40 bài tập số phức mức độ thông hiểu
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Cho số phức z thỏa mãn \(|z+3|=5\) và \(|z-2i|=|z-2-2i|\). Tính \(|z|\).
- A \(|z|=17\)
- B \(|z|=\sqrt{17}\)
- C \(|z|=\sqrt{10}\)
- D \(\left| z \right|=10\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Gọi số phức cần tìm là \(z=a+bi\left( a,b\in R \right)\), thay vào các hệ thức trong bài và tìm \(a,b\Rightarrow z\Rightarrow \left| z \right|\).
Công thức tính mô đun số phức \(\left| z \right|=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}\).
Lời giải chi tiết:
Giả sử \(z=a+bi\).
Từ \(|z+3|=5\) ta có \(|a+bi+3|=5\Leftrightarrow {{(a+3)}^{2}}+{{b}^{2}}=25\) (1)
Từ giả thiết \(|z-2i|=|z-2-2i|\) có
\(|a+bi-2i|=|a+bi-2-2i|\Leftrightarrow {{a}^{2}}+{{(b-2)}^{2}}={{(a-2)}^{2}}+{{(b-2)}^{2}} \\ \Leftrightarrow {{a}^{2}}={{(a-2)}^{2}}\Leftrightarrow a=2-a\Leftrightarrow a=1\)
Với \(a=1\), thay vào (1) có \(b=\pm 3\)
Vậy có hai số phức thỏa mãn \(z=1\pm 3i\). Cả hai số phức này đều có \(|z|=\sqrt{10}\)
Chọn C
Câu hỏi 2 :
Hỏi có bao nhiêu số phức z thỏa mãn đồng thời các điều kiện: \(|z - i| = 5\) và \({z^2}\) là số thuần ảo?
- A 1
- B 0
- C 4
- D 2
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Gọi số phức cần tìm là \(z = a + bi\left( {a,b \in R} \right)\), thay vào các hệ thức trong bài và tìm \(a,b \Rightarrow z\) .
Số phức \(z = a + bi\) là thuần ảo nếu a = 0 .
Công thức tính mô đun số phức \(\left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \) .
Lời giải chi tiết:
Giả sử \(z = a + bi\) ta có \({z^2} = {a^2} - {b^2} + 2abi\) .
Vì \({z^2}\) là số thuần ảo nên ta có \({a^2} - {b^2} = 0\) (1)
Từ điều kiện \(|z - i| = 5 \Leftrightarrow |a + bi - i| = 5 \Leftrightarrow {a^2} + {(b - 1)^2} = 25\) (2)
Lấy (2) trừ (1) vế với vế ta được \({(b - 1)^2} + {b^2} = 25 \Leftrightarrow 2{b^2} - 2b - 24 = 0 \Leftrightarrow {b^2} - b - 12 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{b = 4}\\{b = - 3}\end{array}} \right.\)
Với b = 4 , từ (1) có \(a = \pm 4\)
Với b = -3 , từ (1) có \(a = \pm 3\)
Do đó có 4 số phức z thỏa mãn bài toán.
Chọn C
Câu hỏi 3 :
Trong các kết luận sau, kết luận nào sai:
- A \(z+\overline{z}\) là một số thực
- B \(z-\overline{z}\) là một số ảo
- C \(z.\overline{z}\) là một số thực
- D \({{z}^{2}}+{{\overline{z}}^{2}}\) là một số ảo
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Giả sử z = a + bi (a, b thuộc R).
Tính các số phức ở các đáp án A, B, C, D và kiểm tra tính đúng, sai của các kết luận.
Lời giải chi tiết:
Giả sử z = a + bi (a, b thuộc R) => \(\overline{z}=a-bi\)
Ta có: \(z+\overline{z}=a+bi+a-bi=2a\) là một số thực => A đúng
\(z-\overline{z}=a+bi-a+bi=2bi\) là một số ảo => B đúng
\(z.\overline{z}=(a+bi).(a-bi)={{a}^{2}}+{{b}^{2}}\)là một số thực => C đúng
\({{z}^{2}}+{{\overline{z}}^{2}}={{(a+bi)}^{2}}+{{(a-bi)}^{2}}=2{{a}^{2}}-2{{b}^{2}}\) là một số thực => D sai
Chọn D
Câu hỏi 4 :
Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\bar{z}+2-i=0.\) Môđun của \(z\) bằng
- A
\(\sqrt{5}.\)
- B
\(5.\)
- C
\(\sqrt{3}.\)
- D \(\sqrt{6}.\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Cho \(z=a+bi\,\,\,\left( a,\,\,b\in \mathbb{R} \right)\Rightarrow \,\,\bar{z}=a-bi\) suy ra \(\left| z \right|=\left| {\bar{z}} \right|=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}.\)
Lời giải chi tiết:
Ta có \(\bar{z}+2-i=0\Leftrightarrow \bar{z}=-\,2+i\Rightarrow \left| {\bar{z}} \right|=\left| -\,2+i \right|=\sqrt{5}\Rightarrow \left| z \right|=\sqrt{5}.\)
Chọn A
Câu hỏi 5 :
Môđun của số phức \(z=\left( \cos \frac{11\pi }{24}+\cos \frac{5\pi }{24} \right)-\left( \sin \frac{11\pi }{24}-\sin \frac{5\pi }{24} \right)i\) bằng
- A \(\cos \frac{\pi }{8}+\sin \frac{\pi }{8}.\)
- B \(2.\)
- C \(2\cos \frac{\pi }{8}.\)
- D \(1.\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Xác định môđun đưa về bài toán rút gọn biểu thức lượng giác.
