Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 1 - Vật lí 8>
Giải Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 1 - Vật lí 8
Đề bài
Câu 1. Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây. Trong hiện tượng này:
A. Mặt Trời chuyển động, còn Trái Đất đứng yên
B. Mặt Trời đứng yên, còn Trái Đất chuyển động
C. Mặt Trời và Trái Đất đều chuyển động
D. Mặt Trời và Trái Đất đều đứng yên
Câu 2. Một người đang lái ca nô chạy ngược dòng sông. Người lái ca nô đứng yên so với vật nào dưới đây?
A. Bờ sông.
B. Dòng nước
C. Chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước.
D. Ca nô
Câu 3. Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe chuyển động thẳng trên đường là chuyển động
A. thẳng.
B. tròn.
C. cong.
D. phức tạp, là sự kết hợp giữa chuyển động thẳng với chuyển động tròn.
Câu 4. Chọn câu trả lời sai
Đường từ nhà Thái tới trường dài 4,8km. Nếu đi bộ Thái đi hết 1,2h. Nếu đi xe đạp Thái đi hết 20 phút.
A. Vận tốc đi bộ trung bình của Thái là 4km/h.
B. Vận tốc đi bộ trung bình của Thái là 14,4m/s.
C. Vận tốc đi xe đạp trung bình cùa Thái là 4m/s.
D. Vận tốc đi xe đạp trung bình của Thái là 14,4km/h.
Câu 5. Tốc độ 36km/h bằng giá trị nào dưới đây?
A. 36m/s. B. 100m/s.
C. 36000m/s. D. 10m/s
Câu 6. Chuyển động của quả lắc đồng hồ khi đi từ vị trí cân bằng (có góc hợp với phương thẳng đứng một góc α = 0) ra vị trí biên (có góc hợp với phương thẳng đứng một góc α lớn nhất) là chuyển động có vận tốc :
A. Giảm dần. B. Tăng dần.
C. không đổi D. Giảm rồi tăng dần
Câu 7. Một vận động viên điền kinh chạy trên quãng đường dài 510m hết 1phút. Vận tốc trung bình của vận động viên đó là:
A. 45km/h. B. 8.5m/s.
C. 0,0125km/s. D. 0,0125km/h.
Câu 8. Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B. Vận tốc trong nửa thời gian đầu là 30 km/h và trong nửa thời gian sau là 15m/s. Vận tốc trung bình của ôtô trên cả đoạn đường là :
A. 42km/h B. 22,5km/h
C. 36km/h. D. 54km/h
Câu 9. Nếu trên một đoạn đường, vật lúc chuyển động động nhanh dần, chậm dần, chuyển động đều thì chuyển động được xem là chuyển động:
A. Đều. B. Không đều
C. Chậm dần. D. Nhanh dần
Câu 10. Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Một chiếc xe đang đứng yên, khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ .......
A. chuyển động đều.
B. đứng yên.
C. chuyển động nhanh dần.
D. chuyển động tròn.
Câu 11. Ba lực cùng phương có cường độ lần lượt là \(F_1 = 20 N\), \(F_2 = 60 N\) và \(F_3 = 40 N\) cùng tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thỏa mãn:
A. \(\overrightarrow {{F_1}} \) ,\(\overrightarrow {{F_2}} \) cùng chiều nhau và \(\overrightarrow {{F_3}} \) ngược chiều với hai lực trên.
B. \(\overrightarrow {{F_1}} \) ,\(\overrightarrow {{F_3}} \) cùng chiều nhau và \(\overrightarrow {{F_2}} \) ngược chiều với hai lực trên.
C. \(\overrightarrow {{F_2}} \) ,\(\overrightarrow {{F_3}} \) cùng chiều nhau và \(\overrightarrow {{F_1}} \) ngược chiều với hai lực trên.
D. \(\overrightarrow {{F_1}} \) , \(\overrightarrow {{F_2}} \) ngược chiều nhau và \(\overrightarrow {{F_3}} \) cùng chiều hay ngược chiều \(\overrightarrow {{F_1}} \) đều được.
Câu 12. Chọn câu trả lời đúng
Khi xe đang chuyển động, muốn cho xe đứng lại, người ta dùng cái phanh (thắng) xe để
A .tăng ma sát trượt
C. tăng ma sát lăn.
B. tăng ma sát nghỉ.
D. tăng trọng lực.
Câu 13. Hai lực cân bằng là:
A. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau.
B. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau, có phương nằm trên hai đường thẳng khác nhau.
C. Hai lực cùng đặt vào hai vật khác nhau, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.
D. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có phương cùng trên một đường thẳng, có chiều ngược nhau.
