Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 2

Tuấn Sơn một cái hộp hình lập phương có chu vi đáy là 24 dm, Một bể cá bằng kính dạng hình hộp chữ nhật (bể không có nắp) với chiều dài 80 cm

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Theo em, mảnh bìa nào có thể gấp thành hình lập phương đã cho?

  • A.

    Hình A

  • B.

    Hình B

  • C.

    Hình C

  • D.

    Hình D

Câu 2 :

Tỉ số phần trăm nào biểu diễn phân số $\frac{3}{{80}}$

  • A.

    3,65 %

  • B.

    3,75 %

  • C.

    37,5 %

  • D.

    36,5 %

Câu 3 :

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 5 080 cm3 ....... 5,08 dm3:

  • A.

    >         

  • B.

    <

  • C.

    =         

  • D.

    Không xác đinh được

Câu 4 :

Trong các số đo dưới đây, số đo nhỏ nhất là:

  • A.

    1 giờ 15 phút

  • B.

    3 600 giây

  • C.

    50 phút

  • D.

    0,75 giờ

Câu 5 :

Bác Chu cắt một tấm kính dạng hình thang có độ dài hai đáy là 60 cm và 12 dm; chiều cao là 40 cm để làm mặt bàn. Diện tích tấm kính làm mặt bàn đó là:

  • A.

    3 600 dm2

  • B.

    3 600 cm2

  • C.

    7 200 dm2

  • D.

    1 440 cm2

Câu 6 :

Tuấn Sơn một cái hộp hình lập phương có chu vi đáy là 24 dm. Diện tích toàn phần của chiếc hộp đó là:

  • A.

    144 dm2

  • B.

    216 dm2

  • C.

    96 dm2

  • D.

    288 dm2         

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Theo em, mảnh bìa nào có thể gấp thành hình lập phương đã cho?

  • A.

    Hình A

  • B.

    Hình B

  • C.

    Hình C

  • D.

    Hình D

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát khối lập phương đã cho để chọn tấm bìa thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Miếng bìa C có thể gấp thành hình lập phương đã cho.

Câu 2 :

Tỉ số phần trăm nào biểu diễn phân số $\frac{3}{{80}}$

  • A.

    3,65 %

  • B.

    3,75 %

  • C.

    37,5 %

  • D.

    36,5 %

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm thương của 3 và 80 rồi nhân kết quả tìm được với 100%.

Lời giải chi tiết :

$\frac{3}{{80}} = 0,0375 = 3,75\% $

Câu 3 :

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 5 080 cm3 ....... 5,08 dm3:

  • A.

    >         

  • B.

    <

  • C.

    =         

  • D.

    Không xác đinh được

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi 1dm3 = 1 000 cm3

Lời giải chi tiết :

5 080 cm3 = 5,08 dm3

Câu 4 :

Trong các số đo dưới đây, số đo nhỏ nhất là:

  • A.

    1 giờ 15 phút

  • B.

    3 600 giây

  • C.

    50 phút

  • D.

    0,75 giờ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đổi về cùng đơn vị thời gian rồi so sánh.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 1 giờ 15 phút = 65 phút

3 600 giây = 60 phút

0,75 giờ = 45 phút

Vậy số đo nhỏ nhất trong các số đo đã cho là 0,75 giờ.

Câu 5 :

Bác Chu cắt một tấm kính dạng hình thang có độ dài hai đáy là 60 cm và 12 dm; chiều cao là 40 cm để làm mặt bàn. Diện tích tấm kính làm mặt bàn đó là:

  • A.

    3 600 dm2

  • B.

    3 600 cm2

  • C.

    7 200 dm2

  • D.

    1 440 cm2

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đổi: 12 dm = 120 cm

Diện tích tấm kính làm mặt bàn đó là: (120 + 60) x 40 : 2 = 3 600 (cm2)

Câu 6 :

Tuấn Sơn một cái hộp hình lập phương có chu vi đáy là 24 dm. Diện tích toàn phần của chiếc hộp đó là:

  • A.

    144 dm2

  • B.

    216 dm2

  • C.

    96 dm2

  • D.

    288 dm2         

Đáp án : B

Phương pháp giải :

1. Tìm độ dài cạnh của chiếc hộp = chu vi đáy : 4

2. Diện tích toàn phần của chiếc hộp đó là: cạnh x cạnh x 6

Lời giải chi tiết :

Độ dài cạnh của chiếc hộp là 24 : 4 = 6 (dm)

Diện tích toàn phần của chiếc hộp đó là 6 x 6 x 6 = 216 (dm2)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính rồi tính như với phép tính số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi 1dm3 = 1 000 cm3; 1 m3 = 1 000 dm3

Lời giải chi tiết :

a) 25 009 cm3 = 25,009 dm3                                  

b) 3,52 m3 = 3 520 dm3

c) 6,17 m3 = 6 170 000 cm3                                   

d) 24dm3 450 cm3 = 24,45 dm3

Phương pháp giải :

- Tìm diện tích hình vuông

- Tìm diện tích hình tròn có bán kính 6 cm

- Diện tích phần màu xanh = diện tích hình vuông - diện tích hình tròn có bán kính 6 cm

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình vuông là:

12  x 12 = 144 (cm2)

Phần diện tích không tô màu bằng diện tích của hình tròn có bán kính 6 cm

Diện tích hình tròn có bán kính 6 cm là:

6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)

Diện tích phần màu xanh là:

144 – 113,04 = 30,96 (cm2)

Đáp số: 30,96 cm2

Phương pháp giải :

a) Diện tích xung quanh bể cá = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao

    Diện tích đáy = chiều dài x chiều rộng

    Diện tích làm kính = Diện tích xung quanh bể cá + diện tích mặt đáy

b) Đổi 0,3 m, 80 cm, 30 cm sang đơn vị dm

   Thể tích nước trong bể = chiều dài x chiều rộng x chiều cao mực nước

Lời giải chi tiết :

a) Diện tích xung quanh bể cá là:

(80 + 30) x 2 x 50 = 11 000 (cm2)

Diện tích đáy bể là:

80 x 30 = 2 400 (cm2)

Diện tích kính làm bể cá đó là:

11 000 + 2 400 = 13 400 (cm2)

b) Đổi 0,3 m = 3 dm, 80 cm = 8 dm, 30 cm = 3 dm

Lượng nước trong bể là:

8 x 3 x 3 = 72 (dm3) = 72 (lít)

Đáp số: a) 13 400 cm2

b) 72 lít