30 bài tập trắc nghiệm cực trị của hàm số mức độ thông hiểu
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Tìm số điểm cực đại của đồ thị hàm số sau \(y = 10{x^4} + 5{x^2} + 19\).
- A \(2\)
- B \(1\)
- C \(3\)
- D \(0\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Điểm \(x = {x_0}\) là điểm cực đại của hàm số \(y = f\left( x \right)\) khi là nghiệm của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}f'\left( {{x_0}} \right) = 0\\f''\left( {{x_0}} \right) < 0\end{array} \right.\).
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(y' = 40{x^3} + 10x = 10x\left( {4{x^2} + 1} \right)\), \(y'' = 120{x^2} + 10 > 0\,\,\forall x \in \mathbb{R}\).
Do đó hàm số không có điểm cực đại.
Chọn D.
Câu hỏi 2 :
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(f'\left( x \right) = {x^2}\left( {x - 1} \right),\,\forall x \in \mathbb{R}\). Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A \(f\left( x \right)\) có hai điểm cực trị.
- B \(f\left( x \right)\) không có cực trị.
- C \(f\left( x \right)\) đạt cực tiểu tại \(x = 1\).
- D \(f\left( x \right)\) đạt cực tiểu tại \(x = 0\).
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Lập bảng xét dấu của \(f'\left( x \right)\) và xác định các điểm cực trị là các điểm mà qua đó \(f'\left( x \right)\) đổi dấu.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(f'\left( x \right) = {x^2}\left( {x - 1} \right),\,\forall x \in \mathbb{R},\,\,\,\,f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right.\)
Bảng xét dấu \(f'\left( x \right)\):
Vậy, hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 1\).
Chọn C.
Câu hỏi 3 :
Điểm cực tiểu của hàm số \(y = {x^3} - 3x - 2\) là:
- A \(M\left( {1; - 4} \right)\)
- B \(y = - 4\)
- C \(x = 1\)
- D \(x = - 1\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Điểm \(x = {x_0}\)là điểm cực tiểu của hàm số \(y = f\left( x \right)\) khi và chỉ khi\(\left\{ \begin{array}{l}f'\left( {{x_0}} \right) = 0\\f''\left( {{x_0}} \right) > 0\end{array} \right.\).
Lời giải chi tiết:
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\).
Ta có: \(y' = 3{x^2} - 3,\,\,y'' = 6x\).
Xét hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}y' = 0\\y'' > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3{x^2} - 3 = 0\\6x > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \pm 1\\x > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 1\).
Vậy điểm cực tiểu của hàm số đã cho là \(x = 1\).
Chọn C.
Câu hỏi 4 :
Hàm số \(y = 3{x^4} - 4{x^2} + 1\) có bao nhiêu điểm cực trị?
- A \(2\)
- B \(1\)
- C \(0\)
- D \(3\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Số cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) là số nghiệm bội lẻ của phương trình \(f'\left( x \right) = 0.\)
Lời giải chi tiết:
Xét hàm số \(y = 3{x^4} - 4{x^2} + 1\) ta có:
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\)
Ta có:\(y' = 12{x^3} - 8x\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow 12{x^3} - 8x = 0 \Leftrightarrow 4x\left( {3{x^2} - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}4x = 0\\3{x^2} - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \dfrac{{\sqrt 6 }}{3}\\x = - \dfrac{{\sqrt 6 }}{3}\end{array} \right.\end{array}\)
\( \Rightarrow \) Phương trình \(y' = 0\) có 3 nghiệm đơn phân biệt \( \Rightarrow \) Hàm số đã cho có 3 điểm cực trị.
Chọn D.
Câu hỏi 5 :
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Khi đó hàm số đã cho có:
- A Một điểm cực đại, một điểm cực tiểu.
- B Hai điểm cực đại, một điểm cực tiểu.
- C Một điểm cực đại, hai điểm cực tiểu.
