Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 10

Số thập phân 0,5670 bằng phân số?, Kết quả của phép nhân 7,05 x 0,1 là:

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Dưới đây là bản đồ tỉnh Nghệ An tại Việt Nam, quan sát và cho biết tỉ lệ bản đồ này là bao nhiêu?

 

  • A.

    11500 : 1

  • B.

    1 : 115 000

  • C.

    1 : 1500

  • D.

    150 : 1

Câu 2 :

Số thập phân 0,5670 bằng phân số?

  • A.

    $\dfrac{5670}{1000}$

  • B.

    $\dfrac{567}{100}$

  • C.

    $\dfrac{5670}{100}$

  • D.

    $\dfrac{567}{1000}$

Câu 3 :

23m2 45 dm2 = …… m2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

  • A.
    23,450
  • B.
    2,3045
  • C.
    2,0345
  • D.
    23,045
Câu 4 :

Kết quả của phép nhân 7,05 x 0,1 là:

  • A.
    70,5
  • B.
    7,05
  • C.
    0,705
  • D.
    0,0705
Câu 5 :

Phân số $\frac{{32}}{{128}}$ biểu diễn dưới dạng tỉ số phần trăm là:

  • A.

    0,4%

  • B.

    0,25%

  • C.

    40%

  • D.

    25%

Câu 6 :

Một lớp học có 45 học sinh. Số học sinh nam chiếm 60% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nam?

  • A.

    25 học sinh

  • B.

    26 học sinh

  • C.

    27 học sinh

  • D.

    28 học sinh

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Dưới đây là bản đồ tỉnh Nghệ An tại Việt Nam, quan sát và cho biết tỉ lệ bản đồ này là bao nhiêu?

 

  • A.

    11500 : 1

  • B.

    1 : 115 000

  • C.

    1 : 1500

  • D.

    150 : 1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định tỉ lệ bản đồ.

Lời giải chi tiết :

Tỉ lệ bản đồ trên là 1 : 115 000

Câu 2 :

Số thập phân 0,5670 bằng phân số?

  • A.

    $\dfrac{5670}{1000}$

  • B.

    $\dfrac{567}{100}$

  • C.

    $\dfrac{5670}{100}$

  • D.

    $\dfrac{567}{1000}$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng cách viết: $0,1 = \dfrac{1}{10}$; $0,01 = \dfrac{1}{100}$ ; 0,001 = $\dfrac{1}{1000}$

Lời giải chi tiết :

$0,5670 = \dfrac{567}{1000}$

Câu 3 :

23m2 45 dm2 = …… m2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

  • A.
    23,450
  • B.
    2,3045
  • C.
    2,0345
  • D.
    23,045

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2

Lời giải chi tiết :

23m2 45 dm2 = $23\dfrac{45}{100}$ dm2 = 23,45 m2

Câu 4 :

Kết quả của phép nhân 7,05 x 0,1 là:

  • A.
    70,5
  • B.
    7,05
  • C.
    0,705
  • D.
    0,0705

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01 ; 0,001, ta dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên trái một, hai, ba, .... chữ số.

Lời giải chi tiết :

7,05 x 0,1 = 0,705

Câu 5 :

Phân số $\frac{{32}}{{128}}$ biểu diễn dưới dạng tỉ số phần trăm là:

  • A.

    0,4%

  • B.

    0,25%

  • C.

    40%

  • D.

    25%

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Rút gọn phân số đã cho, tìm thương của tử số và mẫu số

- Viết dưới dạng tỉ số phần trăm

Lời giải chi tiết :

$\frac{{32}}{{128}} =  & \frac{1}{4} = 0,25 = 25\% $

Câu 6 :

Một lớp học có 45 học sinh. Số học sinh nam chiếm 60% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nam?

  • A.

    25 học sinh

  • B.

    26 học sinh

  • C.

    27 học sinh

  • D.

    28 học sinh

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số học sinh nam = Số học sinh cả lớp : 100 x số phần trăm học sinh nam

Lời giải chi tiết :

Số học sinh nam là 45 : 100 x 60 = 27 (học sinh)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép cộng, trừ: Thực hiện cộng hoặc trừ các chữ số cùng hàng thẳng cột lần lượt từ phải sang trái, dấu bằng viết thẳng cột

- Với phép nhân: Thực hiện nhân như phép tính với các số tự nhiên, đếm xem phần thập phân của hai thừa số có tất cả bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở tích ta bấy nhiêu chữ số từ phải sang trái.

