π(2√32)3=4√3π.
Chọn C.
Câu hỏi 40 :
Tập hợp tâm các mặt cầu đi qua ba điểm phân biệt không thẳng hàng là :
- A Một mặt cầu
- B Một đường thẳng
- C Một mặt phẳng
- D Một mặt trụ
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Tập hợp tâm các mặt cầu đi qua ba điểm phân biệt A, B, C không thẳng hàng là trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Lời giải chi tiết:
Tập hợp tâm các mặt cầu đi qua ba điểm phân biệt A, B, C không thẳng hàng là trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Chọn B.
Tổng hợp các bài tập trắc nghiệm mặt cầu mức độ thông hiểu có đáp án và lời giải chi tiết
Tổng hợp các bài tập trắc nghiệm mặt cầu mức độ vận dụng, vận dụng cao có đáp án và lời giải chi tiết
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Các bài khác cùng chuyên mục