10 bài tập tổng hợp Phép cộng và phép trừ các phân thức đại số
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Phân thức đối của phân thức \(\frac{-x}{x-1}\) là:
- A \(\frac{x}{x-1}\)
- B \(\frac{x-1}{-x}\)
- C \(\frac{-x}{-x-1}\)
- D \(\frac{1}{x-1}\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức phân thức đối: \(\frac{A}{B}\) có phân thức đối là \(\frac{-A}{B}=-\frac{A}{B}\)
Lời giải chi tiết:
Phân thức đối của phân thức \(\frac{-x}{x-1}\) là \(-\frac{-x}{x-1}=\frac{x}{x-1}\).
Chọn đáp án A.
Câu hỏi 2 :
Thực hiện phép tính sau: \(\frac{{{x}^{3}}}{{{x}^{2}}+1}+\frac{x}{{{x}^{2}}+1}\)
- A \(-x\)
- B \(2x\)
- C \(\frac{x}{2}\)
- D \(x\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức cộng 2 phân thức cùng mẫu, phân tích đa thức thành nhân tử và rút gọn.
Lời giải chi tiết:
Cách giải:
Ta có \(\frac{{{x}^{3}}}{{{x}^{2}}+1}+\frac{x}{{{x}^{2}}+1}=\frac{{{x}^{3}}+x}{{{x}^{2}}+1}=\frac{x({{x}^{2}}+1)}{{{x}^{2}}+1}=x.\)
Chọn D.
Câu hỏi 3 :
Thực hiện phép tính sau \(\frac{2x+5}{5{{x}^{2}}{{y}^{2}}}+\frac{8}{5x{{y}^{2}}}+\frac{2x-1}{{{x}^{2}}{{y}^{2}}}\), ta được kết quả là:
- A
\(\frac{4}{{{x}^{2}}{{y}^{2}}}\)
- B \(\frac{2}{x{{y}^{2}}}\)
- C \(\frac{4}{5{{x}^{2}}{{y}^{2}}}\)
- D \(\frac{4}{x{{y}^{2}}}\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức cộng các phân thức khác mẫu và rút gọn.
Lời giải chi tiết:
Cách giải:
\(\frac{2x+5}{5{{x}^{2}}{{y}^{2}}}+\frac{8}{5x{{y}^{2}}}+\frac{2x-1}{{{x}^{2}}{{y}^{2}}}=\frac{2x+5+8x+10x-5}{5{{x}^{2}}{{y}^{2}}}=\frac{20x}{5{{x}^{2}}{{y}^{2}}}=\frac{4}{x{{y}^{2}}}.\)
Chọn D.
Câu hỏi 4 :
Thực hiện phép tính :
\(\begin{align} & a)\frac{3x-4}{4{{x}^{2}}{{y}^{5}}}+\frac{9x+4}{4{{x}^{2}}{{y}^{5}}} \\& b)\frac{x+8}{x-1}-\frac{2x-1}{x-1}-\frac{6x+2}{x-1} \\ & c)\frac{5{{x}^{2}}}{5x-6}+\frac{{{x}^{2}}-1}{6-5x}-\frac{7+x-{{x}^{2}}}{5x-6} \\\end{align}\)
- A \(\begin{array}{l}
a)\,\,\frac{3}{{x{y^5}}}\\
b)\,\, 7\\
c)\,\,x + 1
\end{array}\) - B \(\begin{array}{l}
a)\,\,\frac{3}{{x{y^5}}}\\
b)\,\, - 7\\
c)\,\,x + 1
\end{array}\) - C \(\begin{array}{l}
a)\,\,\frac{3}{{x{y^4}}}\\
b)\,\, - 7\\
c)\,\,x + 1
\end{array}\) - D \(\begin{array}{l}
a)\,\,\frac{3}{{x{y^5}}}\\
b)\,\, 7\\
c)\,\,x - 1
\end{array}\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
a) Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức cộng phân thức cùng mẫu và rút gọn.
b) Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức trừ các phân thức cùng mẫu, quy tắc phá ngoặc, đổi dấu, phân tích đa thức thành nhân tử và rút gọn.
c) Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc đổi dấu; cộng, trừ các phân thức cùng mẫu, quy tắc phá ngoặc, phân tích đa thức thành nhân tử và rút gọn.