Câu 14. Dấu hiệu nào sau đây là của chuyển động theo quán tính:
A. Vận tốc của vật luôn thay đổi.
B. Độ lớn vận tốc của vật không đổi.
C. Vật chuyển động theo đường cong.
D. Vật tiếp tục đứng yên hoặc tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Câu 15. Ý nghĩa của vòng bi trong các ổ trục là :
A. Thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt.
B. Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn.
C. Thay ma sát nghỉ bằng ma sát lăn.
D. Thay lực ma sát nghỉ bằng lực quán tính.
Câu 16. Khi xe ôtô đang chuyển động trên đường đột ngột phanh (thắng gấp). Hành khách trên xe bị xô về phía trước là do :
A. Ma sát. B. Quán tính.
C. Trọng lực. D. Lực đẩy.
Câu 17. Một xà lan đi dọc bờ sông trên quãng đường AB với vận tốc 12km/h. Nếu tăng vận tốc thêm 3km/h thì xà lan đến B sớm hơn dự định 10 phút. Quãng đường AB là:
A. 5km. B. 10km
C. 15km. D. 20km
Câu 18. Chuyển động nào sau đây là chuyển động không đều :
A. Cánh quạt quay ổn định.
B. Chiếc bè trôi theo dòng nước với vận tốc 5km/h.
C. Tàu ngầm đang lặn sâu xuống nước.
D. Chuyển động của vệ tinh địa tĩnh quanh Trái Đất.
Câu 19. Trong hình vẽ, dưới tác dụng của các lực, vật nào sau đây có vận tốc không đổi?
A . Hình a B. Hình b
C. Hình c D. Hình d
Câu 20. Một chiếc xe đang đứng yên khi chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ
A . chuyển động đều
B. chuyển động nhanh dần
C. đứng yên
D. chuyển động tròn
Lời giải chi tiết
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A |
D |
B |
B |
D |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
B |
B |
B |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
B |
A |
D |
D |
B |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
B |
C |
C |
C |
Câu 1:
Chọn A
Câu 2:
Chọn D
Câu 3:
Chọn B
Câu 4:
Vận tốc trung bình của Thái khi đi bộ là:
\({v_b} = \dfrac{{4,8}}{{1,2}} = 4km/h = 1,1m/s\)
Vận tốc trung bình của Thái khi đi xe đạp là:
\({v_x} = \dfrac{{4,8.3}}{1} = 14,4km/h = 4m/s\)
=> B sai
Chọn B
Câu 5:
Ta có:
\(36km/h = \dfrac{{36000}}{{3600}} = 10m/s\)
Chọn D
Câu 6:
Chọn A
Câu 7:
Ta có:
\(v = \dfrac{{510}}{{60}} = 8,5m/s\)
Chọn B
Câu 8:
Gọi thời gian vật đi cả quãng đường là t
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{s_1} = {v_1}.{t_1} = \frac{{30.t}}{2}\\{s_2} = {v_2}.{t_2} = \frac{{15.t}}{2}\end{array} \right.\)
Vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là:
\({v_{tb}} = \frac{{{s_1} + {s_2}}}{t} = \frac{{\frac{{30t}}{2} + \frac{{15t}}{2}}}{t} = \frac{{45}}{2} = 22,5km/h\)
Chọn B
Câu 9:
Chọn B
Câu 10:
Chọn B
Câu 11:
Ta có: \({F_1} = 20N;{F_2} = 60N;{F_3} = 40N\)
Ta thấy: \({F_2} = {F_1} + {F_3}\)
Như vậy, để vật đứng yên thì \({F_1},{F_3}\) phải cùng chiều nhau và \({F_2}\) ngược chiều với hai lực trên.
Chọn B
Câu 12:
Chọn A
Câu 13:
Chọn D
Câu 14:
Chọn D
Câu 15:
Chọn B
Câu 16:
Chọn B
Câu 17:
Gọi t là thời gian xà lan đi hết quãng đường AB
Ta có:
\(s = v.t = 12.t\) (1)
Nếu tăng vận tốc lên 3 km/h, tức v = 12+3 = 15km/h thì xà lan đến B sớm hơn dự định 10 phút = 1/6h, nên:
\(s = 15.\left( {t - \frac{1}{6}} \right)\) (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra:
\(12t = 15.\left( {t - \frac{1}{6}} \right) \Leftrightarrow t = \frac{5}{6}h\)
Vậy quãng đường AB dài \(s = 12t = 12.\frac{5}{6} = 10km\)
Chọn B
Câu 18:
Chọn C
Câu 19:
Chọn C
Câu 20:
Chọn C
Loigiaihay.com
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương 1 - Vật lí 8
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 1 - Vật lí 8
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 1 - Vật lí 8
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 6 - Chương 1 - Vật lí 8
- Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 7 - Chương 1 - Vật lí 8
>> Xem thêm