20 bài tập về axit sunfuric loãng tác dụng với kim loại (phần 1) có lời giải
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Cho Fe kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được 1,12 lít H2 (đktc) và a gam muối sunfat trung hòa. Giá trị của a là
- A 15,2 gam.
- B 7,6 gam.
- C 6,7 gam.
- D 12,5 gam.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
- Viết PTHH, tính theo số mol H2
Lời giải chi tiết:
\({n_{{H_2}(dktc)}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05\,(mol)\)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
(mol) 0,05 ← 0,05
→ a = mFeSO4 = nFeSO4. MFeSO4 = 0,05.152 = 7,6 (gam)
Đáp án B
Câu hỏi 2 :
Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
- A 6,72 lít.
- B 8,96 lít.
- C 4,48 lít.
- D 2,24 lít.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
- Viết PTHH, tính theo số mol Al
Lời giải chi tiết:
\({n_{Al}} = \frac{{{m_{Al}}}}{{{M_{Al}}}} = \frac{{5,4}}{{27}} = 0,2\,(mol)\)
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
(mol) 0,2 → 0,3
Theo PTHH: nH2 = 3/2nAl = 3/2. 0,2 = 0,3 (mol)
→ VH2(đktc) = 0,3.22,4 = 6,72 (lít)
Đáp án A
Câu hỏi 3 :
Cho 0,51 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,56 lít khí ở đktc. Khối lượng muối sunfat thu được là:
- A 5,82 gam
- B 6,28 gam
- C 2,91 gam
- D 3,4 gam
Đáp án: C
Phương pháp giải:
mmuối = mKL + mSO42-
Lời giải chi tiết:
Áp dụng nhanh công thức: mmuối = mKL + mSO42- = 0,52+ 0,015. 96 = 1,96 gam
Đáp án C
Câu hỏi 4 :
Cho 21 gam hỗn hợp Zn và CuO vào 600 ml dung dịch H2SO4 0,5mol/L, phản ứng vừa đủ. % khối lượng của Zn có trong hỗn hợp ban đầu là
- A 57%
- B 62%
- C 69%
- D 73%
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Đặt nZnSO4 = x và nCuSO4 = y (mol)
Lập hệ 2 phương trình theo ẩn x, y:
- Khối lượng của Zn và CuO
- Số mol gốc SO42-: nSO4 = n H2SO4
Lời giải chi tiết:
Đặt nZnSO4 = x và nCuSO4 = y (mol)
=> 65x + 80y = 21 (1)
nSO4 = n H2SO4 => x + y = 0,3 mol (2)
=> x = 0,2 mol; y = 0,1 mol
=> %mZn = 62%
Đáp án B
Câu hỏi 5 :
Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,336 lít khí ở đktc. Khối lượng muối sunfat thu được là:
- A 1,24gam
- B 6,28gam
- C 1,96gam
- D 3,4gam.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Công thức giải nhanh:
nSO42- môi trường = 0,5.n e nhận = nSO2
=> mmuối = mKL + mSO42-
Lời giải chi tiết:
Áp dụng nhanh công thức :
nSO42- môi trường = 0,5.n e nhận = nH2 = 0,015 mol
mmuối = mKL + mSO42- = 0,52+ 0,015. 96 = 1,96 gam
Đáp án C
Câu hỏi 6 :
Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3 , MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng muối sunfat khan tạo thành là:
- A 5,33gam
- B 5,21gam
- C 3,52gam
- D 5,68gam.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
nO (oxit) = nH+ : 2
=> mKL = m oxit – mO(oxit)
mmuối = mKL + mSO42-
Lời giải chi tiết:
nO (oxit) = nH+ : 2 = 0,03 mol
=> mKL = m oxit – mO(oxit) = 2,81 – 0,03.16 = 2,33 gam
mmuối = mKL + mSO42- = 2,33 + 0,03.96 = 5,21gam
Đáp án B
Câu hỏi 7 :
Cho 20g hỗn hợp X gồm Fe, Cu phản ứng hoàn toàn với H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 12g chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Fe trong X:
- A 60%
- B 72%
- C 40%
- D 64%
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Chỉ có Fe phản ứng, Cu không phản ứng với H2SO4
Lời giải chi tiết:
Cu không tác dụng với H2SO4 loãng, nên chất rắn không tan là Cu → mCu = 12g → mFe = 20-12 = 8g
→ %mFe = 8/20.100% = 40%
Đáp án C
Câu hỏi 8 :
Hòa tan 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít khí hiđro ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
- A 9,52.
- B 10,27.
- C 8,98.
- D 7,25.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Bảo toàn nguyên tố H: nH2SO4 = nH2
=> nSO42- = nH2SO4
=> mMuối = mKL + mSO4
Lời giải chi tiết:
Bảo toàn nguyên tố H: nH2SO4 = nH2 = 0,06 mol
=> nSO42- = nH2SO4 = 0,06 mol
=> mMuối = mKL + mSO4 = 3,22 + 0,06.96 = 8,98 gam
Đáp án C
Câu hỏi 9 :
Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là
- A 42,6.
- B 45,5.
- C 48,8.
- D 47,1.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Bảo toàn nguyên tố H: nH2SO4 = nH2
=> nSO42- = nH2SO4
=> mMuối = mKL + mSO4
Lời giải chi tiết:
Bảo toàn nguyên tố H: nH2SO4 = nH2 = 0,35 mol
=> nSO42- = nH2SO4 = 0,35 mol
=> mMuối = mKL + mSO4 = 13,5 + 0,35.96 = 47,1 gam
Đáp án D
Câu hỏi 10 :
Cho 11,3 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 2M dư thì thu được 6,72 lít khí (ở đktc). Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là:
- A 14,2g
- B 41,1g
- C 41,2g
- D 40,1g
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Phương pháp :
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
m axit + m kim loại = m muối + m H2
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố :
n H2 = n H2SO4
Lời giải chi tiết:
D
Hướng dẫn Giải :
n H2 = 0,3 mol => m H2 = 0,3 .2 = 0,6 g
n H2 = n H2SO4 = 0,3 mol => m H2SO4 = 0,3 . 98 = 29,4 g
m axit + m kim loại = m muối + m H2
ð 29,4 + 11,3 = m muối + 0,6
ð m muối = 40,1 g
Đáp án D
Câu hỏi 11 :
Cho 13,12 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,688 lít khí (đktc)
1. Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
2. Cho 13,12 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được V lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính V.
3. Tính thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu cần để hấp thụ hết V lít khí SO2 trên.
Phương pháp giải:
1. H2SO4 loãng chỉ phản ứng được với các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.
2. Cách 1: Tính theo PTHH:
2Fe + 6H2SO4 đặc \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Cu + 2H2SO4 đặc \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) CuSO4 + SO2 + 2H2O
Cách 2: Sử dụng phương pháp bảo toàn electron.
3. Do lượng NaOH cần dùng là tối thiểu nên phản ứng tạo muối NaHSO3
Lời giải chi tiết:
1. nH2 = 2,688 : 22,4 = 0,12 mol
Khi cho hỗn hợp kim loại Fe, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng thì chỉ có Fe phản ứng, Cu không phản ứng.
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Theo PTHH: nFe = nH2 = 0,12 mol
mFe = 0,12.56 = 6,72 gam => %mFe = \(\frac{6,72}{13,12}.100%\) = 51,22% => %mCu = 100% - 51,22% = 48,78%
2.
mCu = 13,12 - 6,72 = 6,4 gam => nCu = 0,1 mol
Cách 1: Tính theo PTHH
PTHH:
2Fe + 6H2SO4 đặc \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,12 → 0,18 (mol)
Cu + 2H2SO4 đặc \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,1 → 0,1 (mol)
=> nSO2 = 0,18 + 0,1 = 0,28 mol => VSO2 = 0,28.22,4 = 6,272 lít
Cách 2: Dùng bảo toàn electron
Quá trình nhường e:
Fe0 → Fe+3 + 3e
Cu0 → Cu+2 + 2e
Quá trình nhận e:
S+6 + 2e → S+4
Bảo toàn electron ta có: n e nhường = n e nhận => 3nFe + 2nCu = 2nSO2
=> nSO2 = 1,5nFe + nCu = 1,5.0,12 + 0,1 = 0,28 mol
=> VSO2 = 0,28.22,4 = 6,272 lít
3. Do lượng NaOH cần dùng là tối thiểu nên phản ứng tạo muối NaHSO3
PTHH: NaOH + SO2 → NaHSO3
Theo PTHH: nNaOH = nSO2 = 0,28 mol => V dd NaOH = n : CM = 0,28 : 2 = 0,14 lít = 140 ml
Câu hỏi 12 :
Hoà tan hoàn toàn 17,5 gam hỗn hợp Al, Zn, Fe trong dung dịch H2SO4loãng dư thu được 11,2 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
- A 41,5.
- B 35,5.
- C 113,5.