- D Một điểm cực đại, không có điểm cực tiểu.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
- Điểm \(x = {x_0}\) được gọi là điểm cực tiểu của hàm số nếu hàm số liên tục tại \({x_0}\) và qua đó \(y'\) đổi dấu từ âm sang dương.
- Điểm \(x = {x_0}\) được gọi là điểm cực đại của hàm số nếu hàm số liên tục tại \({x_0}\) và qua đó \(y'\) đổi dấu từ dương sang âm.
Lời giải chi tiết:
Dựa vào BBT ta thấy hàm số đạt cực tiểu tại \(x = {x_0}\) và đạt cực đại tại \(x = {x_1}\) (hàm số không đạt cực tiểu tại \(x = {x_2}\) do không xác định tại \({x_2}\)).
Chọn A.
Câu hỏi 6 :
Tìm tất cả các giá trị thực của \(m\) để hàm số \(y = \left( {m + 1} \right){x^4} - m{x^2} + \dfrac{3}{2}\) chỉ có cực tiểu mà không có cực đại.
- A \(m > 1\)
- B \( - 1 \le m \le 0\)
- C \( - 1 \le m < 0\)
- D \(m < - 1\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\,\,\left( {a \ne b} \right)\) chỉ có cực tiểu mà không có cực đại khi và chỉ khi \(a > 0,\,\,b \ge 0\).
Lời giải chi tiết:
TH1: \(m + 1 = 0 \Leftrightarrow m = - 1\), khi đó hàm số trở thành \(y = {x^2} + \dfrac{3}{2}\) là một parabol có bề lõm hướng lên nên có 1 cực tiểu mà không có cực đại, do đó \(m = - 1\) thỏa mãn.
TH2: \(m + 1 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne - 1\).
Để hàm số \(y = \left( {m + 1} \right){x^4} - m{x^2} + \dfrac{3}{2}\) chỉ có cực tiểu mà không có cực đại khi và chỉ khi \(a > 0,\,\,b \ge 0\).
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}m + 1 > 0\\ - m \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > - 1\\m \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow - 1 < m \le 0\).
Vậy \( - 1 \le m \le 0\).
Chọn B.
Câu hỏi 7 :
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên:
Hỏi hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị?
- A \(11\)
- B \(3\)
- C \(4\)
- D \(2\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
- Từ BBT của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) vẽ BBT của đồ thị hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\):
+ Giữ nguyên phần đồ thị bên phải trục \(Oy\).
+ Xóa đi phần đồ thị bên trái trục \(Oy\).
+ Lấy đối xứng phần đồ thị bên phải trục \(Oy\) qua trục \(Oy\).
- Dựa vào BBT xác định các điểm cực trị: điểm mà qua đó hàm số chuyển hướng.
Lời giải chi tiết:
Dựa vào BBT đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) suy ra BBT đồ thị hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) như sau:
Dựa vào BBT ta thấy hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có 3 điểm cực trị.
Chọn B.
Câu hỏi 8 :
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và \(f'\left( x \right) = x{\left( {x - 1} \right)^2}.{\left( {x - 2} \right)^3}\), số điểm cực trị của hàm số \(f\left( x \right)\) là:
- A \(4\)
- B \(1\)
- C \(2\)
- D \(3\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Số điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) là số nghiệm bội lẻ của phương trình \(f'\left( x \right) = 0\).
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x{\left( {x - 1} \right)^2}.{\left( {x - 2} \right)^3} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\\x = 2\end{array} \right.\), trong đó \(x = 0\) là nghiệm bội 1, \(x = 1\) là nghiệm bội 2, \(x = 2\) là nghiệm bội 3.
Vậy hàm số đã cho có 2 điểm cực trị \(x = 0,\,\,x = 1\).
Chọn C.
Câu hỏi 9 :
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng xét dấu đạo hàm như hình vẽ:
Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) có tất cả bao nhiêu điểm cực trị?
