Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 4 - Chương 2 - Đại số 7>
Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 4 - Chương 2 - Đại số 7
Đề bài
Với cùng một số tiền có thể mua 135 mét vải loại I. Có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết rằng giá tiền 1 mét vải loại II chỉ bằng 90% giá tiền 1 mét vải loại I.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng:
Hai đại lượng tỉ lệ nghịch \(x\) và \(y\) liên hệ với nhau bởi công thức \(y = \dfrac{a}{x}\) hay \(xy=a\) (với \(a\) là một số khác \(0\)) thì ta nói \(y\) tỉ lệ nghịch với \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(a\).
- Tích của một giá trị bất kì của đại lượng này với giá trị tương ứng của đại lượng kia luôn là một hằng số (bằng hệ số tỉ lệ).
\({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = ... = a\)
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
\( \dfrac{x_{1}}{x_{2}}= \dfrac{y_{2}}{y_{1}}; \dfrac{x_{1}}{x_{3}}= \dfrac{y_{3}}{y_{1}}\); ...
Lời giải chi tiết
Gọi x là số mét vải mua được; y là giá tiền 1 mét vải.
Ta có \(xy = a\) ( không đổi) ; a là số tiền đã có.
Vậy x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Ta có thể tóm tắt trong bảng sau :
|
Loại I |
Loại II |
x |
\({x_1} = 135\,\,(m)\) |
\({x_2}\) |
y |
\({y_2}\) |
\({y_2} = 90\% {y_1}\) |
Vậy \({{{x_2}} \over {{x_1}}} = {{{y_1}} \over {{y_2}}}\) trong đó \({x_1} = 135\);\({y_2} = 90\% {y_1} = {9 \over {10}}{y_1}\)
\( \displaystyle \Rightarrow {{{x_2}} \over {135}} = \dfrac{{{y_1}}}{{\frac{{9}}{10}{y_1}}}= {{10.{y_1}} \over {9{y_1}}} = {{10} \over 9} \)\(\;\Rightarrow {x_2} = {{135.10} \over 9} = 150.\)
Trả lời: số vải loại II có thể mua được là 150 (m)
Loigiaihay.com
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 4 - Chương 2 - Đại số 7
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 4 - Chương 2 - Đại số 7
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 4 - Chương 2 - Đại số 7
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 4 - Chương 2 - Đại số 7
- Bài 23 trang 62 SGK Toán 7 tập 1
>> Xem thêm