20 bài tập cơ bản Những hằng đẳng thức đáng nhớ
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Rút gọn đa thức \(16{x^2} - 4x + \dfrac{1}{4}\) ta được kết quả nào sau đây?
- A \({(4x - \dfrac{1}{2})^2}\)
- B \({(x - \dfrac{1}{2})^2}\)
- C \({(4x + \dfrac{1}{2})^2}\)
- D \({(x + \dfrac{1}{2})^2}\)
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải chi tiết
\(16{{x}^{2}}-4x+\dfrac{1}{4}={{\left( 4x \right)}^{2}}-2.4x.\dfrac{1}{2}+{{\left( \dfrac{1}{2} \right)}^{2}}={{\left( 4x-\dfrac{1}{2} \right)}^{2}}\)
Chọn A.
Câu hỏi 2 :
Trong các khai triển hằng đẳng thức sau, khai triển nào sai?
- A \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)
- B \({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B - 3A{B^2} + {B^3}\)
- C \({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\)
- D \({A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)\left( {{A^2} + AB + {B^2}} \right)\)
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải chi tiết
\({{\left( A-B \right)}^{3}}={{\left( A+\left( -B \right) \right)}^{3}}={{A}^{3}}+3.{{A}^{2}}.\left( -B \right)+3.A.{{\left( -B \right)}^{2}}+{{\left( -B \right)}^{3}}={{A}^{3}}-3{{A}^{2}}B+3A{{B}^{2}}-{{B}^{3}}\)
\(\Rightarrow {{\left( A-B \right)}^{3}}={{A}^{3}}-3{{A}^{2}}B-3A{{B}^{2}}+{{B}^{3}}\) sai.
Chọn B
Câu hỏi 3 :
Kết quả của tích \(\left( {{a^2} + 2a + 4} \right)\left( {a - 2} \right)\) là:
- A \({\left( {a + 2} \right)^3}\)
- B \({\left( {a - 2} \right)^3}\)
- C \({a^3} + 8\)
- D \({a^3} - 8\)
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải chi tiết
\(\left( {{a}^{2}}+2a+4 \right)\left( a-2 \right)=\left( a-2 \right)\left( {{a}^{2}}+2a+{{2}^{2}} \right)={{a}^{3}}-{{2}^{3}}={{a}^{3}}-8\)
Chọn D.
Câu hỏi 4 :
Điền đơn thức thích hợp vào chỗ trống: \(\left( {3x + y} \right)\left( {... - 3xy + {y^2}} \right) = 27{x^3} + {y^3}\)
- A \(9x\)
- B \(6{x^2}\)
- C \(9{x^2}\)
- D \(9xy\)
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải chi tiết
\(VP=27{{x}^{3}}+{{y}^{3}}={{\left( 3x \right)}^{3}}+{{y}^{3}}=\left( 3x+y \right)\left( {{\left( 3x \right)}^{2}}-3x.y+{{y}^{2}} \right)=\left( 3x+y \right)\left( 9{{x}^{2}}-3xy+{{y}^{2}} \right)\)
\(VT=\left( 3x+y \right)\left( ...-3xy+{{y}^{2}} \right)\)
\(VT=\left( 3x+y \right)\left( ...-3xy+{{y}^{2}} \right)\)
Đơn thức điền vào chỗ trống trong \(VT\) là \(9{{x}^{2}}\)
Chọn C.
Câu hỏi 5 :
Kết quả của phép tính \(\left( {3x + 1} \right)\left( {9{x^2} - 3x + 1} \right)\) bằng:
- A \(27{x^3} – 1\)
- B \(27{x^3} + 1\)
- C \(9{x^3} + 1\)
- D \(9{x^3} – 1\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
- Biến đổi biểu thức về dạng hằng đẳng thức đã biết, suy ra kết quả của phép tính.