- A \(4\)
- B \(3\)
- C \(2\)
- D \(1\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Ta có: \(x = {x_0}\) là điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right) \Leftrightarrow \) tại điểm \(x = {x_0}\) thì hàm số có \(y'\) đổi dấu từ dương sang âm hoặc ngược lại.
Lời giải chi tiết:
Dựa vào bảng xét dấu của hàm số \(y = f\left( x \right)\) ta thấy \(f'\left( x \right)\) đổi dấu qua \(x = - 1,\,\,x = 0,\,\,x = 2\) và \(x = 4\)
\( \Rightarrow 4\) điểm này là \(4\) điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right).\)
Vậy hàm số \(y = f\left( x \right)\) có \(4\) điểm cực trị.
Chọn A.
Câu hỏi 10 :
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có \(f'\left( x \right) = \left( {{x^3} - 1} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right).\) Số điểm cực đại của hàm số đã cho là:
- A \(0\)
- B \(1\)
- C \(3\)
- D \(2\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Số điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) là số nghiệm bội lẻ của phương trình \(f'\left( x \right) = 0.\)
Điểm\(x = {x_0}\) là điểm cực đại của hàm số \(y = f\left( x \right) \Leftrightarrow \) tại điểm \(x = {x_0}\) thì hàm số có \(y'\) đổi dấu từ dương sang âm.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(f'\left( x \right) = 0\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {{x^3} - 1} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^3} - 1 = 0\\{x^2} - 3x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^3} = 1\\\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x - 1 = 0\\x - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 1\\x = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 2\end{array} \right.\end{array}\)
Ta thấy \(x = 1\) là nghiệm bội 4 của phương trình \(f'\left( x \right) = 0\)\( \Rightarrow x = 1\) không là điểm cực trị của hàm số.
Ta có bảng xét dấu:
Ta thấy qua điểm \(x = 2\) thì \(f'\left( x \right)\) đổi dấu từ âm sang dương nên \(x = 2\) là điểm cực tiểu của hàm số.
\( \Rightarrow \) Hàm số không có điểm cực đại.
Chọn A.
Câu hỏi 11 :
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ { - 3;\,\,3} \right]\) và có bảng xét dấu đạo hàm như hình vẽ bên dưới. Hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực trị thuộc khoảng \(\left( { - 3;\,\,3} \right)?\)
- A \(4\)
- B \(3\)
- C \(1\)
- D \(2\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Ta có: \(x = {x_0}\) là điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right) \Leftrightarrow \) tại điểm \(x = {x_0}\) thì hàm số có \(y'\) đổi dấu từ dương sang âm hoặc ngược lại.
Lời giải chi tiết:
Dựa vào bảng xét dấu của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trong khoảng \(\left( { - 3;\,\,3} \right)\) ta thấy \(f'\left( x \right)\) đổi dấu qua các điểm \(x = - 1,\,\,x = 1\) và \(x = 2.\)
\( \Rightarrow \) Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có 3 điểm cực trị.
Chọn B.
Câu hỏi 12 :
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = {x^2}\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {x + 2} \right)\). Số điểm cực đại của hàm số là:
- A \(1\)
- B \(2\)
- C \(3\)
- D \(4\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
- Xét dấu đạo hàm.
- Điểm cực đại của hàm số là điểm mà qua đó \(f'\left( x \right)\) đổi dấu từ dương sang âm.
Lời giải chi tiết:
Ta có \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2}\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {x + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm 1\\x = - 2\end{array} \right.\).
Bảng xét dấu \(f'\left( x \right)\):
Dựa vào bảng xét dấu ta thấy hàm số đạt cực đại tại \(x = - 1\).
Vậy hàm số đã cho có 1 điểm cực đại.
Chọn A.
Câu hỏi 13 :
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng xét dấu đạo hàm như hình bên. Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:
- A \(1\)
- B \(2\)
- C \(4\)
- D \(3\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Ta có: \(x = {x_0}\) là điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right) \Leftrightarrow \) tại điểm \(x = {x_0}\) thì hàm số có \(y'\) đổi dấu từ dương sang âm hoặc ngược lại.