- D 65,5.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Dùng bảo toàn nguyên tố H kết hợp với định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng muối.
Lời giải chi tiết:
Theo bảo toàn nguyên tố H ta có: nH2SO4 = nH2 = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mkim loại + mH2SO4 = mmuối + mH2
Suy ra mmuối = mkim loại + mH2SO4 - mH2 = 17,5 + 0,5.98 - 0,5.2 = 65,5 gam
Đáp án D
Câu hỏi 13 :
Cho 8,4 gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X chứa m gam muối và V lít khí H2 (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b)Tính V, m.
Phương pháp giải:
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
Tính theo phương trình hóa học tìm số mol FeSO4 và số mol H2.
Từ đó tính được V và m.
Lời giải chi tiết:
a) Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
b) Ta có: nFe = 8,4: 56 = 0,15 mol
Theo PTHH ta có: nFeSO4 = nH2 = nFe = 0,15 mol
Vậy m = mFeSO4 = 0,15.152 = 22,8 gam và V = VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Câu hỏi 14 :
Cho một hỗn hợp gồm 26 gam kẽm và 11,2 gam sắt tác dụng với axit sunfuric loãng, dư thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là:
- A 14,48 (lít)
- B 13,44 (lít)
- C 12,24 lít
- D 67,2 lít
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Tính toán theo phương trình hóa học để tìm số mol hidro.
Lời giải chi tiết:
Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
Theo PTHH có: nH2 = nZn + nFe = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol. Vậy VH2 = 0,6.22,4 = 13,44 lít
Đáp án B
Câu hỏi 15 :
Cho 8 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg, Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thấy có 4,48 lít H2 (đktc) thoát ra. Khối lượng muối sunfat của Magie là :
- A 16,4.
- B 15,2.
- C 12,0.
- D 27,2.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Dựa vào các dữ kiện đề bài cho để lập hệ phương trình và suy ra khối lượng muối magie sunfat.
Lời giải chi tiết:
Đặt nMg = x mol; nFe = y mol
Mg + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
Ta có hệ mhỗn hợp = 24x + 56y = 8 gam và nH2 = x + y = 0,2 mol
Giải hệ trên ta có x = 0,1 và y = 0,1
Vậy mMgSO4 = 0,1. 120 = 12,0 gam
Đáp án C
Câu hỏi 16 :
Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng thì sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam Fe này vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thể tích khí SO2 (đktc) sinh ra là: (Fe = 56, S = 32, O = 16, H = 1)
- A 10,08 lít.
- B 5,04 lít.
- C 3,36 lít.
- D 22,4 lít.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Tính theo PTHH.
Lời giải chi tiết:
- Khi cho Fe tác dụng với H2SO4 loãng: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
=> nFe = nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
- Khi cho Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư: 2Fe + 6 H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
=> nSO2 = 1,5.nFe = 1,5.0,15 = 0,225 mol
=> VSO2 = 0,225.22,4 = 5,04 lít
Đáp án B
Câu hỏi 17 :
Cho 14,5 gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được khối lượng muối khan tạo ra là
- A 34,3 gam.
- B 43,3 gam.
- C 33,4 gam.
- D 33,8 gam.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng.
Lời giải chi tiết:
BTNT "H": nH2SO4 = nH2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
BTKL: mKL + mH2SO4 = m muối khan + mH2 => 14,5 + 0,3.98 = m muối + 0,3.2
=> m muối = 43,3 gam
Đáp án B
Câu hỏi 18 :
Cho 8,7 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al, phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 3,2 gam chất rắn không tan, dung dịch X và 4,48 lít khí B (đktc). Thành phần % khối lượng các kim loại lần lượt là: (Cho Cu = 64; Al = 27; Fe = 56; S = 32; H = 1; O = 16)
- A 32,18%, 36,78%, 31,03%
- B 31,18%, 36,78%, 31,03%
- C 30,18%, 36,78%, 31,03%
- D 36,79%, 36,78%,32,18%
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Biện luận các chất sau phản ứng:
Chất rắn không tan chính là kim loại không phản ứng được ới axit.
=> Tính toán số mol các kim loại theo phương trình phản ứng
Lời giải chi tiết:
Ta thấy Chỉ có Cu không phản ứng được với H2SO4 loãng => chất rắn sau phản ứng là Cu (mCu = 3,2g)
=>%mCu = (3,2/8,7).100% = 36,78%
Ta có: mAl + mFe = 27nAl + 56nFe = 8,7 – 3,2 = 5,5g (1)
Khí sau phản ứng KL + axit là H2 (nH2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H2
=> nH2 = nFe + 1,5nAl = 0,2 mol (2)
Từ (1,2) => nAl = 0,1 ; nFe = 0,05 mol
=> %mFe = 56.0,05: 8,7 = 32,18%
Vậy phần trăm của Fe, Cu, Al lần lượt là 32,18%, 36,78%, 31,03%
Đáp án A
Câu hỏi 19 :
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
- A 101,68 gam.