Lời giải chi tiết:
Ta có \(\left| z \right|=\sqrt{{{\left( \cos \frac{11\pi }{24}+\cos \frac{5\pi }{24} \right)}^{2}}+{{\left( \sin \frac{11\pi }{24}-\sin \frac{5\pi }{24} \right)}^{2}}}\)
\(\begin{align} & =\sqrt{{{\cos }^{2}}\frac{11\pi }{24}+2.\cos \frac{11\pi }{24}.\cos \frac{5\pi }{24}+{{\cos }^{2}}\frac{5\pi }{24}+{{\sin }^{2}}\frac{11\pi }{24}-2.\sin \frac{11\pi }{24}.\sin \frac{5\pi }{24}+{{\sin }^{2}}\frac{5\pi }{24}} \\ & =\sqrt{2+2.\left( \cos \frac{11\pi }{24}.\cos \frac{5\pi }{24}-\sin \frac{11\pi }{24}.\sin \frac{5\pi }{24} \right)}=\sqrt{2+2.\cos \left( \frac{11\pi }{24}+\frac{5\pi }{24} \right)}=\sqrt{2+2.\cos \frac{2\pi }{3}}=1. \\\end{align}\)
Chọn D
Câu hỏi 6 :
Cho các số phức \(z = \cos 2\alpha + \left( {\sin \alpha - \cos \alpha } \right)i\) với \(\alpha \in R\). Giá trị lớn nhất của \(\left| z \right|\) là:
- A
\(\sqrt 2 \)
- B
\(\frac{4}{3}\)
- C
2
- D \(\frac{3}{2}\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
\(z = a + bi \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,z = \cos 2\alpha + \left( {\sin \alpha - \cos \alpha } \right)i\\ \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{{\cos }^2}2\alpha + {{\left( {\sin \alpha - \cos \alpha } \right)}^2}} \\\,\,\,\,\,\,\left| z \right| = \sqrt {{{\cos }^2}2\alpha + 1 - \sin 2\alpha } \\\,\,\,\,\,\,\left| z \right| = \sqrt {1 - {{\sin }^2}2\alpha + 1 - \sin 2\alpha } \\\,\,\,\,\,\,\left| z \right| = \sqrt { - {{\sin }^2}2\alpha - \sin 2\alpha + 2} \\ \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt { - {{\left( {\sin 2\alpha + \frac{1}{2}} \right)}^2} + \frac{9}{4}} \le \sqrt {\frac{9}{4}} = \frac{3}{2}\end{array}\)
Dấu bằng xảy ra \( \Leftrightarrow \sin 2\alpha = - \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2\alpha = - \frac{\pi }{6} + k2\pi \\2\alpha = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\alpha = - \frac{\pi }{{12}} + k\pi \\\alpha = \frac{{7\pi }}{{12}} + k\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in Z} \right)\).
Vậy \({\left| z \right|_{\max }} = \frac{3}{2}\).
Chọn D.
Câu hỏi 7 :
Tìm hai số thực x và y thỏa mãn \(\left( {3x + yi} \right) + \left( {4 - 2i} \right) = 5x + 2i\) với i là đơn vị ảo.
- A \(x = - 2;\,\,y = 4.\)
- B \(x = 2;\,\,y = 4.\)
- C \(x = - 2;\,\,y = 0.\)
- D \(x = 2;\,\,y = 0.\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
\(a + bi = a' + b'i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b = b'\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết:
Ta có :
\(\begin{array}{l}\left( {3x + yi} \right) + \left( {4 - 2i} \right) = 5x + 2i\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x + 4 = 5x\\y - 2 = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 4\end{array} \right.\end{array}\)
Chọn B.
Câu hỏi 8 :
Tìm hai số thực x và y thỏa mãn \(\left( {3x + 2yi} \right) + \left( {2 + i} \right) = 2x - 3i\) với i là đơn vị ảo.
- A \(x = - 2;y = - 2.\)
- B \(x = - 2;y = - 1.\)
- C \(x = 2;y = - 2.\)
- D \(x = 2;y = - 1.\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức 2 số phức bằng nhau: \(z = a + bi;z' = a'i + b';z = z' \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b = b'\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết:
\(\left( {3x + 2yi} \right) + \left( {2 + i} \right) = 2x - 3i \Leftrightarrow 3x + 2 + \left( {2y + 1} \right)i = 2x - 3i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x + 2 = 2x\\2y + 1 = - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2\\y = - 2\end{array} \right.\)
Chọn A.
Câu hỏi 9 :
Trong hệ tọa độ \(Oxy\), cho điểm \(M\) biểu diễn số phức \(z = - 2 + 3i\) . Gọi \(N\) là điểm thuộc đường thẳng \(y = 3\) sao cho tam giác \(OMN\) cân tại \(O\). Điểm \(N\)là điểm biểu diễn của số phức nào dưới đây?
- A \(z = 3 - 2i\).
- B \(z = - 2 - 3i\).
- C \(z = 2 + 3i\).
- D \(z = - 2 + i\).
Đáp án: C
Phương pháp giải:
+ Số phức \(z = a + bi;\,\left( {a;b \in \mathbb{R}} \right)\) được biểu diễn bởi điểm \(M\left( {a;b} \right)\) trên mặt phẳng tọa độ.