Hay số điểm cực trị của hàm số là số lần đổi dấu của \(f'\left( x \right).\)
Lời giải chi tiết:
Dựa vào bảng xét dấu ta thấy \(f'\left( x \right)\) đổi dấu qua \(x = - 1,\,\,\,x = 0\) và \(x = 2\) nên hàm số có 3 điểm cực trị.
Chọn D.
Câu hỏi 14 :
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đạo hàm là \(f'\left( x \right) = {x^2}\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\left( {x - 3} \right)\). Hàm số có bao nhiêu điểm cực đại?
- A \(1\)
- B \(2\)
- C \(0\)
- D \(3\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Xác định số điểm mà đạo hàm đổi dấu từ dương sang âm.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}f'\left( x \right) = {x^2}\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\left( {x - 3} \right)\\\,f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm 2\\x = 1\\x = 2\,\\x = 3\,\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm 2\\x = 1\,\\x = 3\,\end{array} \right.\end{array}\)
Trong đó \(x = - 2,\,\,x = 1,\,\,x = 3\) là các nghiệm đơn, \(x = 0,\,\,x = 2\) là nghiệm bội 2.
Ta có bảng xét dấu \(f'\left( x \right)\) như sau:
Vậy hàm số đạt cực đại tại 1 điểm là \(x = 1\).
Chọn A.
Câu hỏi 15 :
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị \(f'\left( x \right)\) như hình vẽ. Số điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) là:
- A \(2\)
- B \(3\)
- C \(0\)
- D \(1\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Số điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) là số nghiệm bội lẻ của phương trình \(f'\left( x \right) = 0.\)
Hoặc số điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) là số lần đổi dấu của \(f'\left( x \right).\)
Lời giải chi tiết:
Dựa vào đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) ta thấy \(f'\left( x \right)\) có 1 lần đổi dấu từ âm sang dương
\( \Rightarrow \) Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có 1 điểm cực trị.
Chọn D.
Câu hỏi 16 :
Cho hàm số \(y = f\left( x \right),\) bảng xét dấu của \(f'\left( x \right)\) như sau:
Số điểm cực tiểu của hàm số đã cho là:
- A \(0\)
- B \(2\)
- C \(1\)
- D \(3\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Số điểm cực tiểu của hàm số \(y = f\left( x \right)\) là số lần đổi dấu từ âm sang dương của \(f'\left( x \right).\)
Lời giải chi tiết:
Dựa vào bảng xét dấu của \(f'\left( x \right)\) ta thấy \(f'\left( x \right)\) đổi dấu từ âm sang dương qua các điểm \(x = - 1\) và \(x = 1\)
\( \Rightarrow \) Hai điểm này là hai điểm cực tiểu của hàm số \(y = f\left( x \right).\)
Chọn B.
Câu hỏi 17 :
Cho đa thức bậc bốn \(y = f\left( x \right)\)đồ thị đạo hàm \(y = f'\left( x \right)\) như hình bên dưới.
Gọi \(m,\,\,n\) lần lượt là số điểm cực tiểu, cực đại của hàm số đã cho. Giá trị của biểu thức \(2m - n\) bằng:
- A \(3\)
- B \(0\)
- C \(2\)
- D \(1\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Điểm \(x = {x_0}\) là điểm cực tiểu của hàm số \(y = f\left( x \right) \Leftrightarrow \) tại điểm \(x = {x_0}\) thì hàm số có \(y'\) đổi dấu từ âm sang dương.
Điểm \(x = {x_0}\) là điểm cực đại của hàm số \(y = f\left( x \right) \Leftrightarrow \) tại điểm \(x = {x_0}\) thì hàm số có \(y'\) đổi dấu từ dương sang âm.
Lời giải chi tiết:
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy:
Qua điểm \({x_1},\,\,{x_3}\) thì \(f'\left( x \right)\) đổi dấu từ âm sang dương \( \Rightarrow {x_1},\,\,{x_3}\) là hai điểm cực tiểu của hàm số.
