Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 4

Bao gạo cân nặng 65 kg. Vậy 45% bao gạo đó cân nặng ... Người ta phơi 15 kg củ sắn tươi thì thu được 6 kg củ sắn khô.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Hỗn số $4\frac{9}{{100}}$ được viết dưới dạng số thập phân là:

  • A.

    4,09

  • B.

    4,99

  • C.

    4,9

  • D.

    4,009

Câu 2 :

Điền dấu phù hợp để được phép tính đúng:

25,3 .......... 3,9 = 29,2

  • A.

    +

  • B.

    -

  • C.

    x

  • D.

    :

Câu 3 :

Kết quả của phép tính 522,3 : 1000 là:

  • A.

    5,223

  • B.

    0,5223

  • C.

    522 300

  • D.

    0,05223

Câu 4 :

Bao gạo cân nặng 65 kg. Vậy 45% bao gạo đó cân nặng:

  • A.

    26 kg

  • B.

    29,25 kg

  • C.

    30,5 kg

  • D.

    28,75 kg

Câu 5 :

Người ta phơi 15 kg củ sắn tươi thì thu được 6 kg củ sắn khô. Hỏi lượng nước trong củ sắn tươi đã mất đi là bao nhiêu phần trăm?

  • A.

    40 %

  • B.

    60 %

  • C.

    30 %

  • D.

    70 %

Câu 6 :

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 7 500, khu đất xây dựng khu công nghiệp là hình chữ nhật có chiều rộng 8 cm. Chiều rộng thật của khu đất là:

  • A.

    6 km

  • B.

    60 m

  • C.

    0,6 km

  • D.

    937 m

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Hỗn số $4\frac{9}{{100}}$ được viết dưới dạng số thập phân là:

  • A.

    4,09

  • B.

    4,99

  • C.

    4,9

  • D.

    4,009

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng cách viết \(\frac{1}{{100}} = 0,01\)

Lời giải chi tiết :

Ta có $4\frac{9}{{100}} = 4,09$

Câu 2 :

Điền dấu phù hợp để được phép tính đúng:

25,3 .......... 3,9 = 29,2

  • A.

    +

  • B.

    -

  • C.

    x

  • D.

    :

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính để chọn dấu thích hợp

Lời giải chi tiết :

Ta có 25,3 + 3,9 = 29,2

Câu 3 :

Kết quả của phép tính 522,3 : 1000 là:

  • A.

    5,223

  • B.

    0,5223

  • C.

    522 300

  • D.

    0,05223

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

Lời giải chi tiết :

Ta có 522,3 : 1000 = 0,5223

Câu 4 :

Bao gạo cân nặng 65 kg. Vậy 45% bao gạo đó cân nặng:

  • A.

    26 kg

  • B.

    29,25 kg

  • C.

    30,5 kg

  • D.

    28,75 kg

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn tìm giá trị phần trăm của một số, ta lấy số đó chia 100 rồi nhân với số phần trăm

Lời giải chi tiết :

45% bao gạo đó cân nặng là 65 : 100 x 45 = 29,25 (kg)

Câu 5 :

Người ta phơi 15 kg củ sắn tươi thì thu được 6 kg củ sắn khô. Hỏi lượng nước trong củ sắn tươi đã mất đi là bao nhiêu phần trăm?

  • A.

    40 %

  • B.

    60 %

  • C.

    30 %

  • D.

    70 %

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm số kg nước trong sắn tươi = Số kg sắn tươi – số kg sắn khô

- Tìm tỉ số phần trăm lượng nước trong sắn tươi

Lời giải chi tiết :

Số kg nước trong sắn tươi là: 15 – 6 = 9 (kg)

Lượng nước trong củ sắn tươi đã mất đi chiếm số phần trăm là:

9 : 15 = 0,6 = 60%

    Đáp số: 60%

Câu 6 :

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 7 500, khu đất xây dựng khu công nghiệp là hình chữ nhật có chiều rộng 8 cm. Chiều rộng thật của khu đất là:

  • A.

    6 km

  • B.

    60 m

  • C.

    0,6 km

  • D.

    937 m

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chiều rộng thật của khu đất = chiều rộng trên bản đồ x số lần thu nhỏ của bản đồ

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng thật của khu đất là: 8 x 7 500 = 60 000 (cm)

Đổi: 60 000 cm = 0,6 km

II. Tự luận
Phương pháp giải :

a, b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước

c) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng

d) Áp dụng công thức a x b + a x c = a x (b + c)

Lời giải chi tiết :

a) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32 = 8,64 : 4,8 + 6,32

                                               = 1,8 + 6,32

                                              = 8,12                                  

b) (2,34 + 0,87 – 1,5) x 6 + 9,756 = (3,21 – 1,5) x 6 + 9,756

                                                      = 1,71 x 6 + 9,756

                                                      = 10,26 + 9,756

                                                      = 20,016

c) 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5 = (7,5 + 2,5) + (6,5 + 3,5) + (5,5 + 4,5)

                                                        = 10 + 10 + 10

                                                       = 30                

d) 96,28 x 3,527 + 3,527 x 3,72 = 3,527 x (96,28 + 3,72)

                                                   = 3,527 x 100

                                                   = 352,7

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1m2 = $\frac{1}{{1000000}}$ km2 ; 1 tạ = $\frac{1}{{10}}$ tấn

1 dm2 = $\frac{1}{{100}}$ m2 ; 1 ha = $\frac{1}{{100}}$ km2

Lời giải chi tiết :

a) 3 km2 57690 m2 = 3,057690 km2                                  

b) 4 tấn 8 tạ = 4,8 tấn

c) 230 dm2 = 2,3 m2                                                                                 

d) 18,97 ha = 0,1897 km2

Phương pháp giải :

Số tiền lãi = Số tiền vốn : 100 x số phần trăm

Số tiền thu được = số tiền vốn + số tiền lãi

Lời giải chi tiết :

Số tiền lãi của người đó là:

2 300 000 : 100 x 20 = 460 000 (đồng)

Người đó bán hết số trái cây được số tiền là:

2 300 000 + 460 000 = 2 760 000 (đồng)

Đáp số: 2 760 000 đồng

Phương pháp giải :

a) Độ dài thực tế = Độ dài trên bản đồ x số lần thu nhỏ

    Diện tích = chiều dài x chiều rộng

b) Số mét rào = (chiều dài + chiều rộng) x 2 – số mét cổng vào

Lời giải chi tiết :

a) Chiều dài thực tế của mảnh vườn hình chữ nhật là:

            2 x 480 = 960 (cm) = 9,6 m

Chiều rộng thực tế của hình chữ nhật là:

           9,6 : 4 = 2,4 (m)

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:

          9,6 x 2,4 = 23,04 (m2)

b) Bác Minh cần mua số mét rào là:

        (9,6 + 2,4) x 2 – 2 = 22 (m)

            Đáp số: a) Diện tích: 23,04 m2

                         b) 22 m