+ Tam giác \(OMN\) cân tại \(O \Leftrightarrow OM = ON\)
Lời giải chi tiết:
Vì \(z = - 2 + 3i \Rightarrow M\left( { - 2;3} \right)\)
Vì \(N \in \) đường thẳng \(y = 3\) nên \(N\left( {a;3} \right)\)
Để \(\Delta OMN\) cân tại \(O\) thì \(OM = ON \Leftrightarrow O{M^2} = O{N^2} \Leftrightarrow {\left( { - 2} \right)^2} + {3^2} = {a^2} + {3^2} \Leftrightarrow {a^2} = 4\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = - 2 \Rightarrow N\left( {2;3} \right) \Rightarrow z = 2 + 3i\\a = 2 \Rightarrow N\left( { - 2;3} \right) \Rightarrow z = - 2 + 3i\end{array} \right.\)
Chọn C.
Câu hỏi 10 :
Cho số phức \(z\) có phần thực là 2 và phần ảo là \( - 3\). Môđun của số phức \(3 + iz\) là:
- A \(\sqrt {22} \)
- B \(2\)
- C \(2\sqrt {10} \)
- D \(\sqrt {10} \)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
\(z = a + bi \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \).
Lời giải chi tiết:
Số phức \(z\) có phần thực là 2 và phần ảo là \( - 3\) \( \Rightarrow z = 2 - 3i \Rightarrow 3 + iz = 3 + i\left( {2 - 3i} \right) = 6 + 2i\).
\( \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {36 + 4} = 2\sqrt {10} \).
Chọn C
Câu hỏi 11 :
Gọi M là điểm biểu diễn của số phức z, N là điểm biểu diễn của số phức w trong mặt phẳng tọa độ. Biết N là điểm đối xứng với M qua trục Oy (M, N không thuộc các trục tọa độ). Mệnh đề nào sau đây đúng?
- A \(\left| w \right| > \left| z \right|\).
- B \(w = - \overline z \).
- C \(w = \overline z \).
- D \(w = - z \).
Đáp án: B
Phương pháp giải:
\(z = a + bi\,\,\,\left( {a,b \in \mathbb{R} } \right) \Rightarrow \overline z = a - bi\)
Lời giải chi tiết:
\(z = a + bi\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow \overline z = a - bi \Rightarrow - \overline z = - a + bi = w\)
Chọn: B
Câu hỏi 12 :
Nếu M là điểm biểu diễn số phức \(z = a + bi\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right)\) trong mặt phẳng tọa độ Oxy thì khoảng cách từ M đến gốc tọa độ bằng
- A \(\sqrt {{a^2} + {b^2}} \)
- B \({a^2} + {b^2}\)
- C \(\left| a \right| + \left| b \right|\)
- D \(\sqrt {\left| a \right| + \left| b \right|} \)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Cho số phức \(z = a + bi\,\,\left( {a,\,\,b \in \,\mathbb{R}} \right)\) thì \(M\left( {a;\,\,b} \right)\) là điểm biểu diễn số phức và \(OM = \sqrt {{a^2} + {b^2}} .\)
Lời giải chi tiết:
Điểm biểu diễn số phức đã cho là:\(M\left( {a;\,\,b} \right) \Rightarrow \overrightarrow {OM} = \left( {a;\,\,b} \right) \Rightarrow OM = \sqrt {{a^2} + {b^2}} .\)
Chọn A.
Câu hỏi 13 :
Cho số phức \(z = 3m - 1 + \left( {m + 2} \right)i,\,\,\,m \in \mathbb{R}.\) Biết số phức \(w = m - 1 + \left( {{m^2} - 4} \right)i\) là số thuần ảo. Phần ảo của số phức \(z\) là:
- A \(1.\)
- B \(2.\)
- C \(-2.\)
- D \(3.\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
- Số phức \(w = A + Bi\) là số thuần ảo khi và chỉ khi phần thực \(A = 0\), giải phương trình tìm \(m\).
- Thay \(m\) vừa tìm được vào số phức \(z\), từ đó suy ra phần ảo của số phức \(z\).
Lời giải chi tiết:
Số phức \(w = m - 1 + \left( {{m^2} - 4} \right)i\) là số thuần ảo \( \Leftrightarrow m - 1 = 0 \Leftrightarrow m = 1.\)
Với \(m = 1\) ta có: \(z = 2 + 3i\).
Vậy \({\mathop{\rm Im}\nolimits} z = 3\).
Chọn D.
Câu hỏi 14 :
Cho số phức \(z\) thỏa mãn \({\left( {1 + z} \right)^2}\) là số thực. Tập hợp điểm \(M\) biểu diễn số phức \(z\) là:
- A Đường tròn
- B Đường thẳng
- C Hai đường thẳng
- D Một điểm duy nhất
Đáp án: C
Phương pháp giải:
+ Xác định số phức \(z = a + bi.\)
+ Điểm \(M\) biểu diễn số phức \(z\) có tọa độ là \(M\left( {a;b} \right).\)
Lời giải chi tiết:
\({\left( {1 + z} \right)^2} = {\left( {1 + x + iy} \right)^2} = {\left( {1 + x} \right)^2} - {y^2} + 2\left( {1 + x} \right)yi\).