\( \Rightarrow m = 2\)
Qua điểm \({x_2}\) thì \(f'\left( x \right)\) đổi dấu từ dương sang âm \( \Rightarrow {x_2}\) là điểm cực tiểu của hàm số.
\(\begin{array}{l} \Rightarrow n = 1\\ \Rightarrow 2m - n = 2.2 - 1 = 3.\end{array}\)
Chọn A.
Câu hỏi 18 :
Tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + mx + 5\) có hai điểm cực trị là:
- A \(m \ge 3\)
- B \(m < 3\)
- C \(m > 3\)
- D \(m \le 3\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có hai điểm cực trị khi và chỉ khi phương trình \(f'\left( x \right) = 0\) có hai nghiệm phân biệt.
Lời giải chi tiết:
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\). Ta có \(y' = 3{x^2} - 6x + m\).
Để hàm số đã cho có 2 điểm cực trị thì phương trình \(y' = 0\) phải có 2 nghiệm phân biệt.
\( \Leftrightarrow \Delta ' > 0\) \( \Leftrightarrow {3^2} - 3m > 0 \Leftrightarrow 9 - 3m > 0\) \( \Leftrightarrow m < 3\).
Chọn B.
Câu hỏi 19 :
Tập hợp các giá trị của m để hàm số \(y = \dfrac{{{x^3}}}{3} + \dfrac{{{x^2}}}{2} + \left( {m - 4} \right)x - 7\) đạt cực đại tại \(x = 1\) là
- A \(\left\{ 0 \right\}.\)
- B \(\left\{ 1 \right\}.\)
- C \(\left\{ 2 \right\}.\)
- D \(\emptyset .\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đạt cực đại tại \({x_0}\) khi liên tục tại \({x_0}\) và \(\left\{ \begin{array}{l}f'\left( {{x_0}} \right) = 0\\f''\left( {{x_0}} \right) < 0\end{array} \right.\).
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(y' = {x^2} + x + m - 4\) ; \(y'' = 2x + 1\).
Hàm số \(y = \dfrac{{{x^3}}}{3} + \dfrac{{{x^2}}}{2} + \left( {m - 4} \right)x - 7\) đạt cực đại tại \(x = 1\) khi và chỉ khi:
\(\left\{ \begin{array}{l}y'\left( 1 \right) = 0\\y''\left( 1 \right) < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{1^2} + 1 + m - 4 = 0\\2.1 + 1 < 0\,\,\left( {Vo\,\,ly} \right)\end{array} \right.\).
Vậy không có \(m\) để hàm số đạt cực đại tại \(x = 1\).
Chọn D.
Câu hỏi 20 :
Cho hàm số \(f\left( x \right) = - {x^4} + 4{x^2} + 3\). Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng
- A \(0\).
- B \(6\).
- C \(3\).
- D \( - 1\).
Đáp án: C
Phương pháp giải:
- Giải hệ phương trình .. để tìm điểm cực tiểu của hàm số.
- Tính giá trị cực tiểu của hàm số.
Lời giải chi tiết:
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\).
Ta có: \(f'\left( x \right) = - 4{x^3} + 8x\), \(f''\left( x \right) = - 12{x^2} + 8\).
Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}f'\left( x \right) = 0\\f''\left( x \right) > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 4{x^3} + 8x = 0\\ - 12{x^2} + 8 = 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm \sqrt 2 \end{array} \right.\\ - 12{x^2} + 8 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 0\).
Vậy điểm cực tiểu của hàm số là \({x_{CT}} = 0\), giá trị cực tiểu của hàm số là \({y_{CT}} = y\left( 0 \right) = 3\).
Chọn C.
Câu hỏi 21 :
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {\left( {{x^2} - 3} \right)^2},\forall x \in \mathbb{R}\). Giá trị cực đại của hàm số \(f'\left( x \right)\) bằng:
- A \(\dfrac{1}{2}\)
- B \(8\)
- C \(9\)
- D \( - 8\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
- Xác định điểm cực đại của hàm số bằng cách giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}y' = 0\\y'' < 0\end{array} \right.\).