Lời giải chi tiết:
\(\left( {3x + 1} \right)\left( {9{x^2} - 3x + 1} \right) = \left( {3x + 1} \right)\left( {{{\left( {3x} \right)}^2} - 3x + {1^2}} \right) = {\left( {3x} \right)^3} + 1 = 27{x^3} + 1\)
Câu hỏi 6 :
Điền vào chỗ chấm: \({\left( {2x + 1} \right)^2} = .................?\)
- A \(4{x^2} + 4x + 1\)
- B \(4{x^2} + 2x + 1\)
- C \(2{x^2} + 4x + 1\)
- D \(2{x^2} + 2x + 1\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Áp dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \({\left( {2x + 1} \right)^2} = {\left( {2x} \right)^2} + 2.\left( {2x} \right) + 1 = 4{x^2} + 4x + 1\)
Chọn A.
Câu hỏi 7 :
Đâu là đẳng thức đúng:
- A \(9{x^2} - 4 = {\left( {3x - 2} \right)^2}\)
- B \(9{x^2} - 4 = \left( {3x - 2} \right)\left( {3x + 2} \right)\)
- C \(9{x^2} - 4 = - {\left( {3x + 2} \right)^2}\)
- D \(9{x^2} - 4 = \left( {3{x^2} + 2} \right)\left( {3{x^2} - 2} \right)\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Áp dụng hằng đẳng thức: \({A^2} - {B^2} = \left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right)\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(9{x^2} - 4 = {\left( {3x} \right)^2} - {2^2} = \left( {3x + 2} \right)\left( {3x - 2} \right)\)
Chọn B.
Câu hỏi 8 :
Điền vào chỗ chấm: \({\left( {x + 3} \right)^3} = .................?\)
- A \({x^3} + 9{x^2} + 27x + 27\)
- B \({x^3} - 9{x^2} + 27x - 27\)
- C \({x^3} + 27\)
- D \({x^3} + 9{x^2} + 9x + 27\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Áp dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \({\left( {x + 3} \right)^3} = {\left( x \right)^3} + 3.{x^2}.3 + 3.x{.3^2} + {3^3}\)\( = {x^3} + 9{x^2} + 27x + 27.\)
Chọn A.
Câu hỏi 9 :
Đâu là đẳng thức đúng:
- A \({\left( {b - a} \right)^3} = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\)
- B \({\left( {b - a} \right)^3} = {b^3} - 3{b^2}a + 3{a^2}b - {a^3}\)
- C \({\left( {b - a} \right)^3} = {\left( {a - b} \right)^3}\)
- D \({\left( {b - a} \right)^3} = {b^3} + 3{a^2}b - 3a{b^2} + {b^3}\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Áp dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \({\left( {b - a} \right)^3} = {b^3} - 3{b^2}a + 3a{b^2} - {a^3}.\)
Chọn B.
Câu hỏi 10 :
Rút gọn biểu thức \(\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)\)
- A \({x^3} + 1\)
- B \({x^3} - 1\)
- C \({x^2} - 1\)
- D \({\left( {x - 1} \right)^3}\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Áp dụng hằng đẳng thức: \({A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)\left( {{A^2} + AB + {B^2}} \right).\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x.1 + {1^2}} \right) = {x^3} - 1\)
Chọn B.
Câu hỏi 11 :
Đâu là đẳng thức đúng?
- A \({\left( {a - b} \right)^3} = \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\)
- B \({\left( {a - b} \right)^3} = \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + 2ab + {b^2}} \right)\)
- C \({\left( {a - b} \right)^3} = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\)
- D \({\left( {a - b} \right)^3} = {a^3} - 2{a^2}{b^2} + {b^3}\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Áp dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \({\left( {a - b} \right)^3} = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\)
Chọn C.