Để \({\left( {1 + z} \right)^2}\) là số thực thì \(2\left( {1 + x} \right)y = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\y = 0\end{array} \right..\)
Vậy tập hợp các điểm \(M\) thỏa mãn là hai đường thẳng \(x = - 1\) và \(y = 0.\)
Chọn C.
Câu hỏi 15 :
Trong mặt phẳng \(Oxy\), gọi \(A,\,\,B\) lần lượt là điểm biểu diễn của các số phức \(1 + 2i\) và \( - 2 + i\). Mệnh đề nào sau đây đúng?
- A Tam giác \(OAB\) tù.
- B Tam giác \(OAB\) đều.
- C Tam giác \(OAB\) vuông và không cân.
- D Tam giác \(OAB\) vuông cân.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
- Điểm biểu diễn của số phức \(z = a + bi,\,\,a,b \in \mathbb{R}\) là \(M\left( {a;b} \right)\).
- Tính độ dài đoạn thẳng \(OA,\,\,OB\), sử dụng công thức: \(OA = \sqrt {{{\left( {{x_A} - {x_O}} \right)}^2} + {{\left( {{y_A} - {y_O}} \right)}^2} + {{\left( {{z_A} - {z_O}} \right)}^2}} \).
- Tính tích vô hướng \(\overrightarrow {OA} .\overrightarrow {OB} \) để kiểm tra xem \(OA \bot OB\) hay không?
- Dựa vào các đáp án để kết luận.
Lời giải chi tiết:
Do \(A,\,\,B\) lần lượt là điểm biểu diễn của các số phức \(1 + 2i\) và \( - 2 + i\) \( \Rightarrow A\left( {1;2} \right),\,\,B\left( { - 2;1} \right)\). \(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {OA} = \left( {1;2} \right),\,\,\overrightarrow {OB} = \left( { - 2;1} \right)\\ \Rightarrow OA = \sqrt {{1^2} + {2^2}} = \sqrt 5 \\\,\,\,\,\,\,OB = \sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2} + {1^2}} = \sqrt 5 \\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}OA = OB = \sqrt 5 \\\overrightarrow {OA} .\overrightarrow {OB} = 1.\left( { - 2} \right) + 2.1 = 0 \Rightarrow OA \bot OB\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy tam giác \(OAB\) vuông cân tại \(O\).
Chọn D.
Câu hỏi 16 :
Khẳng định nào sau đây đúng?
- A \({i^4} = - 1.\)
- B \({\left( {1 - i} \right)^2}\) là số thực.
- C \({\left( {1 + i} \right)^2} = 2i.\)
- D \({i^3} = i.\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phân tích từng đáp án và kết luận.
Lời giải chi tiết:
Ta có
\(\begin{array}{l}{i^4} = {\left( {{i^2}} \right)^2} = {\left( { - 1} \right)^2} = 1\\{\left( {1 - i} \right)^2} = 1 - 2i + {i^2} = - 2i \notin \mathbb{R}\\{\left( {1 + i} \right)^2} = 1 + 2i + {i^2} = 2i\\{i^3} = {i^2}.i = - i\end{array}\)
Vậy chỉ có đáp án C đúng.
Chọn C.
Câu hỏi 17 :
Trong mặt phẳng \(Oxyz\), cho hình bình hành\(ABCD\) với \(A,\,\,B,\,\,C\) lần lượt là các điểm biểu diễn các số phức \(1 - 2i;\)\(3 - i;\)\(1 + 2i\). Điểm \(D\) là điểm biểu diễn số phức z nào sau đây ?
- A \(z = - 1 + i.\)
- B \(z = 5 - i.\)
- C \(z = 3 + 3i.\)
- D \(z = 3 - 5i.\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
- Xác định tọa độ các điểm \(A,\,\,B,\,\,C\): Điểm biểu diễn số phức \(z = a + bi\) là \(M\left( {a;b} \right)\).
- Để \(ABCD\) là hình bình hành thì \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \), tìm tọa độ điểm \(D\).
- Từ tọa độ điểm \(D\) suy ra số phức được biểu diễn bởi điểm \(D\).
Lời giải chi tiết:
Theo bài ra ta có \(A\left( {1; - 2} \right),\) \(B\left( {3; - 1} \right),\)\(C\left( {1;2} \right)\).
Để \(ABCD\) là hình bình hành thì \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \).
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3 - 1 = 1 - {x_D}\\ - 1 - \left( { - 2} \right) = 2 - {y_D}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_D} = - 1\\{y_D} = 1\end{array} \right.\) \( \Rightarrow D\left( { - 1;1} \right)\).
Vậy điểm \(D\) là điểm biểu diễn số phức \(z = - 1 + i\).
Chọn A.
Câu hỏi 18 :
Hai điểm biểu diễn số phức \(z = 1 + i\) và \(z' = - 1 + i\) đối xứng nhau qua:
- A
Gốc \(O\).
- B Điểm\(E\left( {1;1} \right)\).
- C Trục hoành.
- D Trục tung.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
- Tìm điểm biểu diễn của hai số phức rồi kết luận.
- Điểm biểu diễn số phức \(z = a + bi\) là \(M\left( {a;b} \right)\).
Lời giải chi tiết:
Ta có \(z = 1 + i\) có điểm biểu diễn là \(M\left( {1;1} \right)\)
\(z' = - 1 + i\) có điểm biểu diễn là \(M'\left( { - 1;1} \right)\)
Hai điểm \(M\) và \(M'\) đối xứng nhau qua trục \(Oy\).
Chọn D.
Câu hỏi 19 :
Rút gọn biểu thức \(M = {i^{2018}} + {i^{2019}}\) ta được:
- A \(M = 1 + i.\)
- B \(M = - 1 + i.\)
- C \(M = 1 - i.\)
- D \(M = - 1 - i.\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Sử dụng \({i^2} = - 1\).
Lời giải chi tiết:
\(M = {i^{2018}} + {i^{2019}} = {i^{2018}}\left( {1 + i} \right) = {\left( {{i^2}} \right)^{1006}}\left( {1 + i} \right) = 1 + i.\)
Chọn A.
Câu hỏi 20 :
Biết rằng \(\left( {2 + 3i} \right)a + \left( {1 - 2i} \right)b = 4 + 13i\) với \(a,\,\,b\) là các số thực. Giá trị của \(a + b\) bằng
- A \(1\)
- B \(9\)
- C \(5\)
- D \( - 3.\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
- Hai số phức bằng nhau \({a_1} + {b_1}i = {a_2} + {b_2}i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2}\\{b_1} = {b_2}\end{array} \right.\).
- Giải hệ phương trình tìm \(a,\,\,b\) sau đó tính tổng \(a + b\).
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\left( {2 + 3i} \right)a + \left( {1 - 2i} \right)b = 4 + 13i\\ \Leftrightarrow \left( {2a + b} \right) + \left( {3a - 2b} \right)i = 4 + 13i\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a + b = 4\\3a - 2b = 13\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = - 2\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy \(a + b = 3 + \left( { - 2} \right) = 1.\)
Chọn A.
Câu hỏi 21 :
Phần ảo của số phức\(z = 2019 + {i^{2019}}\) bằng
- A \(2019\)
- B \(-1\)
- C \(-2019\)
- D \(1\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Áp dụng \({i^2} = - 1\).
Lời giải chi tiết:
Ta có \(z = 2019 + {i^{2019}} = 2019 + i.{\left( {{i^2}} \right)^{1009}} = 2019 + i\left( { - 1} \right) = 2019 - i\)
Vậy z có phần ảo bằng \( - 1.\)
Chọn B.
Câu hỏi 22 :
Trong mặt phẳng phức, cho ba điểm \(A,\,\,B,\,\,C\) lần lượt biểu diễn ba số phức \({z_1} = 1 + i\), \({z_2} = {\left( {1 + i} \right)^2}\) và \({z_3} = a - i\). Để tam giác ABC vuông tại B thì a bằng:
- A \( - 3\)
- B \( - 2\)
- C \(3\)
- D \( - 4\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
- Tìm các điểm biểu diễn số phức \({z_1},\,\,{z_2},\,\,{z_3}\).
- Tam giác ABC vuông tại B thì \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} = 0\).
Lời giải chi tiết:
Vì A, B, C lần lượt là các điểm biểu diễn ba số phức \({z_1} = 1 + i\), \({z_2} = {\left( {1 + i} \right)^2} = 2i\) và \({z_3} = a - i\) nên ta có A(1;1), B(0;2) và C(a;-1).
Ta có: \(\overrightarrow {BA} = \left( {1; - 1} \right),\,\,\overrightarrow {BC} = \left( {a; - 3} \right)\).
Tam giác ABC vuông tại B thì \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} = 0\).
\( \Leftrightarrow 1.a - 1.\left( { - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow a + 3 = 0 \Leftrightarrow a = - 3\).
Chọn A.
Câu hỏi 23 :
Tính môđun của số phức \(z = 2 + i + {i^{2019}}\).
- A \(\left| z \right| = \sqrt 5 \)
- B \(\left| z \right| = 2\)
- C \(\left| z \right| = 2\sqrt 2 \)
- D \(\left| z \right| = \sqrt {10} \)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
- Biến đổi \({i^{2019}} = {\left( {{i^2}} \right)^{1009}}.i\). Sử dụng \({i^2} = - 1\).
- Môđun của số phức \(z = a + bi\) là \(\left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \).
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}z = 2 + i + {i^{2019}}\\z = 2 + i + {\left( {{i^2}} \right)^{1009}}.i\\z = 2 + i + {\left( { - 1} \right)^{1009}}.i\\z = 2 + i - i\\z = 2\\ \Rightarrow \left| z \right| = 2\end{array}\)
Chọn B.
Câu hỏi 24 :
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho các điểm A, B như hình vẽ bên.
Trung điểm của đoạn thẳng AB biểu diễn số phức
- A \( - 1 + 2i\)
- B \( - \dfrac{1}{2} + 2i\)
- C \(2 - i\)
- D \(2 - \dfrac{1}{2}i\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
- Tìm tọa độ trung điểm I của AB: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_I} = \dfrac{{{x_A} + {x_B}}}{2}\\{y_I} = \dfrac{{{y_A} + {y_B}}}{2}\end{array} \right.\).
- Số phức được biểu diễn bởi điểm \(I\left( {a;b} \right)\) là \(z = a + bi\).
Lời giải chi tiết:
Dựa vào hình vẽ ta thấy \(A\left( { - 2;1} \right),\,\,B\left( {1;3} \right)\).
Gọi I là trung điểm của AB \( \Rightarrow I\left( { - \dfrac{1}{2};2} \right)\).