- Tính giá trị cực đại \({y_{CD}}\).
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(f'\left( x \right) = 2.2x\left( {{x^2} - 3} \right) = 4{x^3} - 12x\) \( \Rightarrow f''\left( x \right) = 12{x^2} - 12,\,\,f'''\left( x \right) = 24x\)
Xét hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}f''\left( x \right) = 0\\f'''\left( x \right) < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}12{x^2} - 12 = 0\\24x < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = - 1\)
Do đó điểm cực đại của hàm số là \(x = - 1\).
Vậy giá trị cực đại của hàm số là \(y{'_{CD}} = y'\left( { - 1} \right) = 8\).
Chọn B.
Câu hỏi 22 :
Tập hợp các giá trị của tham số m để hàm số \(y = {x^3} - m\,{x^2} + 3x - 3\) có hai điểm cực trị là:
- A \(\left( { - 1;3} \right)\)
- B \(\left( { - \infty ; - 3} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\).
- C \(\left( {1;2} \right) \cup \left( {4; + \infty } \right)\)
- D \(\left[ { - 1;3} \right]\).
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Hàm số bậc ba có 2 cực trị khi và chỉ khi \(y' = 0\) có hai nghiệm phân biệt.
Lời giải chi tiết:
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\).
\(y = {x^3} - m\,{x^2} + 3x - 3 \Rightarrow y' = 3{x^2} - 2mx + 3\)
Để hàm số có 2 điểm cực trị thì phương trình \(y' = 0\) phải có 2 nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta ' = {m^2} - 9 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > 3\\m < - 3\end{array} \right.\).
Chọn B.
Câu hỏi 23 :
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số: \(y = \dfrac{{ - 1}}{3}{x^3} - 2m{x^2} + mx + 1\) có 2 điểm cực trị \({x_1},\,\,{x_2}\) nằm về 2 phía trục \(Oy\).
- A \(m < 0\)
- B \(m > 0\)
- C \( - \dfrac{1}{4} < m < 0\)
- D \(\left[ \begin{array}{l}m < - \dfrac{1}{4}\\m > 0\end{array} \right.\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Hai điểm cực trị x1, x2 của đồ thị hàm số bậc ba nằm về 2 phía trục Oy\( \Leftrightarrow {x_1}.{x_2} < 0\).
Lời giải chi tiết:
\(y = \dfrac{{ - 1}}{3}{x^3} - 2m{x^2} + mx + 1 \Rightarrow y' = - {x^2} - 4mx + m\)
Đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị x1, x2 nằm về 2 phía trục Oy \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\{x_1}.{x_2} < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4{m^2} + m > 0\\ - m < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m > 0\\m < - \dfrac{1}{4}\end{array} \right.\\m > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m > 0\)
Chọn B.
Câu hỏi 24 :
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có \(f'\left( x \right) = {x^{2017}}.{\left( {x - 1} \right)^{2018}}.{\left( {x + 1} \right)^{2019}},\,\,\forall x \in \mathbb{R}\). Hỏi hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực trị.
- A \(0\)
- B \(1\)
- C \(2\)
- D \(3\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Số điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) là số nghiệm bội lẻ của phương trình \(f'\left( x \right) = 0\).
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}f'\left( x \right) = {x^{2017}}.{\left( {x - 1} \right)^{2018}}.{\left( {x + 1} \right)^{2019}},\,\,\forall x \in \mathbb{R}\\f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\\x = - 1\end{array} \right.\end{array}\)
Trong đó:
+ \(x = 0\) là nghiệm bội \(2017\) (là cực trị).
+ \(x = 1\) là nghiệm bội \(2018\) (không là cực trị).
+ \(x = - 1\) là nghiệm bội \(2019\) (là cực trị).