Lời giải chi tiết:
a) Điều kiện: \(x,y\ne 0.\)
\(\frac{3x-4}{4{{x}^{2}}{{y}^{5}}}+\frac{9x+4}{4{{x}^{2}}{{y}^{5}}}=\frac{3x-4+9x+4}{4{{x}^{2}}{{y}^{5}}}=\frac{12x}{4{{x}^{2}}{{y}^{5}}}=\frac{3}{x{{y}^{5}}}.\)
b) Điều kiện: \(x\ne 1.\)
\(\begin{align} & \,\,\,\,\frac{x+8}{x-1}-\frac{2x-1}{x-1}-\frac{6x+2}{x-1} \\& =\frac{x+8-(2x-1)-(6x+2)}{x-1} \\ & =\frac{x+8-2x+1-6x-2}{x-1} \\ & =\frac{-7x+7}{x-1}=\frac{-7(x-1)}{x-1}=-7. \\ \end{align}\)
c) Điều kiện: \(x\ne \frac{6}{5}.\)
\(\begin{align} & \,\,\,\,\frac{5{{x}^{2}}}{5x-6}+\frac{{{x}^{2}}-1}{6-5x}-\frac{7+x-{{x}^{2}}}{5x-6} \\ & =\frac{5{{x}^{2}}}{5x-6}-\frac{{{x}^{2}}-1}{5x-6}+\frac{{{x}^{2}}-x-7}{5x-6} \\ & =\frac{5{{x}^{2}}-{{x}^{2}}+1+{{x}^{2}}-x-7}{5x-6} \\ & =\frac{5{{x}^{2}}-x-6}{5x-6} \\ & =\frac{(x+1)(5x-6)}{5x-6}=x+1. \\ \end{align}\)
Câu hỏi 5 :
Kết quả của bài toán \(\frac{1}{x}+\frac{1}{x(x+1)}+...+\frac{1}{(x+9)(x+10)}\) là:
- A \(\frac{x+20}{x(x+10)}\)
- B \(\frac{x+9}{x+10}\)
- C \(\frac{1}{x+10}\)
- D \(\frac{1}{x(x+1)...(x+10)}\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức \(\frac{1}{x(x+1)}=\frac{1}{x}-\frac{1}{x+1}\); cộng 2 phân thức khác mẫu:
Lời giải chi tiết:
Cách giải:
Ta có : \(\frac{1}{x}+\frac{1}{x(x+1)}+...+\frac{1}{(x+9)(x+10)}\)
\(\begin{align} & =\frac{1}{x}+\frac{1}{x}-\frac{1}{x+1}+\frac{1}{x+1}-\frac{1}{x+2}...+\frac{1}{x+9}-\frac{1}{x+10} \\ & =\frac{1}{x}+\frac{1}{x}+0+...+0-\frac{1}{x+10} \\ & =\frac{2}{x}-\frac{1}{x+10} \\ & =\frac{2x+20-x}{x(x+10)}=\frac{x+20}{x(x+10)}. \\ \end{align}\)
Chọn A.
Câu hỏi 6 :
Rút gọn biểu thức:
\(\begin{align} & a)\frac{1}{x+2}+\frac{1}{(x+1)(x+2)}+\frac{1}{(x+1)(2x+1)} \\& b)\frac{4{{x}^{2}}-3x+5}{{{x}^{3}}-1}-\frac{1-2x}{{{x}^{2}}+x+1}-\frac{6}{x-1} \\ \end{align}\)
- A \(\begin{array}{l}
a)\,\,\,-\frac{2}{{2x + 1}}\\
b)\,\,\frac{{ 12x}}{{{x^3} - 1}}
\end{array}\) - B \(\begin{array}{l}
a)\,\,\,-\frac{2}{{2x + 1}}\\
b)\,\,\frac{{ - 12x}}{{{x^3} - 1}}
\end{array}\) - C \(\begin{array}{l}
a)\,\,\,\frac{2}{{2x + 1}}\\
b)\,\,\frac{{ - 12x}}{{{x^3} - 1}}
\end{array}\) - D \(\begin{array}{l}
a)\,\,\,\frac{2}{{2x + 1}}\\
b)\,\,\frac{{ 12x}}{{{x^3} - 1}}
\end{array}\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Rút gọn biểu thức:
a) Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức quy đồng mẫu nhiều phân thức; cộng các phân thức cùng mẫu, phân tích đa thức thành nhân tử và rút gọn.
b) Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức quy đồng mẫu nhiều phân thức; cộng, trừ các phân thức cùng mẫu và rút gọn.
Lời giải chi tiết:
a) Điều kiện: \(x\ne -1;x\ne -2;x\ne \frac{-1}{2}.\)
\(\begin{align}& \,\,\,\,\frac{1}{x+2}+\frac{1}{(x+1)(x+2)}+\frac{1}{(x+1)(2x+1)} \\ & =\frac{(2x+1)(x+1)+2x+1+x+2}{(x+1)(x+2)(2x+1)} \\ & =\frac{2{{x}^{2}}+x+2x+1+2x+1+x+2}{(x+1)(x+2)(2x+1)} \\ & =\frac{2{{x}^{2}}+6x+4}{(x+1)(x+2)(2x+1)} \\ & =\frac{2({{x}^{2}}+3x+2)}{(x+1)(x+2)(2x+1)} \\ & =\frac{2(x+1)(x+2)}{(x+1)(x+2)(2x+1)}=\frac{2}{2x+1}. \\ \end{align}\)
b) Điều kiện: \(x\ne 1.\)
\(\begin{align} & \frac{4{{x}^{2}}-3x+5}{{{x}^{3}}-1}-\frac{1-2x}{{{x}^{2}}+x+1}-\frac{6}{x-1} \\ & =\frac{4{{x}^{2}}-3x+5-(1-2x)(x-1)-6({{x}^{2}}+x+1)}{(x-1)({{x}^{2}}+x+1)} \\ & =\frac{4{{x}^{2}}-3x+5-x+1+2{{x}^{2}}-2x-6{{x}^{2}}-6x-6}{(x-1)({{x}^{2}}+x+1)} \\ & =\frac{-12x}{{{x}^{3}}-1}. \\ \end{align}\)
Câu hỏi 7 :
Tìm \(a,b,c\) sao cho
\(\begin{align}& a)\frac{4x-7}{{{x}^{2}}-3x+2}=\frac{a}{x-1}+\frac{b}{x-2} \\ & b)\frac{{{x}^{2}}+5}{{{x}^{3}}-3x-2}=\frac{a}{x-2}+\frac{b}{{{(x+1)}^{2}}} \\ \end{align}\)
- A \(\begin{array}{l}
a)\,\,\left\{ \begin{array}{l}
a = -3\\
b = 1
\end{array} \right.\\
b)\,\,\left\{ \begin{array}{l}
a = 1\\
b = 2
\end{array} \right.
\end{array}\) - B \(\begin{array}{l}
a)\,\,\left\{ \begin{array}{l}
a = -3\\
b = 1
\end{array} \right.\\
b)\,\,\left\{ \begin{array}{l}
a = 1\\
b = - 2
\end{array} \right.
\end{array}\) - C \(\begin{array}{l}
a)\,\,\left\{ \begin{array}{l}
a = 3\\
b = 1
\end{array} \right.\\
b)\,\,\left\{ \begin{array}{l}
a = 1\\
b = 2
\end{array} \right.
\end{array}\) - D \(\begin{array}{l}
a)\,\,\left\{ \begin{array}{l}
a = 3\\
b = 1
\end{array} \right.\\
b)\,\,\left\{ \begin{array}{l}
a = 1\\
b = - 2
\end{array} \right.
