Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, quãng đường từ A đến B dài 6 cm. Một tấm vải sau khi giặt xong bị co mất 2% so với chiều dài ban đầu

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Phần tô màu chiếm bao nhiêu phần trăm của cả hình?

  • A.

    0,02%            

  • B.

    0,08%

  • C.

    20%

  • D.

    80%

Câu 2 :

Kết quả của phép tính 765,9 x 0,001 là:

  • A.

    7,659

  • B.

    765 900         

  • C.

    0,7659

  • D.

    7 659 000

Câu 3 :

Giá trị của biểu thức 28,7 + 34,5 x 2,4 là:

  • A.

    151,68           

  • B.

    111,5

  • C.

    103,38

  • D.

    120,43

Câu 4 :

Tỉ số phần trăm nào biểu diễn phân số $\frac{8}{{25}}$?

  • A.

    25 %

  • B.

    8 %

  • C.

    30 %

  • D.

    32 %

Câu 5 :

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, quãng đường từ A đến B dài 6 cm. Vậy độ dài thực tế của quãng đường đó là:

  • A.

    60 km

  • B.

    6 km

  • C.

    0,6 km

  • D.

    0,06 km

Câu 6 :

Có 168 lít dầu được chia đều vào 35 can. Hỏi 24 can dầu như thế có tất cả bao nhiêu lít dầu?

  • A.

    192 lít

  • B.

    112,5 lít         

  • C.

    108 lít

  • D.

    115,2 lít

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Phần tô màu chiếm bao nhiêu phần trăm của cả hình?

  • A.

    0,02%            

  • B.

    0,08%

  • C.

    20%

  • D.

    80%

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tìm tỉ số giữa số ô vuông được tô màu và tổng số ô vuông.

- Chuyển về dạng tỉ số phần trăm

Lời giải chi tiết :

Trong hình vẽ có 100 ô vuông, có 20 ô vuông được tô màu.

Phần tô màu chiếm số phần trăm của cả hình là $\frac{{20}}{{100}} = 20\% $

Câu 2 :

Kết quả của phép tính 765,9 x 0,001 là:

  • A.

    7,659

  • B.

    765 900         

  • C.

    0,7659

  • D.

    7 659 000

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

Lời giải chi tiết :

Ta có 765,9 x 0,001 = 0,7659

Câu 3 :

Giá trị của biểu thức 28,7 + 34,5 x 2,4 là:

  • A.

    151,68           

  • B.

    111,5

  • C.

    103,38

  • D.

    120,43

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng sau.

Lời giải chi tiết :

28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 + 82,8 = 111,5

Câu 4 :

Tỉ số phần trăm nào biểu diễn phân số $\frac{8}{{25}}$?

  • A.

    25 %

  • B.

    8 %

  • C.

    30 %

  • D.

    32 %

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Chuyển phân số về dạng phân số thập phân có mẫu số là 100

- Viết về dạng tỉ số phần trăm

Lời giải chi tiết :

Ta có $\frac{8}{{25}} = \frac{{8 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{32}}{{100}} = 32\% $

 

Câu 5 :

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, quãng đường từ A đến B dài 6 cm. Vậy độ dài thực tế của quãng đường đó là:

  • A.

    60 km

  • B.

    6 km

  • C.

    0,6 km

  • D.

    0,06 km

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Độ dài thực tế = Độ dài trên bản đồ x số lần thu nhỏ của bản đồ

Lời giải chi tiết :

Độ dài thực tế của quãng đường đó là: 6 x 1 000 = 6 000 (cm)

Đổi: 6 000 cm = 0,06 km

Câu 6 :

Có 168 lít dầu được chia đều vào 35 can. Hỏi 24 can dầu như thế có tất cả bao nhiêu lít dầu?

  • A.

    192 lít

  • B.

    112,5 lít         

  • C.

    108 lít

  • D.

    115,2 lít

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm số lít dầu trong mỗi can

- Tìm số lít dầu trong 24 can

Lời giải chi tiết :

Số lít dầu trong mỗi can là: 168 : 35 = 4,8 (lít)

24 can dầu như thế có tất cả số lít dầu là: 4,8 x 24 = 115,2 (lít)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1m2 = 10 000 cm2 ; 1 km2 = 100 ha

1 yến = $\frac{1}{{100}}$ tấn ; 1m2 = $\frac{1}{{10000}}$ ha

Lời giải chi tiết :

a) 7,68 m2 = 76 800 cm2                                         

b) 8,02 km2 = 802 ha

c) 3 tấn 7 yến = 3,07 tấn                                         

d) 2 ha 150 m2 = 2,015 ha

Phương pháp giải :

a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng

b) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân

c) Áp dụng công thức a x b + a x c = a x (b + c)

Lời giải chi tiết :

a) 5,26 + 8,85 + 1,15 + 4,74 = (5,26 + 4,74) + (8,85 + 1,15)

                                             = 10 + 10

                                            = 20

b) 0,25 x 8 x 4 x 0,5 x 0,125 x 2 = (0,25 x 4) x (8 x 0,125) x (0,5 x 2)

                                                    = 1 x 1 x 1 = 1

c) 20,06 x 71,15 + 28,85 x 20,06 = 20,06 x (71,15 + 28,85)

                                                     = 20,06 x 100

                                                     = 2 006

Phương pháp giải :

- Tìm số mét vải bị co lại

- Tìm chiều dài tấm vải sau khi giặt = Chiều dài tấm vải ban đầu - số mét vải bị co lại

Lời giải chi tiết :

Sau khi giặt, tấm vải bị co lại số mét là:

24,5 : 100 x 2 = 0,49 (m)

Sau khi giặt, tấm vải dài số mét là:

24,5 – 0,49 = 24,01 (m)

Đáp số: 24,01 mét