Vậy trung điểm của đoạn thẳng AB biểu diễn số phức \( - \dfrac{1}{2} + 2i\).
Chọn B.
Câu hỏi 25 :
Cho hai số phức \({z_1} = 2019 + 2020i\) và \({z_2} = 2002i\). Phần ảo của số phức \(i{z_1} - \overline {{z_2}} \) bằng:
- A \(2020\)
- B \( - 4021\)
- C \( - 2020\)
- D \(4021\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
- Số phức \(z = a + bi\) có số phức liên hợp \(\overline z = a - bi\).
- Tính \(i{z_1} - \overline {{z_2}} \).
- Số phức \(z = a + bi\) có phần ảo bằng \(b\).
Lời giải chi tiết:
Ta có: \({z_2} = 2002i \Rightarrow \overline {{z_2}} = - 2002i\).
\(\begin{array}{l} \Rightarrow i{z_1} - \overline {{z_2}} = i\left( {2019 + 2020i} \right) - \left( { - 2002i} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2019i - 2020 + 2002i\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 2020 + 4021i\end{array}\).
Vậy phần ảo của số phức \(i{z_1} - \overline {{z_2}} \)là \(4021\).
Chọn D.
Câu hỏi 26 :
Cho các số phức \({z_1} = 3i,{z_2} = m - 2i\). Số giá trị nguyên của m để \(\left| {{z_2}} \right| < \left| {{z_1}} \right|\) là
- A 2
- B 5
- C 4
- D 3
Đáp án: B
Phương pháp giải:
- Số phức \(z = a + bi\) có môđun \(\left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \).
- Giải bất phương trình tìm m.
Lời giải chi tiết:
Ta có \({z_1} = 3i;\,\,{z_2} = m - 2i \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| {{z_1}} \right| = 9\\\left| {{z_2}} \right| = \sqrt {{m^2} + 4} \end{array} \right.\)
Mà \(\left| {{z_2}} \right| < \left| {{z_1}} \right| \Rightarrow \sqrt {{m^2} + 4} < 9 \Leftrightarrow {m^2} + 4 < 9 \Leftrightarrow - \sqrt 5 < m < \sqrt 5 .\)
Mặt khác \(m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ { - 2; - 1;0;1;2} \right\}.\)
Có 5 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Chọn B.
Câu hỏi 27 :
Cho hai số phức \({z_1} = 1 + 2i\) và \({z_2} = 2 - 3i\). Phần ảo của số phức \(w = 3{z_1} - 2{z_2}\) là
- A \(9\).
- B \(12i\).
- C \(12\).
- D \( - 1\).
Đáp án: C
Phương pháp giải:
- Áp dụng quy tắc cộng số phức để tìm số phức w.
- Số phức \(w = a + bi\) có phần ảo là b.
Lời giải chi tiết:
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{z_1} = 1 + 2i\\{z_2} = 2 - 3i\end{array} \right. \Rightarrow w = 3{z_1} - 2{z_2} = - 1 + 12i\)
Khi đó phần ảo của số phức w là 12.
Chọn C.
Câu hỏi 28 :
Trên mặt phẳng tọa độ ,điểm \(M\) trong hình vẽ bên là điểm biểu diễn số phức \(z\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
- A \(\overline z = 1 - 2i\).
- B \(\left| z \right| = \sqrt 5 \)
- C \(z = 1 + 2i\)
- D \(z = - 2 + i\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
- Điểm biểu diễn của số phức \(z = a + bi\) là \(M\left( {a;b} \right)\).
- Số phức \(z = a + bi\) có số phức liên hợp \(\bar z = a - bi\).
- Số phức \(z = a + bi\) có môđun \(\left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \).
Lời giải chi tiết:
Ta có \(M\left( {1; - 2} \right)\) là điểm biểu phức z nên \(z = 1 - 2i\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \overline z = 1 + 2i\\\,\,\,\,\,\left| z \right| = \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} = \sqrt 5 .\end{array}\)
Vậy khẳng định B đúng.
Chọn B.
Câu hỏi 29 :
Cho hai số phức \({z_1},\,\,{z_2}\) thỏa mãn \({z_1}.\overline {{z_1}} = 4\), \(\left| {{z_2}} \right| = 3\). Giá trị biểu thức \(P = {\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2}\) bằng:
- A \(13\)
- B \(25\)
- C \(7\)
- D \(19\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức \(z.\overline z = {\left| z \right|^2}\).
Lời giải chi tiết:
Ta có: \({z_1}.\overline {{z_1}} = 4 \Rightarrow {\left| {{z_1}} \right|^2} = 4\).
Vậy \(P = {\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2} = 4 + {3^2} = 13\).
Chọn A.
Câu hỏi 30 :
Cho số phức \(z = i\left( {1 - 3i} \right).\) Tổng phần thực và phần ảo của số phức \(\overline z \) bằng:
- A \( - 2\)
- B \(2\)
- C \( - 4\)
- D \(4\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Cho số phức \(z = a + bi\,\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow \overline z = a - bi.\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(z = i\left( {1 - 3i} \right) = i - 3{i^2} = i + 3 = 3 + i\) \( \Rightarrow \overline z = 3 - i.\)
Số phức \(\overline z \) có phần thực là \(3\) và phần ảo là \( - 1.\)
\( \Rightarrow S = 3 + \left( { - 1} \right) = 2.\)
Chọn B.