\end{array}\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức cộng các phân thức khác mẫu, phân tích đa thức thành nhân tử và đồng nhất hệ số.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}a)\frac{{4x - 7}}{{{x^2} - 3x + 2}} = \frac{a}{{x - 1}} + \frac{b}{{x - 2}}\\\,\,\,\,\,\frac{a}{{x - 1}} + \frac{b}{{x - 2}} = \frac{{a(x - 2) + b(x - 1)}}{{(x - 1)(x - 2)}} = \frac{{ax - 2a + bx - b}}{{{x^2} - 3x + 2}} = \frac{{(a + b)x - 2a - b}}{{{x^2} - 3x + 2}} = \frac{{4x - 7}}{{{x^2} - 3x + 2}}\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + b = 4\\ - 2a - b = - 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = 1\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy \(a=3,b=1\) thì \(\frac{4x-7}{{{x}^{2}}-3x+2}=\frac{a}{x-1}+\frac{b}{x-2}\).
\(b)\frac{{{x}^{2}}+5}{{{x}^{3}}-3x-2}=\frac{a}{x-2}+\frac{b}{{{(x+1)}^{2}}}\)
\(\begin{array}{l}\frac{a}{{x - 2}} + \frac{b}{{{{(x + 1)}^2}}} = \frac{{a({x^2} + 2x + 1) + b(x - 2)}}{{(x - 2){{(x + 1)}^2}}} = \frac{{a{x^2} + 2ax + a + bx - 2b}}{{(x - 2){{(x + 1)}^2}}} = \frac{{a{x^2} + (2a + b)x + a - 2b}}{{(x - 2){{(x + 1)}^2}}} = \frac{{{x^2} + 5}}{{{x^3} - 3x - 2}}\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\2a + b = 0\\a - 2b = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = - 2.\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy \(a=1;b=-2\) thì \(\frac{{{x}^{2}}+5}{{{x}^{3}}-3x-2}=\frac{a}{x-2}+\frac{b}{{{(x+1)}^{2}}}\).
Câu hỏi 8 :
Điền phân thức thích hợp vào dấu ‘…..’ : \(\frac{1}{{{x}^{2}}+x}+\frac{1}{{{x}^{2}}+3x+2}=.....\)
- A \(\frac{1}{x+1}\)
- B \(\frac{1}{x+2}\)
- C \(\frac{2}{x(x+2)}\)
- D \(\frac{x+1}{x(x+2)}\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phương pháp:
- Phân tích các mẫu thức thành nhân tử
- Tính hợp lý biểu thức và rút gọn biểu thức
Lời giải chi tiết:
Cách giải:
\(\begin{align} & \frac{1}{{{x}^{2}}+x}+\frac{1}{{{x}^{2}}+3x+2}=\frac{1}{x(x+1)}+\frac{1}{(x+1)(x+2)}=\frac{1}{x}-\frac{1}{x+1}+\frac{1}{x+1}-\frac{1}{x+2} \\ & =\frac{1}{x}-\frac{1}{x+2}=\frac{2}{x(x+2)} \\\end{align}\)
Chọn C.
Câu hỏi 9 :
Tìm \(P\) biết:
\(\begin{align}& a)\frac{x-1}{{{x}^{2}}-x+1}-P=\frac{2}{x-1}+\frac{3x}{1-{{x}^{3}}} \\ & b)P+\frac{4x-12}{{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-4x+12}=\frac{3}{x-3}-\frac{{{x}^{2}}}{4-{{x}^{2}}} \\ \end{align}\)
- A \(\begin{array}{l}
a)\,\,\,P = - \frac{1}{{x - 1}}\\
b)\,\,P = \frac{x}{{x + 3}}
\end{array}\) - B \(\begin{array}{l}
a)\,\,\,P = - \frac{1}{{x - 1}}\\
b)\,\,P = \frac{x}{{x - 3}}
\end{array}\) - C \(\begin{array}{l}
a)\,\,\,P = \frac{1}{{x - 1}}\\
b)\,\,P = \frac{x}{{x - 3}}
\end{array}\) - D \(\begin{array}{l}
a)\,\,\,P = \frac{1}{{x - 1}}\\
b)\,\,P = \frac{x}{{x + 3}}
\end{array}\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
a) Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc chuyển vế, trừ các phân thức khác mẫu và rút gọn.
b) Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc đổi dấu, trừ các phân thức khác mẫu, phân tích đa thức thành nhân tử và rút gọn.