- Với phép chia: Đếm xem phần thập phân của số chia có bao nhiêu chữ số thì dịch chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang phải bấy nhiêu chữ số rồi thực hiện chia hai số tự nhiên.

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

Lời giải chi tiết :

a) $\dfrac{4}{7} \times 3\dfrac{2}{5} + \dfrac{4}{7} \times \dfrac{9}{10} - \dfrac{4}{7} \times \dfrac{7}{2} = \dfrac{4}{7} \times \dfrac{17}{5} + \dfrac{4}{7} \times \dfrac{9}{10} - \dfrac{4}{7} \times \dfrac{7}{2} = \dfrac{4}{7} \times \left( {\dfrac{17}{5} + \dfrac{9}{10} - \dfrac{7}{2}} \right) = \dfrac{4}{7} \times \dfrac{8}{10} = \dfrac{16}{35}$

b) $\dfrac{3}{4} \times \dfrac{7}{6} - \dfrac{7}{4} \times \dfrac{1}{6} + \dfrac{2}{3} \times \dfrac{7}{4} = \dfrac{7}{4} \times \dfrac{3}{6} - \dfrac{7}{4} \times \dfrac{1}{6} + \dfrac{2}{3} \times \dfrac{7}{4} = \dfrac{7}{4} \times \left( {\dfrac{3}{6} - \dfrac{1}{6} + \dfrac{2}{3}} \right) = \dfrac{7}{4} \times 1 = \dfrac{7}{4}$

Phương pháp giải :

a) B1. Tìm độ dài cạnh thực tế của mảnh đất = độ dài trên bản đồ x 400

    B2. Tìm diện tích thực tế của mảnh đất = cạnh x cạnh

b) Số kg cỏ = Diện tích mảnh đất : diện tích để trồng 1 kg cỏ

Lời giải chi tiết :

Độ dài cạnh thực tế của mảnh đất hình vuông là:

3 x 400 = 1200 (cm) = 12 m

a) Diện tích thực tế của mảnh đất đó là: 12 x 12 = 144 (m2)

b) Cần số ki – lô – gam cỏ để trồng hết mảnh đất là:

144 : 2 = 72 (kg)

Đáp số: a) 144 m2

b) 72 kg

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 9

16 cm2 8 mm2 = ........ cm2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:, 15% của 25 tấn là:

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 8

Số tự nhiên nhỏ nhất để điền vào chỗ trống là: 23,54 < .....,53, Tỉ số phần trăm của 10 và 25 là

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 7

Phép nhân nhẩm 82,459 x 100 có kết quả .... Tỉ số phần trăm của 7 và 20 là:

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 6

Giá trị của chữ số 9 trong số 235,869 là .... Khoảng cách từ điểm A đến điểm B trên bản đồ và thực tế lần lượt là 5 cm và 3 km

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 5

Một chặng đua xe đạp xuyên Việt có độ dài 210 km ... Nhân ngày Quốc khánh 2 – 9, một cửa hàng giảm giá 15% tất cả các mặt hàng

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 4

Bao gạo cân nặng 65 kg. Vậy 45% bao gạo đó cân nặng ... Người ta phơi 15 kg củ sắn tươi thì thu được 6 kg củ sắn khô.

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 3

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, một khu đất hình vuông có chu vi là 60 cm. Tỉ số phần trăm của 12 và 60 là:

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 2

Phép nhân nhẩm 28,964 x 100 có kết quả là ... Khoảng cách từ điểm A đến điểm B trên bản đồ và thực tế lần lượt là 5 cm và 3 km.

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, quãng đường từ A đến B dài 6 cm. Một tấm vải sau khi giặt xong bị co mất 2% so với chiều dài ban đầu

Xem chi tiết
Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5 - Cánh diều

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường từ Hà Nội đến Hưng Yên dài 6,4 cm Một cửa hàng bỏ ra 15 000 000 đồng tiền vốn để kinh doanh

Xem chi tiết