Câu hỏi 31 :
Cho số phức \(z\) có điểm biểu diễn trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) là điểm \(M\left( {3; - 5} \right).\) Xác định số phức liên hợp \(\overline z \) của \(z.\)
- A \(\overline z = - 5 + 3i\)
- B \(\overline z = 5 + 3i\)
- C \(\overline z = 3 + 5i\)
- D \(\overline z = 3 - 5i\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Cho điểm \(M\left( {x;\,\,y} \right)\) là điểm biểu diễn số phức \(z\) ta có: \(z = x + yi.\)
Khi đó số phức liên hợp của số phức \(z\) là: \(\overline z = x - yi.\)
Lời giải chi tiết:
Cho điểm \(M\left( {3;\, - 5} \right)\) là điểm biểu diễn số phức \(z\) ta có: \(z = 3 - 5i.\)
Khi đó số phức liên hợp của số phức \(z\) là: \(\overline z = 3 + 5i.\)
Chọn C.
Câu hỏi 32 :
Số phức \(z = a + bi\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right)\) thỏa mãn \(2z + 1 = \overline z ,\) có \(a + b\) bằng:
- A \(1\)
- B \( - 1\)
- C \(\dfrac{1}{2}\)
- D \( - \dfrac{1}{2}\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Cho số phức \(z = a + bi\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right)\) \( \Rightarrow \) Số phức liên hợp của số phức \(z\) là: \(\overline z = a - bi.\)
Cho \({z_1} = {a_1} + {b_1}i;\,\,{z_2} = {a_2} + {b_2}i\,\,\,\left( {{a_1},\,\,{a_2},\,\,{b_1},\,\,{b_2} \in \mathbb{R}} \right).\) Ta có: \({z_1} = {z_2} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2}\\{b_1} = {b_2}\end{array} \right..\)
Lời giải chi tiết:
Ta có số phức liên hợp của số phức \(z\) là: \(\overline z = a - bi.\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow 2z + 1 = \overline z \\ \Leftrightarrow 2\left( {a + bi} \right) + 1 = a - bi\\ \Leftrightarrow 2a + 1 + 2bi = a - bi\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a + 1 = a\\2b = - b\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 1\\b = 0\end{array} \right.\\ \Rightarrow a + b = - 1 + 0 = - 1.\end{array}\)
Chọn B.
Câu hỏi 33 :
Cho số phức \(z = 1 - 2i\). Điểm nào dưới đây là điểm biểu diễn của số phức \(w = iz\) trên mặt phẳng tọa độ?
- A \(N\left( {2;1} \right).\)
- B \(P\left( { - 2;1} \right).\)
- C \(M\left( {1; - 2} \right).\)
- D \(Q\left( {1;2} \right).\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép nhân tìm số phức w.
- Số phức \(w = a + bi\) có điểm biểu diễn là \(H\left( {a;b} \right)\).
Lời giải chi tiết:
Ta có \(z = 1 - 2i \Rightarrow w = iz = i\left( {1 - 2i} \right) = 2 + i\).
Số phức \(w = 2 + i\) có điểm biểu diễn là \(N\left( {2;1} \right)\).
Chọn A.
Câu hỏi 34 :
Tính môđun của số phức \(w = {\left( {1 - z} \right)^2}z\), biết số phức z có môđun bằng m.
- A \(\left| w \right| = 2m.\)
- B \(\left| w \right| = m.\)
- C \(\left| w \right| = \sqrt 2 m.\)
- D \(\left| w \right| = 4m.\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức \(\left| {{z_1}.{z_2}} \right| = \left| {{z_1}} \right|.\left| {{z_2}} \right|\).
Lời giải chi tiết:
Ta có \(\left| w \right| = \left| {{{\left( {1 - i} \right)}^2}z} \right| = \left| {{{\left( {1 - i} \right)}^2}} \right|.\left| z \right| = 2\left| z \right| = 2m\) vì \(\left| z \right| = m\).
Chọn A.
Câu hỏi 35 :
Cho hai số phức \({z_1} = 2 + 3i\) và \({z_2} = 3 - 2i.\) Tọa độ điểm biểu diễn số phức \({z_1} - {z_2}\) là:
- A \(\left( { - 1;\,\,5} \right)\)
- B \(\left( { - 1;\,\,1} \right)\)
- C \(\left( {5;\,\,1} \right)\)
- D \(\left( {1;\,\,5} \right)\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Cho \({z_1} = {a_1} + {b_1}i;\,\,{z_2} = {a_2} + {b_2}i\,\,\,\left( {{a_1},\,\,{a_2},\,\,{b_1},\,\,{b_2} \in \mathbb{R}} \right).\) Khi đó ta có: \({z_1} - {z_2} = {a_1} - {a_2} + \left( {{b_1} - {b_2}} \right)i.\)
Cho số phức \(z = x + yi\;\;\left( {x,\;y \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow M\left( {x;\;y} \right)\) là điểm biểu diễn số phức \(z.\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{z_1} = 2 + 3i\\{z_2} = 3 - 2i\end{array} \right.\) \( \Rightarrow {z_1} - {z_2} = \left( {2 - 3} \right) + \left( {3 + 2} \right)i = - 1 + 5i\)
\( \Rightarrow M\left( { - 1;\,\,5} \right)\) là điểm điểm biểu diễn số phức \({z_1} - {z_2}.\)
Chọn A.