Vậy hàm số đã cho có 2 điểm cực trị.
Chọn C.
Câu hỏi 25 :
Đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} + 1\) có ba điểm cực trị tạo thành một tam giác có diện tích bằng:
- A \(\dfrac{1}{2}\)
- B \(4\)
- C \(2\)
- D \(1\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Khảo sát hàm số đã cho, tìm các điểm cực trị của hàm số.
Giả sử ba điểm cực trị của đồ thị hàm số là \(A\left( {0;\,\,{y_0}} \right),\,\,B\left( {{x_1};\,\,{y_1}} \right),\,\,C\left( {{x_2};\,\,{y_1}} \right).\)
Khi đó ta có: \(\Delta ABC\) cân tại \(A\) và tính diện tích \(\Delta ABC\) bằng công thức: \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}\left| {{y_0}} \right|.BC.\)
Lời giải chi tiết:
Xét hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} + 1\) ta có:
\(\begin{array}{l}y' = 4{x^3} - 4x \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 4x = 0\\ \Leftrightarrow 4x\left( {{x^2} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow A\left( {0;\,\,1} \right)\\x = - 1 \Rightarrow B\left( { - 1;\,\,0} \right)\\x = 1 \Rightarrow C\left( {1;\,\,0} \right)\end{array} \right..\end{array}\)
\( \Rightarrow \) Đồ thị hàm số có ba điểm cực trị là: \(A\left( {0;\,1} \right),\,\,B\left( { - 1;\,\,0} \right),\,\,C\left( {1;\,\,\,0} \right)\) tạo thành \(\Delta ABC\) cân tại \(A.\)
Ta có: \(\overrightarrow {BC} = \left( {2;\,\,0} \right) \Rightarrow BC = 2.\)
\( \Rightarrow {S_{ABC}} = \frac{1}{2}d\left( {A;\,BC} \right) = BC\) \( = \frac{1}{2}\left| {{y_A}} \right|.BC = \frac{1}{2}.1.2 = 1.\)
Chọn D.
Câu hỏi 26 :
Số điểm cực trị của hàm số \(y = \left| {{x^2} - 3x + 2} \right|\) là:
- A \(2\)
- B \(3\)
- C \(1\)
- D \(4\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Số điểm cực trị của hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\) là \(S = a + b\) với \(a\) là số cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) và \(b\) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) với trục \(Ox.\)
Lời giải chi tiết:
Xét hàm số \(y = {x^2} - 3x + 2\) ta có: \(y' = 2x - 3 \Rightarrow y' = 0\) \( \Leftrightarrow 2x - 3 = 0\) \( \Leftrightarrow x = \dfrac{3}{2}\)
\( \Rightarrow \) Hàm số \(y = {x^2} - 3x + 2\) có 1 cực trị.
Xét phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 3x + 2\) với trục hoành ta có:
\({x^2} - 3x + 2 = 0\) \( \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 2\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \) Đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 3x + 2\) cắt trục hoành tại 2 điểm phân biệt.
\( \Rightarrow \) Số điểm cực trị của hàm số \(y = \left| {{x^2} - 3x + 2} \right|\) là: \(S = 1 + 2 = 3\) cực trị.
Chọn B.
Câu hỏi 27 :
Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị hàm số \(f'(x)\) như hình vẽ
Hàm số \(y = f(x)\) có bao nhiêu điểm cực trị?
- A \(3\).
- B \(2\).
- C \(0\).
- D \(1\).
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Hàm số nhận điểm \(x = {x_0}\) là điểm cực trị khi \(f'\left( x \right)\) đổi dấu khi qua \({x_0}\).
Lời giải chi tiết:
Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số \(y = f'\left( x \right)\) đổi dấu khi đi qua điểm \(x = 2\).
Vậy hàm số \(y = f\left( x \right)\) có 1 điểm cực trị.
Chọn D.