Câu hỏi 12 :
Giá trị của biểu thức \(A = {x^3} + 3{x^2} + 3x + 1\) tại \(x = 1\) là:
- A \(0\)
- B \(8\)
- C \( - 8\)
- D Đáp án khác.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải chi tiết
\(A={{x}^{3}}+3{{x}^{2}}+3x+1={{x}^{3}}+3.{{x}^{2}}.1+3.x{{.1}^{2}}+{{1}^{3}}={{\left( x+1 \right)}^{3}}\)
Tại \(x=1\), ta có: \(A={{\left( 1+1 \right)}^{3}}={{2}^{3}}=8\)
Chọn B.
Câu hỏi 13 :
Rút gọn biểu thức: \(C = {x^2} - 10xy + 25{y^2} - {\left( {x - 5y} \right)^2}\)
- A \(0\)
- B \(x\)
- C \(x-5y\)
- D \(x + 10y\)
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải chi tiết
\(C={{x}^{2}}-10xy+25{{y}^{2}}-{{\left( x-5y \right)}^{2}}={{x}^{2}}-2.x.5y+{{\left( 5y \right)}^{2}}-{{\left( x-5y \right)}^{2}}={{\left( x-5y \right)}^{2}}-{{\left( x-5y \right)}^{2}}=0\)
Chọn A.
Câu hỏi 14 :
Điền vào chỗ chấm: \({x^2} - 3x + \frac{9}{4} = .................?\)
- A \({x^2} - {\left( {\frac{9}{4}} \right)^2}\)
- B \({\left( {x - \frac{3}{2}} \right)^2}\)
- C \({x^2} - {\left( {\frac{3}{2}} \right)^2}\)
- D \({\left( {\frac{3}{2}} \right)^2} - {x^2}\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Áp dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) bằng cách tách \(3x = 2.\frac{3}{2}x\) để có \(A = x,\,B = \frac{3}{2}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \({x^2} - 3x + \frac{9}{4} = {x^2} - 2.\frac{3}{2}x + {\left( {\frac{3}{2}} \right)^2} = {\left( {x - \frac{3}{2}} \right)^2}\)
Chọn B.
Câu hỏi 15 :
Biểu thức \(16{a^2} + 9{b^2} - 24ab\) ở dạng bình phương một tổng, hiệu là
- A \({\left( {4b - 3a} \right)^2}\)
- B \({\left( {4a + 3b} \right)^2}\)
- C \({\left( {4b + 3a} \right)^2}\)
- D \({\left( {4a - 3b} \right)^2}\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Áp dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(16{a^2} + 9{b^2} - 24ab = 16{a^2} - 24ab + 9{b^2}\)\( = {\left( {4a} \right)^2} - 2.4a.3b + {\left( {3b} \right)^2} = {\left( {4a - 3b} \right)^2}.\)
Chọn D.
Câu hỏi 16 :
Điền vào chỗ chấm: \({x^3} + 6{x^2} + 12x + 8 = .................?\)
- A \({x^3} - {2^3}\)
- B \( - {\left( {x - 2} \right)^3}\)
- C \({\left( {x + 2} \right)^3}\)
- D \( - {\left( {x + 2} \right)^3}\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Áp dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \( = {x^3} + 3.2{x^2} + {3.2^2}x + {2^3}\)\( = {\left( {x + 2} \right)^3}.\)
Chọn C.
Câu hỏi 17 :
Hệ số của \({x^2}{y^3}\) trong khai triển \({\left( {xy - \frac{1}{3}y} \right)^3}\) là
- A \(3\)
- B \(1\)
- C \(0\)
- D \( - 1\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Áp dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\) để khai triển biểu thức. Từ đó, nhận ra hệ số của \({x^2}{y^3}\).
Lời giải chi tiết:
\({\left( {xy - \frac{1}{3}y} \right)^3}\)\( = {\left( {xy} \right)^3} - 3{\left( {xy} \right)^2}.\frac{1}{3}y + 3xy{\left( {\frac{1}{3}y} \right)^2} - {\left( {\frac{1}{3}y} \right)^3}\)\( = {x^3}{y^3} - {x^2}{y^3} + \frac{1}{3}x{y^3} - \frac{1}{{27}}{y^3}\)
\( \Rightarrow \) Hệ số của \({x^2}{y^3}\) trong khai triển \( - 1\).
