Đề bài

Điền dấu phù hợp để được phép tính đúng:

25,3 .......... 3,9 = 29,2

  • A.

    +

  • B.

    -

  • C.

    x

  • D.

    :

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính để chọn dấu thích hợp

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có 25,3 + 3,9 = 29,2

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Đặt tính rồi tính.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Đ, S?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Mai cùng mẹ đi siêu thị mua quả dưa hấu cân nặng 4,65 kg và quả mít cân nặng 5,8 kg. Hỏi cả quả dưa hấu và quả mít cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Đặt tính rồi tính.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a) >, <, = ?

b) Tính bằng cách thuận tiện.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Ngày thứ Sáu chú Sơn thu được 73,5 $\ell $ sữa dê. Ngày thứ Bảy, chú thu được hơn ngày thứ Sáu 4,75 $\ell $ sữa dê. Hỏi cả hai ngày, chú Sơn thu được bao nhiêu lít sữa dê?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Sân trường của Trường Tiểu học Nguyễn Siêu dạng hình chữ nhật có chiều rộng 17,5 m, chiều dài hơn chiều rộng 15 m. Hỏi chu vi của sân trường đó là bao nhiêu mét?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Đặt tính rồi tính.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tính bằng cách thuận tiện.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Giải ô chữ dưới đây.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

a) Tính:

b) Đặt tính rồi tính:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Chỉ ra cách đặt tính sai rồi sửa lại cho đúng:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tính (theo mẫu):

a) 2,92 + 5,07 + 18,66                          

b) 4,36 + 2,53 + 0,96                       

c) 34,8 + 9,76 + 24, 35

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Người ta ghi lại chiều cao của một cây trồng trong một phòng thí nghiệm sinh học. Tuần đầu tiên cây cao 4,57 cm. Tuần thứ hai, cây cao thêm 1,7 cm. Tuần thứ ba, cây tiếp tục cao thêm 2,45 cm. Hỏi sau tuần thứ ba cây cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cách đặt tính nào sai?

a) \(\begin{array}{l} + \begin{array}{*{20}{c}}{1{\rm{ }}7,5}\\{\underline {8,6{\rm{ }}1} }\end{array}\\{\rm{   }}\end{array}\)

b) \(\begin{array}{l} + \begin{array}{*{20}{c}}{17,5}\\{\underline {{\rm{   }}8,61} }\end{array}\\{\rm{ }}\end{array}\)

c) \(\begin{array}{l}{\rm{  + }}\begin{array}{*{20}{c}}{{\rm{   }}4,2}\\{\underline {{\rm{ 79   }}} }\end{array}\\{\rm{       }}\end{array}\)

d) \(\begin{array}{l} + \begin{array}{*{20}{c}}{4,2}\\{\underline {{\rm{ }}7{\rm{ }}9{\rm{ }}} }\end{array}\\{\rm{   }}\end{array}\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Đặt tính rồi tính.

a) 51,4 + 23,7

b) 51,3 + 2,68

c) 0,657 + 14,81

d) 36 + 2,94

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tính rồi so sánh giá trị của các biểu thức.

a) 67,3 + 0,14 và 0,14 + 67,3

Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán.

a + b = b + a

b) (3,8 + 4,7) + 2,3 và 3,8 + (4,7 +2,3)

Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp.

(a + b) + c = a + (b + c)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 52,7 + 21,9 + 34,3

b) 0,4 + 0,8 + 0,2 + 0,6

c) 4,82 + 1,18 + 5,67

d) 3,1 + 4,3 + 6,9 + 5,7

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Năm 2020, sản lượng xoài của nước ta khoảng 894,8 nghìn tấn. Năm 2021, sản lượng xoài tăng 104,8 nghìn tấn so với năm 2020. Hỏi cả hai năm, sản lượng xoài của nước ta khoảng bao nhiêu nghìn tấn?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Trong hình bên, ba trái xoài cát có khối lượng lần lượt là 0,62 kg; 0,7 kg; 0,78 kg. Con gà cân nặng 2 kg. Em hãy giúp các bạn nhỏ trả lời câu hỏi.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Chọn kết quả thích hợp với mỗi tổng.

 
Xem lời giải >>
Bài 22 :

Đặt tính rồi tính:

a) 782,6 + 51,34

b) 9,084 – 3,65

c) 7 – 0,17

 
Xem lời giải >>
Bài 23 :

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 95,4 + 0,16 + 4,6

b) 3,82 + 1,88 + 2,18 + 2,12

 
Xem lời giải >>
Bài 24 :

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 17,8 + 8,53 + 1,47 + 82,2

b) 63,4 + 3,66 + 36,6 + 6,34

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Đặt tính rồi tính:

a) 23,15 + 14,92

b) 23,7 + 7,26

c) 34,56 + 312,8

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Tính rồi so sánh giá trị của các biểu thức a + b và b + a

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Quan sát tranh rồi cho biết:

Có thể đổ tất cả nước ở bình và ấm vào chậu được không? Biết rằng hiện tại bình và ấm đầy nước, chậu chưa có nước.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Đặt tính rồi tính:

a) 23,65 + 7,21

b) 9,208 + 0,53

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Tính rồi so sánh giá trị của các biểu thức (a + b) + c và a + (b + c):

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Tính bằng cách  thuận tiện nhất:

a) 3,89 + 1,94 + 12,06

b) 4,5 + 3,7 + 0,5

Xem lời giải >>