Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 7 - Chương 1 - Đại số 7


Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 7 - Chương 1 - Đại số 7

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Bài 1: Có thể lập được tỉ lệ thức từ các số sau đây không? Nếu dược hãy viết tất cả các tỉ lệ thức có được:

\(5;25;625;125\) 

Bài 2: Tìm x biết: \({{{x^2}} \over 6} = {{24} \over {25}}\)

Bài 3 : Tìm hai số x, y biết: \({x \over 3} = {y \over 5}\) và \(x + y =  - 32.\)

LG bài 1

Phương pháp giải:

Nếu \(ad = bc\) và \(a, b, c, d\ne 0\) thì ta có các tỉ lệ thức: 

 \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) \(; \dfrac{a}{c}= \dfrac{b}{d} ; \dfrac{d}{b} =\dfrac{c}{a} ; \dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có \(5.625 = 25.125 = 3125.\)

Ta có các tỉ lệ thức sau: 

\({5 \over {25}} = {{125} \over {625}};\,\,{5 \over {125}} = {{25} \over {625}};\)

\({{625} \over 5} = {{125} \over 5};\,\,{{625} \over {125}} = {{25} \over 5}.\)

LG bài 2

Phương pháp giải:

Sử dụng: Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(a.d = b.c\)

Lời giải chi tiết:

\({{{x^2}} \over 6} = {{24} \over {25}} \) 

\(\Rightarrow {x^2} = {{6.24} \over {25}} = {{144} \over {25}} \)

\( \Rightarrow {x^2} = {\left( {\frac{{12}}{5}} \right)^2} = {\left( { - \frac{{12}}{5}} \right)^2}\)

\(\Rightarrow x =  \pm {{12} \over 5}\)

LG bài 3

Phương pháp giải:

Đặt \({x \over 3} = {y \over 5} = k \Rightarrow x = 3k;\,y = 5k\) 

Từ đó sử dụng \(x+y=-32\) ta tìm được k, x và y.

Lời giải chi tiết:

Đặt \({x \over 3} = {y \over 5} = k \Rightarrow x = 3k;\,y = 5k\)

Lại có \(x + y =  - 32\) nên \(3k + 5k =  - 32 \Rightarrow 8k =  - 32\)

\( \Rightarrow k =  - 4\). Do đó \(x =  - 12,\,\,y =  - 20.\)

Cách khác: Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

\({x \over 3} = {y \over 5} = {{x + y} \over {3 + 5}} = {{ - 32} \over 8} =  - 4\).

Do đó  \(x =  - 4.3 =  - 12;\) 

          \(y =  - 4.5 =  - 20\)

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.5 trên 13 phiếu

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí