Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 Tiếng Anh 9 mới - Đề số 1
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD
Đề bài
Choose the correct answer.
_____ there are modern knitting machines, the artisans in my village like using traditional looms.
A. Because
B. Although
C. In spite of
D. So
Put the verb into the blank
12. At the age of over 80, the artisan is instructing the craft to his grandchildren, ..... they will preserve this ancient craft.
13. Ngoc is stressful ..... she’s sitting an important exam tomorrow.
14. ..... the workers had taken several steps to whiten the palm leaves, they sew together the leaves and the rings.
15. Lan couldn’t decide ..... to work with on the project.
Choose the best answer
She is skilled at ____ cloth.
weave
weaving
carved
carving
Choose the best answer
Is it true that you this woollen hat yourself?
A. knitted
B. wove
C. did
D. carved
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The traditional craft has _________ from generation to generation.
A. passed down
B. passed
C. been passed down
D. been passed by
Choose the best answer.
Have you ever _____ to Ho Tay Village in Hue? It’s the place where people make the famous Bai tho conical hats.
A. go
B. went
C. gone
D. been
Choose the best answer.
Conical hat making in the village has been passed _____ from generation to generation.
A. on
B. down
C. up
D. in
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Now, at the age of over 80, the artisan is leaving the craft to his descendants with a desire to _________ this ancient craft.
A. preserve
B. reserve
C. change
D. consider
Choose correct answer.
_______ Viet Nam began integrating into the international economy a few decades ago, production in craft villages developed strongly, meeting demand for domestic decoration, and construction.
A. Whenever
B. While
C. When
D. Before
Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. chairs
B. suitcases
C. things
D. calculators
Give the correct form of the word in brackets to complete the following sentences.
The paintings were in an excellent state of
. (PRESERVE)
Make a complex sentence from each pair of sentences. Use the subordinator (because, so that, before, although) to fill in the blank.
Dong Ho paintings are simple, these pictures reflect a typical characteristic of Vietnamese.
Lời giải và đáp án
Choose the correct answer.
_____ there are modern knitting machines, the artisans in my village like using traditional looms.
A. Because
B. Although
C. In spite of
D. So
B. Although
Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ tương phản => có thể dùng although hoặc In spite of, nhưng để ý sau chỗ trống là 1 mệnh đề
Giải thích:
Because: bởi vì
Although: mặc dù
In spite of: mặc dù
So: vì vậy
Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ tương phản => có thể dùng although hoặc In spite of, nhưng để bắt đầu một mệnh đề, ta dùng Although
Đáp án: B. Although there are modern knitting machines, the artisans in my village like using traditional looms.
Tạm dịch: Mặc dù có máy dệt kim hiện đại, nhưng các nghệ nhân ở làng tôi thích sdụng máy dệt truyền thống.
Put the verb into the blank
12. At the age of over 80, the artisan is instructing the craft to his grandchildren, ..... they will preserve this ancient craft.
13. Ngoc is stressful ..... she’s sitting an important exam tomorrow.
14. ..... the workers had taken several steps to whiten the palm leaves, they sew together the leaves and the rings.
15. Lan couldn’t decide ..... to work with on the project.
12. At the age of over 80, the artisan is instructing the craft to his grandchildren,
13. Ngoc is stressful
14.
15. Lan couldn’t decide
If: nếu (dùng cho câu điều kiện)
After; sau khi (1 sự kiện xảy ra sau 1 sự kiện khác)
So that: để, dẫn đến (dẫn đến 1 kết quả đằng sau đó)
Who: người mà (đại từ quan hệ chỉ người
Because: bởi vì (đưa ra lý do)
When: khi (đại từ quan hệ chỉ thời gian)
Lời giải:
If: nếu
After; sau khi
So that: để, dẫn đến
Who: người mà
Because: bởi vì
When: khi
Câu 11: Ta nhận thấy đây là một giả định chỉ một điều có thật, có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai => Câu điều kiện loại một => Chỗ cần điền là If (nếu)
If they keep cutting down trees, the city will lose its beauty.
Tạm dịch: Nếu con người cứ chặt phá cây, thành phố sẽ mất đi vẻ đẹp của nó.
Đáp án: If
Câu 12: Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân-kết quả, trong đó vế sau là mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả do mệnh đề chính (vế trước) gây ra. => Chỗ cần điền là so that
At the age of over 80, the artisan is instructing the craft to his grandchildren, so that they will preserve this ancient craft.
Tạm dịch: Ở tuổi ngoài 80, người nghệ nhân đang truyền đạt nghề thủ công cho cháu của mình do đó họ sẽ bảo tồn được làng nghề thủ công cổ này.
Câu 13: Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân-kết quả, trong đó vế sau là mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân dẫn đến xảy ra hành động được nhắc đến ở mệnh đề chính (trước)
Chỗ cần điền là Because (bởi vì)
Ngoc is stressful because she’s sitting an important exam tomorrow.
Tạm dịch:
Ngọc căng thẳng vì ngày mai cô sẽ tham gia kì thi quan trọng.
Câu 14: Xét đến trình tự của các hành động, ta nhận thấy hành động ở vế đầu được xảy ra trước vế thứ hai (do động từ ở vế đầu chia ở thì quá khứ hoàn thành, còn động từ ở vế sau chia ở thì quá khứ đơn). Chú ý cách dùng thì quá khứ hoàn thành: dùng để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ.
Chỗ cần điền là After (sau khi)
After the workers had taken several steps to whiten the palm leaves, they sew together the leaves and the rings.
Tạm dịch:
Sau khi các công nhân đã thực hiện một số bước để làm trắng lá cọ, họ khâu các lá và vòng lại với nhau.
Câu 15: Ta có cụm từ: work with (làm việc với)
Chỗ cần điền là một từ chỉ người
Who (ai)
Lan couldn’t decide who to work with on the project.
Tạm dịch:
Lan chưa thể quyết định sẽ làm dự án với ai.
Đáp án:
11. If
12. So that
13. Because
14. After
15. Who
Choose the best answer
She is skilled at ____ cloth.
weave
weaving
carved
carving
weaving
Cấu trúc: be skilled at + V_ing
Giải thích:
Cấu trúc: be skilled at + V_ing (giàu kĩ năng, giỏi về việc gì)
- Chỗ cần điền là động từ ở dạng V_ING
Đi với cloth (vải), ta dùng động từ weave (dệt)
- She is skilled at weaving cloth
Tạm dịch: Cô ấy rất giàu kĩ năng dệt vải
Đáp án: B
Choose the best answer
Is it true that you this woollen hat yourself?
A. knitted
B. wove
C. did
D. carved
A. knitted
Giải thích:
Knitted: (v) đã đan (quá khứ của Knit)
Did: (v) đã làm (quá khứ của do)
Wove: (v) đã dệt (quá khứ của weave)
Carved: (v) đã chạm khắc (quá khứ của carve)
=> Is it true that you knitted this woollen hat yourself?
Tạm dịch:
Có đúng là bạn tự đan chiếc mũ len này không?
Đáp án: A
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The traditional craft has _________ from generation to generation.
A. passed down
B. passed
C. been passed down
D. been passed by
C. been passed down
Giải thích:
Cụm từ: pass down (truyền lại)
Nhận thấy chủ ngữ là vật (the traditional craft - nghề thủ công truyền thống) không thể tự truyền lại nên đây là câu bị động
- The traditional craft has been passed down from generation to generation.
Tạm dịch:
Nghề thủ công truyền thống đã được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Đáp án: C
Choose the best answer.
Have you ever _____ to Ho Tay Village in Hue? It’s the place where people make the famous Bai tho conical hats.
A. go
B. went
C. gone
D. been
D. been
Cấu trúc Thì hiện tại hoàn thành Have S + ever + VpII
Giải thích:
Câu đã cho được chia ở thì hiện tại hoàn thành ( Have you ever…: bạn đã từng)
Động từ theo sau phải ở dạng V_PII, ta chỉ còn been to và gone to
Lưu ý: tuy cùng chỉ sự dịch chuyển, nhưng có sự khác nhau về nghĩa giữa 2 cụm từ.
BEEN TO: nhấn mạnh sự trải nghiệm
GONE TO: đã đi nhưng chưa quay trở lại, thườn dùng trong câu điều kiện và câu ước.
Vậy đáp án phù hợp nhất là BEEN TO
Have you ever been to Ho Tay Village in Hue? It’s the place where people make the famous Bai tho conical hats.
Tạm dịch:
Bạn đã từng đến làng Hồ Tây ở Huế chưa? Đó là nơi người ta làm nón nón Bài Thơ nổi tiếng.
Đáp án: D
Choose the best answer.
Conical hat making in the village has been passed _____ from generation to generation.
A. on
B. down
C. up
D. in
B. down
Pass on: vượt qua
pass up: bỏ qua
Pass down: truyền lại
pass in: đi qua
Giải thích:
Pass on: vượt qua
pass up: bỏ qua
Pass down: truyền lại
pass in: đi qua
=> Conical hat making in the village has been passed down from generation to generation.
Tạm dịch:
Công việc làm nón lá trong làng đã được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Đáp án: B
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Now, at the age of over 80, the artisan is leaving the craft to his descendants with a desire to _________ this ancient craft.
A. preserve
B. reserve
C. change
D. consider
A. preserve
Giải thích:
Preserve: bảo tồn
Reserve: dự trữ
Change: thay đổi
Consider: cân nhắc, suy nghĩ
- Now, at the age of over 80, the artisan is leaving the craft to his descendants with a desire to preserve this ancient craft.
Tạm dịch:
Bây giờ, ở tuổi ngoài 80, người nghệ nhân đang truyền lại nghề cho con cháu của mình với mong muốn bảo tồn làng nghề thủ công cổ xưa này.
Đáp án: A
Choose correct answer.
_______ Viet Nam began integrating into the international economy a few decades ago, production in craft villages developed strongly, meeting demand for domestic decoration, and construction.
A. Whenever
B. While
C. When
D. Before
C. When
Whenever: bất cứ khi nào
When: khi
While: trong khi
Before: trước khi
Giải thích:
Whenever: bất cứ khi nào
When: khi
While: trong khi
Before: trước khi
Ta nhận thấy, vế trước là mệnh đề chỉ thời gian xảy ra hành động xảy ra ở vế sau => có thể dùng when/while, mà động từ ở vế trước được chia ở thì quá khứ đơn nên ta ưu tiên sử dụng When
(while thường được dùng với thì tiếp diễn)
- When Viet Nam began integrating into the international economy a few decades ago, production in craft villages developed strongly, meeting demand for domestic decoration, and construction.
Tạm dịch:
Khi Việt Nam bắt đầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế vài thập kỷ trước, sản xuất tại các làng nghề phát triển mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu xây dựng và kiến thiết đất nước.
Đáp án: C
Find the word which has a different sound in the part underlined.
A. chairs
B. suitcases
C. things
D. calculators
B. suitcases
Đuôi “-s” được phát âm là:
- /iz/ khi trước nó là âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/
- /s/ khi trước nó là âm /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/
- /z/ các âm còn lại
Lời giải:
Chairs /tʃerz/
Suitcases /ˈsuːtkeɪsiz/
Things /θɪŋz/
Calculators /ˈkælkjuleɪtərz/
Đáp án B phát âm là / iz / còn lại là / z /
Đáp án: B
Give the correct form of the word in brackets to complete the following sentences.
The paintings were in an excellent state of
. (PRESERVE)
The paintings were in an excellent state of
. (PRESERVE)
sau "of" là 1 danh từ
Giải thích:
Chỗ cần điền là một danh từ chính trong cụm danh từ (bắt đầu bằng mạo từ AN)
sau of cần 1 danh từ
Preservation: sự bảo tồn
The paintings were in an excellent state of preservation.
Tạm dịch:
Các bức tranh đã ở trong một trạng thái bảo quản tuyệt vời.
Đáp án: preservation.
Make a complex sentence from each pair of sentences. Use the subordinator (because, so that, before, although) to fill in the blank.
Dong Ho paintings are simple, these pictures reflect a typical characteristic of Vietnamese.
Dong Ho paintings are simple, these pictures reflect a typical characteristic of Vietnamese.
Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ tương phản. Sử dụng cấu trúc Although.
- Đọc kĩ 2 mệnh đề
Giải thích:
Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ tương phản
Cấu trúc: although + S + V + O (mặc dù)
=> Although Dong Ho paintings are simple, these pictures reflect a typical characteristic of Vietnamese.
Tạm dịch:
Mặc dù tranh Đông Hồ rất đơn giản nhưng những bức tranh này phản ánh một nét đặc trưng của Văn hóa Việt
Các bài khác cùng chuyên mục