Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Cánh diều - Đề số 4

Đường kính của một bánh xe đạp là 60 cm ... Nam làm xúc xắc bằng khối gỗ có cạnh là 2,4 dm.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Tấm bìa như hình bên có thể gấp được hình nào dưới đây?

  • A.

    Hình A

  • B.

    Hình B

  • C.

    Hình C

  • D.

    Hình D

Câu 2 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 6 phút 6 giây = ........ phút là:

  • A.

    6,6

  • B.

    6,1

  • C.

    6,06

  • D.

    6,01

Câu 3 :

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 0,37 m3 = ……. dm3 là:

  • A.

    3 700

  • B.

    370

  • C.

    37

  • D.

    3,7

Câu 4 :

  • A.

    Hình 1 có diện tích lớn nhất

  • B.

    Hình 2 có diện tích lớn nhất

  • C.

    Hình 3 có diện tích lớn nhất

  • D.

    Ba hình có diện tích bằng nhau

Câu 5 :

Một mảnh đất dạng hình thang có độ dài hai đáy là 4,5 m và 5,4 m, chiều cao là 12m. Diện tích của mảnh đất đó là:

  • A.

    291,6 m2

  • B.

    118,8 m2

  • C.

    59,4 m2

  • D.

    145,8 m2

Câu 6 :

Cuối năm 2005, số dân của huyện Đan Phượng là 62 500 người. Mức tăng dân số hàng năm là 1,2%. Hỏi cuối năm 2006 số dân của huyện Đan Phượng là bao nhiêu người?

  • A.

    64 000 người

  • B.

    63 350 người

  • C.

    64 090 người

  • D.

    63 250 người

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Tấm bìa như hình bên có thể gấp được hình nào dưới đây?

  • A.

    Hình A

  • B.

    Hình B

  • C.

    Hình C

  • D.

    Hình D

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát màu sắc trên tấm bìa để xác định khối hộp gấp được.

Lời giải chi tiết :

Tấm bìa như hình bên có thể gấp được hình B.

Câu 2 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 6 phút 6 giây = ........ phút là:

  • A.

    6,6

  • B.

    6,1

  • C.

    6,06

  • D.

    6,01

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 giây = $\frac{1}{{60}}$ phút

Lời giải chi tiết :

6 phút 6 giây = 6 phút + 0,1 phút = 6,1 phút

Câu 3 :

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 0,37 m3 = ……. dm3 là:

  • A.

    3 700

  • B.

    370

  • C.

    37

  • D.

    3,7

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 m3 = 1 000 dm3

Lời giải chi tiết :

0,37 m3 = 370 dm3

Câu 4 :

  • A.

    Hình 1 có diện tích lớn nhất

  • B.

    Hình 2 có diện tích lớn nhất

  • C.

    Hình 3 có diện tích lớn nhất

  • D.

    Ba hình có diện tích bằng nhau

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng kiến thức: Diện tích tam giác = độ dài đáy x chiều cao : 2

Lời giải chi tiết :

Ta thấy, các tam giác trong hình có chung độ dài đáy là 2,5 cm và chiều cao 2 cm.

Nên ba hình có diện tích bằng nhau.

Câu 5 :

Một mảnh đất dạng hình thang có độ dài hai đáy là 4,5 m và 5,4 m, chiều cao là 12m. Diện tích của mảnh đất đó là:

  • A.

    291,6 m2

  • B.

    118,8 m2

  • C.

    59,4 m2

  • D.

    145,8 m2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) x chiều cao : 2

Lời giải chi tiết :

Diện tích của mảnh đất đó là: (5,4 + 4,5) x 12 : 2 = 59,4 (m2)

Câu 6 :

Cuối năm 2005, số dân của huyện Đan Phượng là 62 500 người. Mức tăng dân số hàng năm là 1,2%. Hỏi cuối năm 2006 số dân của huyện Đan Phượng là bao nhiêu người?

  • A.

    64 000 người

  • B.

    63 350 người

  • C.

    64 090 người

  • D.

    63 250 người

Đáp án : D

Phương pháp giải :

1. Tìm số dân tăng lên sau 1 năm = Số dân cuối năm 2005 x mức tăng dân số

2. Tìm số dân cuối năm 2006 = Số dân cuối năm 2005 + số dân tăng lên sau 1 năm

Lời giải chi tiết :

Số dân tăng lên sau 1 năm là: 62 500 : 100 x 1,2 = 750 (người)

Cuối năm 2006 số dân của huyện Đan Phượng là 62 500 + 750 = 63 250 (người)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính rồi tính như với phép tính số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

a) 7 giờ 12 phút + 6 giờ 48 phút = 14 giờ;

b) 12 năm 2 tháng – 8 năm 7 tháng = 3 năm 7 tháng;

c) 3,5 tuần x 9 = 31,5 tuần;

d) 134,4 giây : 6 = 22,4 giây.

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1m3 = 1 000 dm3 ; 1 cm3 = 0,001 dm3

Lời giải chi tiết :

a) Đ

b) S (vì 7 cm3 = 0,007 dm3

Phương pháp giải :

- Tìm chu vi của bánh xe = Đường kính x 3,14

- Đổi sang đơn vị m

- Tìm số vòng = quãng đường : chu vi bánh xe

Lời giải chi tiết :

Chu vi của bánh xe là

60 x 3,14 = 188,4 (cm) = 1,884 m

Để đi được quãng đường 1884m thì mỗi bánh xe phải lăn số vòng là

1884 : 1,884 = 1000 (vòng)

Đáp số: 1000 vòng

Phương pháp giải :

a) Đổi 2,4 dm sang đơn vị cm

- Tìm thể tích của xúc xắc = cạnh cạnh x cạnh

- Khối lượng của xúc xắc = khối lượng của một xăng-ti-mét khối gỗ x thể tích của xúc xắc

b) Diện tích cần sơn trắng chính là diện tích toàn phần của xúc xắc

Diện tích cần sơn = cạnh x cạnh x 6

Lời giải chi tiết :

a) Đổi: 2,4 dm = 24 cm

Thể tích của xúc xắc đó là:

     24 x 24 x 24 = 13 824 (cm3)

Khối lượng của xúc xắc là:

    0,75 x 13 824 = 10 368 (g) = 10,368 kg

b) Diện tích cần sơn trắng chính là diện tích toàn phần của xúc xắc.

Diện tích cần sơn màu trắng là:

    24 x 24 x 6 = 3 456 (cm2)

        Đáp số: a) 10,368 kg

                      b) 3 456 cm2