Chọn D.
Câu hỏi 18 :
Viết biểu thức dưới dạng lập phương một tổng, hiệu
Câu 1:
\({x^3}{y^3} + 6{x^2}{y^2} + 12xy + 8\).
- A \(\left ( xy + 2 \right )^{2}\)
- B \(\left ( xy - 2 \right )^{3}\)
- C \(\left ( xy - 2 \right )^{2}\)
- D \(\left ( xy + 2 \right )^{3}\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Áp dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}\) và \({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\)
Lời giải chi tiết:
\({x^3}{y^3} + 6{x^2}{y^2} + 12xy + 8\).
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,{x^3}{y^3} + 6{x^2}{y^2} + 12xy + 8\\ = {\left( {xy} \right)^3} + 3.{\left( {xy} \right)^2}.2 + 3.xy{.2^2} + {2^3}\\ = {\left( {xy + 2} \right)^3}\end{array}\)
Chọn D.
Câu 2:
\({x^3} - {x^2} + \frac{1}{3}x - \frac{1}{{27}}\).
- A \(\left ( x - \frac{1}{3} \right )^{3}\)
- B \(\left ( x + \frac{1}{9} \right )^{3}\)
- C \(\left ( x - \frac{1}{9} \right )^{3}\)
- D \(\left ( x + \frac{1}{3} \right )^{3}\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Áp dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}\) và \({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\)
Lời giải chi tiết:
\({x^3} - {x^2} + \frac{1}{3}x - \frac{1}{{27}}\).
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,{x^3} - {x^2} + \frac{1}{3}x - \frac{1}{{27}}\\ = {x^3} - 3.{x^2}.\frac{1}{3} + 3.x{\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} - {\left( {\frac{1}{3}} \right)^3}\\ = {\left( {x - \frac{1}{3}} \right)^3}\end{array}\)
Chọn A.
Câu hỏi 19 :
Tính \({x^2} - {y^2}\) với \(x = 46;\,\,y = 36\)
- A \(410\)
- B \(280\)
- C \(820\)
- D \(1656\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Áp dụng hằng đẳng thức: \({A^2} - {B^2} = \left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right)\) biến đổi biểu thức, sau đó thay giá trị \(x,\,y\) đề bài cho để tính nhẩm.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \({x^2} - {y^2} = \left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)\,\,\,\left( * \right)\)
Thay \(x = 46;\,\,y = 36\) vào \(\left( * \right)\) ta được: \(\left( {46 + 36} \right)\left( {46 - 36} \right) = 82.10 = 820\)
Chọn C.
Câu hỏi 20 :
Tính \({x^3} - 6{x^2} + 12x - 8\) với \(x = 32\)
- A \(9000\)
- B \(90\)
- C \(270\)
- D \(27000\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Áp dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\) để thu gọn biểu thức.
Từ đó, thay giá trị \(x\) đề bài cho để tính nhẩm.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \({x^3} - 6{x^2} + 12x - 8\) \( = {x^3} - 3.{x^2}.2 + 3.x{.2^2} - {2^3}\)\( = {\left( {x - 2} \right)^3}\,\,\,\,\left( * \right)\)
Thay \(x = 32\) vào \(\left( * \right)\) ta được \({\left( {32 - 2} \right)^3} = {30^3} = 27000\)
Chọn D.
- 15 bài tập tổng hợp Ôn tập chương 2: Phân thức đại số
- 15 bài tập tổng hợp Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức
- 10 bài tập tổng hợp Phép nhân và phép chia các phân thức đại số
- 10 bài tập tổng hợp Phép cộng và phép trừ các phân thức đại số
- 10 bài tập tổng hợp Qui đồng mẫu thức nhiều phân thức