Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 2
Phép nhân nhẩm 28,964 x 100 có kết quả là ... Khoảng cách từ điểm A đến điểm B trên bản đồ và thực tế lần lượt là 5 cm và 3 km.
Đề bài
Số bé nhất trong các số sau là:
-
A.
1,363
-
B.
1,342
-
C.
1,753
-
D.
1,865
Phần tô màu chiếm bao nhiêu phần trăm của cả hình ?
-
A.
100%
-
B.
10%
-
C.
1%
-
D.
0,1%
Phép nhân nhẩm 28,964 x 100 có kết quả là:
-
A.
289,64
-
B.
2896,4
-
C.
2,8964
-
D.
0,28964
Một cái bánh chưng cân nặng 0,6 kg, một cái bánh tét cân nặng 0,8 kg. Hỏi 8 cái bánh chưng và 2 cái bánh tét như vậy nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?
-
A.
6,4 kg
-
B.
7,6 kg
-
C.
14 kg
-
D.
4,8 kg
Lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 nữ. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm của lớp học đó.
-
A.
40%
-
B.
38%
-
C.
62%
-
D.
60%
Khoảng cách từ điểm A đến điểm B trên bản đồ và thực tế lần lượt là 5 cm và 3 km. Hỏi tỉ lệ bản đồ lúc này là bao nhiêu?
-
A.
1 : 60 000
-
B.
5 : 30
-
C.
5 : 3000
-
D.
1 : 6000
Lời giải và đáp án
Số bé nhất trong các số sau là:
-
A.
1,363
-
B.
1,342
-
C.
1,753
-
D.
1,865
Đáp án : B
So sánh các số để xác định số bé nhất.
Số bé nhất trong các số đã cho là: 1,342
Phần tô màu chiếm bao nhiêu phần trăm của cả hình ?
-
A.
100%
-
B.
10%
-
C.
1%
-
D.
0,1%
Đáp án : B
- Tìm tỉ số giữa số ô vuông được tô màu và tổng số ô vuông.
- Chuyển về dạng tỉ số phần trăm
Trong hình có 100 ô vuông, có 10 ô vuông được tô màu.
Phần tô màu chiếm số phần trăm của cả hình là $\frac{{10}}{{100}} = 10\% $
Phép nhân nhẩm 28,964 x 100 có kết quả là:
-
A.
289,64
-
B.
2896,4
-
C.
2,8964
-
D.
0,28964
Đáp án : B
Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ...ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.
Ta có 28,964 x 100 = 2896,4
Một cái bánh chưng cân nặng 0,6 kg, một cái bánh tét cân nặng 0,8 kg. Hỏi 8 cái bánh chưng và 2 cái bánh tét như vậy nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?
-
A.
6,4 kg
-
B.
7,6 kg
-
C.
14 kg
-
D.
4,8 kg
Đáp án : A
- Tìm cân nặng của 8 cái bánh chưng
- Tìm cân nặng của 2 cái bánh tét
- Tìm tổng cân nặng của 8 cái bánh chưng và 2 cái bánh tét
Cân nặng của 8 cái bánh chưng là: 0,6 x 8 = 4,8 (kg)
Cân nặng của 2 cái bánh tét là: 0,8 x 2 = 1,6 (kg)
Cân nặng của 8 cái bánh chưng và 2 cái bánh tét là: 4,8 + 1,6 = 6,4 (kg)
Lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 nữ. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm của lớp học đó.
-
A.
40%
-
B.
38%
-
C.
62%
-
D.
60%
Đáp án : D
- Tìm số học sinh nam của lớp đó
- Số phần trăm của học sinh nam = số học sinh nam : số học sinh cả lớp x 100%
Số học sinh nam của lớp đó là:
30 – 12 = 18 (bạn)
Số học sinh nam chiếm số phần trăm của lớp học đó là:
18 : 30 = 0,6 = 60%
Đáp số: 60%
Khoảng cách từ điểm A đến điểm B trên bản đồ và thực tế lần lượt là 5 cm và 3 km. Hỏi tỉ lệ bản đồ lúc này là bao nhiêu?
-
A.
1 : 60 000
-
B.
5 : 30
-
C.
5 : 3000
-
D.
1 : 6000
Đáp án : A
- Đổi 3 km sang đơn vị cm
- Tỉ lệ bản đồ = độ dài trên bản đồ: độ dài thực tế
Đổi: 3 km = 300 000 cm
Độ dài thực tế gấp độ dài trên bản đồ số lần là: 300 000 : 5 = 60 000
Vậy tỉ lệ bản đồ là 1 : 60 000
a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước
b) Thực hiện phép tính nhân trước rồi đến phép tính cộng, trừ
c) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân
d) Áp dụng công thức a x b – a x c = a x (b – c)
a) (8,76 + 0,45) : 5 – 1,37 = 9,21 : 5 – 1,37
= 1,842 – 1,37
= 0,472
b) 6,7 x 6 – 7,8 x 2 + 8,35 = 40,2 – 15,6 + 8,35
= 24,6 + 8,35
= 32,95
c) 1,25 x 2,5 x 36 x 0,4 x 80 = (1,25 x 80) x (2,5 x 0,4) x 36
= 100 x 1 x 36
= 3 600
d) 24,7 x 0,6 – 0,6 x 4,7 = 0,6 x (24,7 – 4,7) = 0,6 x 20 = 12
Áp dụng cách đổi: 1 g = $\frac{1}{{1000}}$ kg ; 1 m = $\frac{1}{{1000}}$ km
1m2 = $\frac{1}{{10000}}$ ha ; 1 ha = $\frac{1}{{100}}$ km2
a) 5 509g = 5,509 kg
b) 7 465 m = 7,465 km
c) 8 700 m2 = 0,87 ha
d) 3km2 9 ha = 3,09 km2
- Tìm số phần trăm lượng thuần hạt có trong hạt tươi
- Số ki-lô-gam thuần hạt = Số kg hạt tươi : 100 x số phần trăm lượng thuần hạt
Hạt tươi có lượng thuần hạt chiếm số phần trăm tổng cân nặng là:
100% - 15% = 85%
360 kg hạt tươi có số ki-lô-gam thuần hạt là:
360 : 100 x 85 = 306 (kg)
Đáp số: 306 kg
- Tìm độ dài cạnh thực tế của mảnh đất
- Tìm diện tích mảnh đất = cạnh x cạnh
- Tìm số kg cỏ để trồng hết mảnh đất
a) Độ dài cạnh thực tế của mảnh đất hình vuông là:
3 x 400 = 1200 (cm) = 12 m
Diện tích thực tế của mảnh đất đó là: 12 x 12 = 144 (m2)
b) Cần số ki – lô – gam cỏ để trồng hết mảnh đất là:
144 : 2 = 72 (kg)
Đáp số: a) 144 m
b) 72 kg
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, một khu đất hình vuông có chu vi là 60 cm. Tỉ số phần trăm của 12 và 60 là:
Bao gạo cân nặng 65 kg. Vậy 45% bao gạo đó cân nặng ... Người ta phơi 15 kg củ sắn tươi thì thu được 6 kg củ sắn khô.
Một chặng đua xe đạp xuyên Việt có độ dài 210 km ... Nhân ngày Quốc khánh 2 – 9, một cửa hàng giảm giá 15% tất cả các mặt hàng
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, quãng đường từ A đến B dài 6 cm. Một tấm vải sau khi giặt xong bị co mất 2% so với chiều dài ban đầu
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường từ Hà Nội đến Hưng Yên dài 6,4 cm Một cửa hàng bỏ ra 15 000 000 đồng tiền vốn để kinh doanh