Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 5

Một chặng đua xe đạp xuyên Việt có độ dài 210 km ... Nhân ngày Quốc khánh 2 – 9, một cửa hàng giảm giá 15% tất cả các mặt hàng

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Phân số $\frac{{24056}}{{1000}}$ được viết thành số thập phân là:

  • A.

    24,56

  • B.

    24,056

  • C.

    24,0056

  • D.

    2,4056

Câu 2 :

Kết quả của phép tính 790 : 0,01 là:

  • A.

    7,90

  • B.

    0,79

  • C.

    7 900

  • D.

    79 000

Câu 3 :

Tỉ số phần trăm của 78 và 200 là:

  • A.

    3,9 %

  • B.

    4,2 %

  • C.

    39 %

  • D.

    15,6 %

Câu 4 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm 56,81 – 33,74 ……… 28,6.

  • A.

    =

  • B.

    >

  • C.

    <

  • D.

    Đáp án khác

Câu 5 :

Một chặng đua xe đạp xuyên Việt có độ dài 210 km. Vậy trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, chặng đua đó dài:

  • A.

    21 cm

  • B.

    2,1 cm

  • C.

    12 cm

  • D.

    10,5 cm

Câu 6 :

Nhân ngày Quốc khánh 2 – 9, một cửa hàng giảm giá 15% tất cả các mặt hàng. Mẹ mua cho Huy một chiếc áo có ghi giá 180 000 đồng. Sau khi giảm giá, chiếc áo có giá là:

  • A.

    27 000 đồng

  • B.

    153 000 đồng

  • C.

    165 000 đồng

  • D.

    145 000 đồng

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Phân số $\frac{{24056}}{{1000}}$ được viết thành số thập phân là:

  • A.

    24,56

  • B.

    24,056

  • C.

    24,0056

  • D.

    2,4056

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết phân số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân, sau đó chuyển về dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Ta có $\frac{{24056}}{{1000}} = 24\frac{{56}}{{1000}} = 24,056$

Câu 2 :

Kết quả của phép tính 790 : 0,01 là:

  • A.

    7,90

  • B.

    0,79

  • C.

    7 900

  • D.

    79 000

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.

Lời giải chi tiết :

Ta có 790 : 0,01 = 790 x 100 = 79 000

Câu 3 :

Tỉ số phần trăm của 78 và 200 là:

  • A.

    3,9 %

  • B.

    4,2 %

  • C.

    39 %

  • D.

    15,6 %

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số, ta làm như sau:

- Tìm thương của hai số.

- Nhân thương của hai số đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Lời giải chi tiết :

Tỉ số phần trăm của 78 và 200 là 78 : 200 = 0,39 = 39%

Câu 4 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm 56,81 – 33,74 ……… 28,6.

  • A.

    =

  • B.

    >

  • C.

    <

  • D.

    Đáp án khác

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thực hiện tính rồi so sánh kết quả ở hai vế.

Lời giải chi tiết :

Ta có 56,81 – 33,74 = 23,07

Vậy 56,81 – 33,74 < 28,6

Câu 5 :

Một chặng đua xe đạp xuyên Việt có độ dài 210 km. Vậy trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, chặng đua đó dài:

  • A.

    21 cm

  • B.

    2,1 cm

  • C.

    12 cm

  • D.

    10,5 cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Đổi sang đơn vị cm

- Độ dài trên bản đồ = Độ dài thực tế : số lần thu nhỏ

Lời giải chi tiết :

Đổi: 210 km = 21 000 000 cm

Vậy trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, chặng đua đó dài:

        21 000 000 : 1 000 000 = 21 (cm)

                             Đáp số: 21 cm

Câu 6 :

Nhân ngày Quốc khánh 2 – 9, một cửa hàng giảm giá 15% tất cả các mặt hàng. Mẹ mua cho Huy một chiếc áo có ghi giá 180 000 đồng. Sau khi giảm giá, chiếc áo có giá là:

  • A.

    27 000 đồng

  • B.

    153 000 đồng

  • C.

    165 000 đồng

  • D.

    145 000 đồng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm số tiền được giảm giá = Giá niêm yết : 100 x số phần trăm giảm giá

- Tìm giá của chiếc áo sau khi giảm

Lời giải chi tiết :

Chiếc áo được giảm giá số tiền là:

180 000 : 100 x 15 = 27 000 (đồng)

Sau khi giảm giá, chiếc áo có giá là:

180 000 – 27 000 = 153 000 (đồng)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.

b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

a) (1,25 x 42 + 216,54 x 10) : 0,1 = (52,5 + 2165,4) : 0,1

                                                     = 2217,9 : 0,1

                                                     = 22 179                      

b) 72,16 – 4,05 x 4 – 135 : 4 = 72,16 – 16,2 – 33,75

                                                = 55,96 – 33,75 = 22,21

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1m = $\frac{1}{{1000}}$ km ; 1g = $\frac{1}{{1000}}$ kg

1m2 = $\frac{1}{{1000000}}$ km2 ; 1 ha = $\frac{1}{{100}}$ km2

Lời giải chi tiết :

385 m = 0,385 km                                                   

89 g = 0,089 kg

2 km2 37 m2 = 2,000037 km2                                 

14 ha = 0,14 km2

Phương pháp giải :

- Tìm số phần trăm của cây na trong vườn

- Tìm số cây na trong vườn = Tổng số cây : 100 x số phần trăm của cây na

Lời giải chi tiết :

Trong vườn cây na chiếm số phần trăm là:

100 % - (28 % + 30 %) = 42 %

Số cây na trong vườn là:

250 : 100 x 42 = 105 (cây)

Đáp số: 105 cây na

Phương pháp giải :

a) - Tìm chiều dài và chiều rộng trên bản đồ

- Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2

b) Diện tích hình thu nhỏ = chiều dài x chiều rộng

Lời giải chi tiết :

a) Đổi: 120 m = 12 000 cm, 95 m = 9 500 cm

Chiều dài trên bản đồ là:

   12 000 : 1 000 = 12 (cm)

Chiều rộng trên bản đồ là:

   9 500 : 1 000 = 9,5 (cm)

Chu vi hình thu nhỏ là:

   (12 + 9,5) x 2 = 43 (cm)

b) Diện tích hình thu nhỏ là:

        12 x 9,5 = 114 (cm2)

              Đáp số: a) 43 cm

                           b) 114 cm2