Giải toán 7, giải bài tập toán lớp 7 sgk đầy đủ đại số và hình học
                        
                                                        Bài 4. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
                                                    Bài 17 trang 61 SGK Toán 7 tập 1>
Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau. Điền số thích hợp vào ô trống sau đây:
Đề bài
Cho biết hai đại lượng \(x\) và \(y\) tỉ lệ nghịch với nhau. Điền số thích hợp vào ô trống sau đây:
| 
 x  | 
 1  | 
 
  | 
 
  | 
 
  | 
 -8  | 
 10  | 
| 
 y  | 
 
  | 
 8  | 
 -4  | 
\(2\dfrac{2}{3}\) | 
 
  | 
 1,6  | 
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
\(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên \({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = \ldots = a\).
Do đó ta dựa vào cột cuối cùng để tìm được \(a\), từ đó ta sẽ tìm được các đại lượng chưa biết ở các cột còn lại.
Lời giải chi tiết
Theo định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có \(xy = a\) (1) \((a\ne0)\)
Thay \(x=10,y=1,6\) vào (1) ta được \(a= 10.1,6 = 16\).
Suy ra: \(xy=16\)
Từ đó: \(y=\dfrac{16}x\) và \(x=\dfrac{16}y\)
Khi \(x=1\) ta có \(y = \dfrac{{16}}{1} = 16\)
Khi \(y=8\) ta có \(x = \dfrac{{16}}{8} = 2\)
Khi \(y=-4\) ta có \(x = \dfrac{{16}}{{ - 4}} = - 4\)
Khi \(x=-8\) ta có \(y = \dfrac{{16}}{{ - 8}} = - 2\)
Khi \(y = {{2\dfrac{2}{3}}}\) thì \(x = \dfrac{{16}}{{2\dfrac{2}{3}}} = \dfrac{{16}}{{\dfrac{8}{3}}} = 16.\dfrac{3}{8} = 6\)
Điền các giá trị của \(y\) và \(x\) vừa tìm được vào bảng đã cho:
| 
 x  | 
 1  | 
 2  | 
 -4  | 
 6  | 
 -8  | 
 10  | 
| 
 y  | 
 16  | 
 8  | 
 -4  | 
\(2\dfrac{2}{3}\) | 
 -2  | 
 1,6  | 
Loigiaihay.com
                
                                    
                                    
        