- B 88,20 gam.
- C 101,48 gam.
- D 97,80 gam.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
- Tìm số mol và khối lượng dung dịch H2SO4 10%
- Tính mdd sau = mkim loại + mdd axit - mkhí
Lời giải chi tiết:
- BTNT H: \({n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = 0,1(mol) \Rightarrow {m_{dd}} = \frac{{0,1.98.100}}{{10}} = 98(gam)\)
mdd sau = 3,68 + 98 – 0,1.2 = 101,48 gam
Đáp án C
Câu hỏi 20 :
Chia 2,29 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Zn, Mg, Al thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng giải phóng 1,456 lít H2(đktc). Phần 2 oxi hoá hoàn toàn bằng oxi dư, thu được tối đa m gam hỗn hợp 3 oxit. Giá trị của m là
- A 2,75.
- B 2,85
- C 2,185
- D 2,15
Đáp án: C
Phương pháp giải:
- Nhận xét:
+ moxit = mKL + mO
+ 3 kim loại đều có hóa trị không đổi trong các hợp chất → áp dụng BT e tìm được số mol O trong oxit → tìm m
Lời giải chi tiết:
Có: m1 = m2 = 1,145 (g)
* Phần 1:
BT e: 2x + 2y + 3z = 4k (II)
Từ (I) và (II) → 4k = 0,13 → nO(oxit) = 2k = 0,065 (mol)
→ moxit = mKL + mO = 1,145 + 0,65.16 = 2,185 (g)
Đáp án C
20 bài tập về axit sunfuric loãng tác dụng với kim loại và hợp chất có đáp án và lời giải chi tiết từ cơ bản tới nâng cao, từ bài dễ tới bài khó đầy đủ các dạng đầy đủ từ trắc nghiệm tới tự luận
20 bài tập vận dụng về axit sunfuric đặc (phần 1) có đáp án và lời giải chi tiết từ cơ bản tới nâng cao, từ bài dễ tới bài khó đầy đủ các dạng đầy đủ từ trắc nghiệm tới tự luận
20 bài tập vận dụng về axit sunfuric đặc (phần 2) có đáp án và lời giải chi tiết từ cơ bản tới nâng cao, từ bài dễ tới bài khó đầy đủ các dạng đầy đủ từ trắc nghiệm tới tự luận
Tổng hợp 40 câu hỏi lý thuyết về axit sunfuric - muối sunfat đầy đủ trắc nghiệm và tự luận có đáp án và lời giải chi tiết (phần 1)
30 câu hỏi lý thuyết về axit sunfuric - muối sunfat có đáp án và lời giải chi tiết từ cơ bản tới nâng cao, từ bài dễ tới bài khó đầy đủ các dạng đầy đủ từ trắc nghiệm tới tự luận.
10 câu hỏi vận dụng cao về axit sunfuric và muối sunfat có đáp án và lời giải chi tiết từ cơ bản tới nâng cao, từ bài dễ tới bài khó đầy đủ các dạng đầy đủ từ trắc nghiệm tới tự luận
Các bài khác cùng chuyên mục
- 20 câu hỏi cân bằng phản ứng OXH - Khử mức độ vận dụng, vận dụng cao có lời giải
- 50 câu hỏi ôn tập về bảng tuần hoàn các nguyên tố và định luật tuần hoàn có lời giải
- 40 câu hỏi lý thuyết về axit sunfuric - muối sunfat có lời giải (phần 1)
- 30 bài tập thông hiểu về cấu hình electron có lời giải (phần 1)
- 20 bài tập vận dụng về cấu hình electron có lời giải
- 20 câu hỏi cân bằng phản ứng OXH - Khử mức độ vận dụng, vận dụng cao có lời giải
- 50 câu hỏi ôn tập về bảng tuần hoàn các nguyên tố và định luật tuần hoàn có lời giải
- 40 câu hỏi lý thuyết về axit sunfuric - muối sunfat có lời giải (phần 1)
- 30 bài tập thông hiểu về cấu hình electron có lời giải (phần 1)
- 20 bài tập vận dụng về cấu hình electron có lời giải