Câu hỏi 36 :
Gọi \(A\) và \(B\) lần lượt là điểm biểu diễn của số phức \({z_1} = 3 - 2i\) và \({z_2} = 1 + 4i\). Trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) có tọa độ là:
- A \(\left( {1; - 3} \right)\)
- B \(\left( {2;3} \right)\)
- C \(\left( {2;1} \right)\)
- D \(\left( {4;2} \right)\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
- Dựa vào đồ thị hàm số xác định các giao điểm của hai đồ thị hàm số.
- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), \(y = g\left( x \right)\), đường thẳng \(x = a\), \(x = b\) là \(\int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} \).
Lời giải chi tiết:
Vì \(A\) và \(B\) lần lượt là điểm biểu diễn của số phức \({z_1} = 3 - 2i\) và \({z_2} = 1 + 4i\) nên \(A\left( {3; - 2} \right)\) và \(B\left( {1;4} \right)\).
Gọi \(M\) là trung điểm của \(AB\) \( \Rightarrow M\left( {\dfrac{{3 + 1}}{2};\dfrac{{ - 2 + 4}}{2}} \right) \Rightarrow M\left( {2;1} \right)\).
Chọn C.
Câu hỏi 37 :
Cho số phức \({z_1} = 1 + i,\,\,{z_2} = 2 - 3i.\) Phần ảo của số phức \({\rm{w}} = {z_1} + {z_2}\) là:
- A \(-2\)
- B \(-3\)
- C \(2\)
- D \(3\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Cho \({z_1} = {a_1} + {b_1}i;\,\,{z_2} = {a_2} + {b_2}i\,\,\,\left( {{a_1},\,\,{a_2},\,\,{b_1},\,\,{b_2} \in \mathbb{R}} \right).\) Khi đó ta có: \({z_1} + {z_2} = {a_1} + {a_2} + \left( {{b_1} + {b_2}} \right)i.\)
Số phức \(z = a + bi\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right)\) có phần thực là \(a\) và phần ảo là \(b.\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{z_1} = 1 + i\\\,{z_2} = 2 - 3i\end{array} \right.\) \( \Rightarrow {\rm{w}} = {z_1} + {z_2}\) \( = \left( {1 + 2} \right) + \left( {1 - 3} \right)i = 3 - 2i\)
\( \Rightarrow \) Phần ảo của số phức \({\rm{w}}\) là \( - 2.\)
Chọn A.
Câu hỏi 38 :
Cho \({z_1} = 2 + i;\,\,{z_2} = 1 - 3i.\) Tính \(A = {\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2}.\)
- A \(\sqrt {15} \)
- B \(3\)
- C \(4\)
- D \(15\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Cho số phức \(z = a + bi\,\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{Z}} \right)\) ta có modun của số phức \(z\) là: \(\left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} .\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{z_1} = 2 + i\\{z_2} = 1 - 3i\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left| {{z_1}} \right|^2} = {2^2} + 1 = 5\\{\left| {{z_2}} \right|^2} = 1 + {\left( { - 3} \right)^2} = 10\end{array} \right.\) \( \Rightarrow {\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2} = 15.\)
Chọn D.
Câu hỏi 39 :
Cho số phức \(z = 2 - 3i.\) Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức \({\rm{w}} = \overline z .i\) là điểm nào dưới đây?
- A \(D\left( { - 2; - 3} \right)\)
- B \(C\left( { - 3; - 2} \right)\)
- C \(B\left( {2; - 3} \right)\)
- D \(A\left( { - 3;\,\,2} \right)\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Cho số phức \(z = x + yi\,\,\left( {x,\,\,y \in \mathbb{R}} \right)\) \( \Rightarrow \overline z = x - yi.\)
Số phức \(z = x + yi\,\,\left( {x,\,\,y \in \mathbb{R}} \right)\) có điểm biểu diễn là \(M\left( {x;\,\,y} \right).\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(z = 2 - 3i \Rightarrow \overline z = 2 + 3i\)
\( \Rightarrow {\rm{w}} = \overline z i = \left( {2 + 3i} \right)i = 2i + 3{i^2} = - 3 + 2i.\)
\( \Rightarrow \) Số phức \(w\) có điểm biểu diễn là \(A\left( { - 3;\,\,2} \right).\)
Chọn D.
Câu hỏi 40 :
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy,\) cho số phức \(z = - 4 - 5i,\) điểm biểu diễn số phức \(\overline z \) có tọa độ là:
- A \(\left( {4; - 5} \right)\)
- B \(\left( { - 4;\,\,5} \right)\)
- C \(\left( { - 4; - 5} \right)\)
- D \(\left( {5; - 4} \right)\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Số phức \(z = a - bi\,\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right)\) có điểm biểu diễn là \(M\left( {a;\,\,b} \right).\)
Cho số phức \(z = a - bi\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow \overline z = a + bi.\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(z = - 4 - 5i \Rightarrow \overline z = - 4 + 5i\)
\( \Rightarrow M\left( { - 4;\,\,5} \right)\) là điểm biểu diễn số phức \(\overline z .\)
Chọn B.
Tổng hợp các bài tập trắc nghiệm số phức mức độ vận dụng, vận dụng cao có đáp án và lời giải chi tiết
Tổng hợp các bài tập trắc nghiệm số phức mức độ nhận biết có đáp án và lời giải chi tiết
Các bài khác cùng chuyên mục