Lời giải chi tiết:
a) ĐK: \(x\ne 1\).
\(\begin{align}& \frac{x-1}{{{x}^{2}}-x+1}-P=\frac{2}{x-1}+\frac{3x}{1-{{x}^{3}}} \\ & P=\frac{x-1}{{{x}^{2}}+x+1}-\frac{2}{x-1}-\frac{3x}{1-{{x}^{3}}} \\ & P=\frac{{{(x-1)}^{2}}-2({{x}^{2}}+x+1)+3x}{(x-1)({{x}^{2}}+x+1)} \\ & P=\frac{{{x}^{2}}-2x+1-2{{x}^{2}}-2x-2+3x}{(x-1)({{x}^{2}}+x+1)} \\ & P=\frac{-x{}^{2}-x-1}{(x-1)({{x}^{2}}+x+1)} \\ & P=-\frac{1}{x-1}. \\ \end{align}\)
b) ĐK: \(x\ne \text{ }\!\!\{\!\!\text{ }-2;2;3\}\).
\(\begin{align} & P+\frac{4x-12}{{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-4x+12}=\frac{3}{x-3}-\frac{{{x}^{2}}}{4-{{x}^{2}}} \\ & P=\frac{3}{x-3}-\frac{{{x}^{2}}}{4-{{x}^{2}}}-\frac{4x-12}{{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-4x+12} \\ & P=\frac{3}{x-3}+\frac{{{x}^{2}}}{(x-2)(x+2)}-\frac{4x-12}{{{x}^{2}}(x-3)-4(x-3)} \\ & P=\frac{3\left( {{x}^{2}}-4 \right)}{\left( x-3 \right)\left( {{x}^{2}}-4 \right)}+\frac{{{x}^{2}}\left( x-3 \right)}{\left( x-3 \right)\left( {{x}^{2}}-4 \right)}-\frac{4x-12}{\left( x-3 \right)\left( {{x}^{2}}-4 \right)} \\ & P=\frac{3{{x}^{2}}-12+{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-4x+12}{\left( x-3 \right)\left( {{x}^{2}}-4 \right)} \\ & P=\frac{{{x}^{3}}-4x}{(x-3)(x-2)(x+2)} \\ & P=\frac{x({{x}^{2}}-4)}{(x-3)(x-2)(x+2)}=\frac{x}{x-3} \\ \end{align}\)
Câu hỏi 10 :
Cho \(a, \, b, \, c\) thỏa mãn \(abc=2017\). Tính giá trị biểu thức sau:
\[Q = \frac{{2017a}}{{ab + 2017a + 2017}} + \frac{b}{{bc + b + 2017}} + \frac{c}{{ac + 1 + c}}.\]
- A \(Q=4\)
- B \(Q=3\)
- C \(Q=2\)
- D \(Q=1\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn, cộng các phân thức cùng mẫu và rút gọn.
Lời giải chi tiết:
Thay \(2017 = abc\) vào biểu thức ta có:
\(\begin{array}{l}Q = \frac{{abc.a}}{{ab + abc.a + abc}} + \frac{b}{{bc + b + abc}} + \frac{c}{{ac + 1 + c}}\\ = \frac{{ab(ac)}}{{ab(1 + ac + c)}} + \frac{b}{{b(c + 1 + ac)}} + \frac{c}{{ac + 1 + c}}\\ = \frac{{ac}}{{ac + 1 + c}} + \frac{1}{{ac + 1 + c}} + \frac{c}{{ac + 1 + c}}\\ = \frac{{ac + 1 + c}}{{ac + 1 + c}} = 1.\end{array}\)
Vậy \(Q=1.\)
- 15 bài tập tổng hợp Ôn tập chương 2: Phân thức đại số
- 15 bài tập tổng hợp Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức
- 10 bài tập tổng hợp Phép nhân và phép chia các phân thức đại số
- 10 bài tập tổng hợp Phép cộng và phép trừ các phân thức đại số
- 10 bài tập tổng hợp Qui đồng mẫu thức nhiều phân thức