Câu hỏi 28 :
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right),\,\,\forall x \in \mathbb{R}.\) Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:
- A \(1.\)
- B \(2.\)
- C \(0.\)
- D \(3.\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Số điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) là số nghiệm bội lẻ của phương trình \(f'\left( x \right) = 0.\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(f'\left( x \right) = 0\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\x - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\,\,\,\,\left( {boi\,\,2} \right)\\x = 2\,\,\,\left( {boi\,\,1} \right)\end{array} \right.\end{array}\)
\( \Rightarrow \) Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có một điểm cực trị là: \(x = 2.\)
Chọn A.
Câu hỏi 29 :
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(\left( {a;\,\,b} \right)\) và \({x_0} \in \left( {a;\,\,b} \right).\) Tìm mệnh đề đúng.
- A Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đạt cực trị tại \({x_0}\) thì \(f''\left( {{x_0}} \right) > 0\) hoặc \(f''\left( {{x_0}} \right) < 0.\)
- B Nếu hàm số đạt cực trị tại \({x_0}\) thì hàm số không có đạo hàm tại \({x_0}\) hoặc \(f'\left( {{x_0}} \right) = 0.\)
- C Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đạt cực trị tại \({x_0}\) thì \(f'\left( {{x_0}} \right) = 0.\)
- D Nếu \(f'\left( {{x_0}} \right) = 0\) và \(f''\left( {{x_0}} \right) = 0\) thì \({x_0}\) không là điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right).\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Ta có: \(x = {x_0}\) là điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right) \Rightarrow f'\left( {{x_0}} \right) = 0.\)
Điểm \(x = {x_0}\) là điểm cực đại của hàm số \(y = f\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f'\left( {{x_0}} \right) = 0\\f''\left( {{x_0}} \right) < 0\end{array} \right..\)
Điểm \(x = {x_0}\) là điểm cực tiểu của hàm số \(y = f\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f'\left( {{x_0}} \right) = 0\\f''\left( {{x_0}} \right) > 0\end{array} \right..\)
Lời giải chi tiết:
+) Đáp án A: sai vì hàm số có điểm cực trị tại \(x = {x_0}\) nhưng \(f''\left( {{x_0}} \right) = 0\)
Ví dụ hàm số: \(y = {x^4} \Rightarrow y' = 4{x^3} \Rightarrow y'' = 4{x^2}\)
Hàm số có điểm cực tiểu \(x = 0\) và \(y''\left( 0 \right) = 0.\)
+) Đáp án B đúng.
Chọn B.
Câu hỏi 30 :
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số \(y = m{x^3} + {x^2} + \left( {{m^2} - 6} \right)x + 1\) đạt cực tiểu tại \(x = 1.\)
- A \(m = - 4.\)
- B \(m = - 2.\)
- C \(m = 2.\)
- D \(m = 1.\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Điểm \(x = {x_0}\) là điểm cực tiểu của hàm số \(y = f\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f'\left( {{x_0}} \right) = 0\\f''\left( {{x_0}} \right) > 0\end{array} \right..\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(y = m{x^3} + {x^2} + \left( {{m^2} - 6} \right)x + 1\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow y' = 3m{x^2} + 2x + {m^2} - 6\\ \Rightarrow y'' = 6mx + 2\end{array}\)
Hàm số \(y = m{x^3} + {x^2} + \left( {{m^2} - 6} \right)x + 1\) đạt cực tiểu tại \(x = 1\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y'\left( 1 \right) = 0\\y''\left( 1 \right) > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3m + 2 + {m^2} - 6 = 0\\6m + 2 > 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} + 3m - 4 = 0\\m > - \frac{1}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = - 4\end{array} \right.\\m > - \frac{1}{3}\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 1.\end{array}\)
Chọn D.
Tổng hợp bài tập trắc nghiệm cực trị của hàm số mức độ vận dụng, vận dụng cao có đáp án và lời giải chi tiết
Tổng hợp bài tập trắc nghiệm cực trị của hàm số mức độ nhận biết có đáp án và lời giải chi tiết
Các bài khác cùng chuyên mục