Đề bài

Người ta phơi 15 kg củ sắn tươi thì thu được 6 kg củ sắn khô. Hỏi lượng nước trong củ sắn tươi đã mất đi là bao nhiêu phần trăm?

  • A.

    40 %

  • B.

    60 %

  • C.

    30 %

  • D.

    70 %

Phương pháp giải

- Tìm số kg nước trong sắn tươi = Số kg sắn tươi – số kg sắn khô

- Tìm tỉ số phần trăm lượng nước trong sắn tươi

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Số kg nước trong sắn tươi là: 15 – 6 = 9 (kg)

Lượng nước trong củ sắn tươi đã mất đi chiếm số phần trăm là:

9 : 15 = 0,6 = 60%

    Đáp số: 60%

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Đ, S ?

Tính trong 6 tháng đầu năm 2022, tỉ số giới tính khi sinh của Hà Nội vẫn còn ở mức cao (113 trẻ trai/100 trẻ gái). Con số này tăng so với cùng kì năm 2021 (112,7 trẻ trai/100 trẻ gái). (Theo https://thanglong.chinhphu.vn)

a) Trong 6 tháng đầu năm 2022, tỉ số của số trẻ trai và số trẻ gái là bao nhiêu phần trăm?

Mai nói: 112,7 %

Việt nói: 113%

b) Trong 6 tháng cùng kì năm 2021, tỉ số của số trẻ trai và số trẻ gái là bao nhiêu phần trăm?

Mai nói: 112,7%

Việt nói: 113%

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Đề bài

Tại một trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động, người ta kiểm tra 100 ô tô thì 92 ô tô có tải trọng đạt chuẩn. Hỏi trong 100 ô tô đó:

a) Số ô tô có tải trọng đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm?

b) Số ô tô có tải trọng không đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

a) Tìm tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu):

90 và 300

60 và 400

b) Số?

Trong 40 kg nước biển có 1,4 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Đội tình nguyện tuyên truyền và bảo vệ môi trường của Trường Tiểu học Hòa Bình có 60 bạn, trong đó lớp 5A có 18 bạn, lớp 5B có 15 bạn. Tìm tỉ số phần trăm của:

a) Số bạn lớp 5A và số bạn của đội tình nguyện.

b) Số bạn lớp 5B và số bạn của đội tình nguyện.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a) Tìm tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu)

Mẫu: 50 : 13 = 3,8461… = 384,61%

27 và 41

71 và 33

b) Chọn câu trả lời đúng.

Tỉ số phần trăm của 41 và 73 là:

A. 0,5616%

B. 5,616%

C. 56,16%

D. 561,6%

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tính (theo mẫu)

Mẫu:

18% + 12% = 30%

65,2% - 18,5% = 46,7%

14,8% x 4% = 59,2%

28,76% : 4% = 7,19%

a) 57% + 43,5%

100,5% - 57%

100,5% - 43,5%

b) 12% x 6

72% : 6

72% : 12

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Hưởng ứng Tết trồng cây, nhà trường đã tổ chức một đợt trồng cây xung quanh trường. Theo kế hoạch, trong thời gian quy định thì nhà trường phải trồng được 600 cây. Đến nửa thời gian đó, nhà trường đã trồng được 360 cây và đến hết thời gian quy định, nhà trường đã trồng được tất cả 690 cây. Hỏi:

a) Đến hết nửa thời gian quy định, nhà trường đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch?

b) Đến hết thời gian quy định, nhà trường đã vượt kế hoạch bao nhiêu phần trăm?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Biểu đồ dưới đây cho biết kết quả điều tra về sở thích bốn môn thể thao của một số học sinh.

a) Mỗi môn thể thao có bao nhiêu học sinh ưa thích?

b) Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh ưa thích mỗi môn và tổng số học sinh được điều tra.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tính tỉ số phần trăm của hai số:

a) 49 và 70

b) 37,8 và 45

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tìm tỉ số phần trăm thích hợp.

Lớp 5A có 32 học sinh, kết quả giáo dục cuối năm học của lớp như sau: 8 học sinh đặt mức Hoàn thành xuất sắc, 12 học sinh đạt mức Hoàn thành tốt, số học sinh còn lại đạt mức Hoàn thành.

a) Số học sinh đạt mức Hoàn thành xuất sắc chiếm ? số học sinh cả lớp.

b) Số học sinh đạt mức Hoàn thành tốt chiếm ? số học sinh cả lớp.

c) Số học sinh đạt mức Hoàn thành chiếm ? số học sinh cả lớp.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Khi làm hồng treo gió, người ta cứ phơi 20 kg quả hồng tươi thì thu được 3,3 kg quả hồng khô. Hỏi lượng nước trong quả hồng tươi đã mất đi là bao nhiêu phần trăm?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tìm tỉ số phần trăm của:

a) 3 và 4                        

b) 5 và 4                         

 c) 16 và 50                

d) 3,9 và 13

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tính (theo mẫu):

a) 34,4% + 9%                     

b) 10% - 4,5%                 

c) 7,8% x 2               

d) 74,5% : 5

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Một xe buýt theo thiết kế chở được 45 người, nhưng có thể chở thêm 9 người. Tìm tỉ số phần trăm của số người chở thêm so với thiết kế.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

a) Nhận xét hai cách tính tỉ số phần trăm của hai số 17 và 20 dưới đây:

b) Tìm tỉ số phần trăm của hai số bằng một trong hai cách trên:

13 và 25                                              

36 và 75

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Theo kế hoạch, năm vừa qua một xưởng phải sản xuất 1 000 chiếc xe đạp. Đến hết năm, xưởng đó đã sản xuất được 1 150 chiếc. Hỏi:

a) Xưởng đó đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch cả năm?

b) Xưởng đó đã thực hiện vượt mức kế hoạch bao nhiêu phần trăm?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Sử dụng tỉ số phần trăm để biểu diễn phần đã được tô màu trong mỗi hình sau:

 

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Khối Năm của một trường tiểu học có 150 học sinh, trong đó có 30 em là tình nguyện viên đội bảo vệ môi trường. Hỏi khối Năm của trường tiểu học đó có bao nhiêu phần trăm học sinh là tình nguyện viên đội bảo vệ môi trường?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Một người bán hàng chi ra số tiền vốn là 2 000 000 đồng để mua hàng. Sau khi bán hết hàng thì người đó thu được số tiền là 2 200 000 đồng. Hỏi:

a) Người bán hàng đó đã được lãi bao nhiêu tiền?

b) Tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm của tiền vốn?

(Ghi chú: Tiền lãi = Tiền thu được –Tiền vốn)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Một người bán hàng chi ra số tiền vốn là 3 000 000 đồng để mua hàng. Sau khi bán hết hàng thì người đó thu được số tiền là 2 850 000 đồng. Hỏi:

a) Người bán hàng đó đã bị lỗ bao nhiêu tiền?

b) Tiền lỗ bằng bao nhiêu phần trăm của tiền vốn?

(Ghi chú: Tiền lỗ = Tiền vốn –Tiền thu được)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Chi tiêu trong tháng 8 của gia đình cô Lan được ghi lại như sau:

Đọc bảng trên và cho biết:

a) Gia đình cô Lan đã chi tiêu tất cả bao nhiêu tiền vào tháng 8?

b) Gia đình cô Lan đã chi tiêu bao nhiêu phần trăm cho tiền ăn? Bao nhiêu phần trăm cho tiết kiệm?

c) Đặt các câu hỏi liên quan đến thông tin trên.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Quan sát thông tin sau và cho biết ổ đĩa C của máy tính đã sử dụng bao nhiêu phần trăm dung lượng:

Xem lời giải >>
Bài 23 :

a) Trong 60 kg nước biển có 2,1 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.

b) Số dân của một xã cuối năm 2022 là 12 500 người, tỉ lệ tăng dân số hàng năm của xã là 0,8%. Hỏi đến cuối năm 2023, số dân của xã đó là khoảng bao nhiêu người?

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Theo kế hoạch, năm vừa qua một công ty xuất khẩu hoa quả phải xuất khẩu 3 500 tấn vải thiều. Đến hết năm, công ty đó đã xuất khẩu được 4 200 tấn. Hỏi:

a) Công ty đó đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch cả năm?

b) Công ty đó đã thực hiện vượt mức kế hoạch bao nhiêu phần trăm?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Một chiếc máy giặt có giá niêm yết 7 990 000 đồng được bán ở hai cửa hàng khác nhau với hai chương trình khuyến mãi khác nhau:

Nếu là người mua hàng em sẽ chọn mua máy giặt đó ở cửa hàng nào? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Kết quả khảo sát sự yêu thích một số trang web của 80 học sinh được ghi lại ở bảng bên:

a) Bao nhiêu phần trăm học sinh yêu thích trang web A?

b) Bao nhiêu phần trăm học sinh yêu thích trang web D?

c) Dựa vào thông tin trên, em hãy đặt thêm các câu hỏi.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Tính tỉ số phần trăm của hai số.

Mẫu: 32 và 50

Cách 1: $\frac{{32}}{{50}} = \frac{{64}}{{100}} = 64\% $

Cách 2: 32 : 50 = 0,64 = 64%

a) 7 và 10

b) 16 và 25

c) 57 và 20

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Viết các tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm.

Mẫu: 17 và 30

17 : 30 = 0,566…

Tỉ số phần trăm của 17 và 30 là 56,6%

a) 3 và 5

b) 1,6 và 2

c) 0 4,5  và 6,1

Lưu ý: Nếu phần thập phân thương có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến 3 chữ số.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Số?

   Các bạn Linh, Tuấn, Thu đặt kế hoạch: Mỗi ngày bơi được 500 m. Dưới đây là quãng đường bơi được của mỗi bạn trong một ngày.

Tỉ số phần trăm của quãng đường bơi được của mỗi bạn và quãng đường bơi theo kế hoạch là:

a) Linh: .?. %

b) Tuấn: .?.

c) Thu: .?. %

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Trong 40 kg nước biển có 1,4 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.

Xem lời giải >>